Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Chuyện bốn mùa

-Luyện viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định biết trình bày bài viết sạch đẹp rỏ ràng.

-Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.

II.Hoạt động dạy học

1.Giới thiệu bài.

GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Luyện viết. (30p)

-GV đọc mẩu toàn bài.2 học sinh đọc lại.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Chuyện bốn mùa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mùa còn lại.
 - HS làm bài, 1 em lên bảng làm,nhận xét.
 - 2 em đọc lại đặc điểm của các mùa.
KL: Mỗi một mùa trong năm có 1 khoảng trời riêng, có 1 vẻ đẹp riêng. Chúng ta nên quan sát thiên nhiên nhiều hơn các em sẽ phát hiện được nhiều điều bổ ích.
*/ Đính bảng BT3- Gọi 2 HS đọc Y/c BT3.
 Tổ chức trò chơi : Chia lớp thành 2 nhóm. 
 Cách chơi: Hai đội thay phiên nhau đặt và trả lời câu hỏi. Đầu tiên 2 đội cùng trả lời câu hỏi:Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa nào?
 Đội nào trả lời đúng giành được quyền hỏi, đội kia trả lời nếu trả lời được đội đó có 
quyền nêu câu hỏi.
 - Cả lớp chơi.
 KL: Khi muốn biết thời gia xảy ra 1 việc nào đó chúng ta đặt câu hỏi với từ khi nào.
IV. Củng cố-dặn dò:
- Gọi 1 em nêu lại đặc điểm các mùa trong năm. Dặn về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ đề 
Thứ 6 ngày 18 tháng 1 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng phép nhân để thực hiện phép tính nhân có kèm theo đơn vị đo với một số.
- Biêt giải bài toán với một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
- BT cần làm BT1;BT2;BT3;BT5-cột 2,3,4
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra :
 Gọi 3 HS lên bảng đọc bảng nhân 2
 GV cùng cả lớp nhận xét 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài. 
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1 , cả lớp làm .
 Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
 - GV hướng dẫn : 2 x 3 
 - Viết số mấy vào ô trống ?(6)
 - Vì sao em lại viết số 6?( Vì 2 nhân 3 bằng 6.) 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , 1HS làm ở bảng phụ 
 - Yêu cầu HS đổi chéo vở chữa bài .
 Bài 2 . Cả lớp làm Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 
 - GV hướng dẫn : 2cm 3 = 6 cm .
 - GV: Với các phép tính có kèm đơn vị đo thì khi viết kết quả phải có đơn vị của nó.
 Gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả .một phép tính. 
Bài 3 . Cả lớp làm . Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
 - Bài toán cho biết gì ?( - Mỗi xe đạp có hai bánh .)
 - Bài toán hỏi gì ?( 8 xe đạp có bao nhiêu bánh ?)
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
 - Gọi một HS làm trên bảng .
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
 Bài giải
 Tám chiếc xe có số bánh là:
 2 8 = 16 (bánh )
 Đáp số: 16 bánh .
BT5-cột 2,3,4) . cả lớp làm . HS làm vào vở , đổi chéo vở kiểm tra .
 + HSKG làm tất cả các bài tập .
IV. Củng cố, dặn dò: 
 Gọi 1 HS đọc bảng nhân 2.
 GVnhận xét ,đánh giá tiết học . 
___________________________________________
Tập làm văn
Đáp lời chào hỏi, lời tự giới thiệu
I. Mục tiêu : 
- Biết nghe và đáp lại lời chào , lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2).
- Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại. ( BT3) 
KNS : - Giao tiếp ứng xử văn hoá . 
 - Lắng nghe tích cực . 
II. Đồ dùng dạy- học:
 Tranh bài tập 1 - Vở bài tập.	 	
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ1. Giới thiệu bài..
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài tập 1: (Miệng)
 - GV gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
 + Yêu cầu một HS đọc lời chào của của chị phụ trách (Tranh 1). Lời tự giói thiệu của chị trong 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thực hành đáp (nhóm 2).
 - GV: Các em cần nói lời đáp thể hiện thái độ lịch sự, vui vẻ.
 - GV yêu cầu các nhóm lên thực hành hỏi đáp.
 Sau mỗi lần giáo viên và cả lớp nhận xét chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 + Lời chị phụ trách: Chào các em
 + Lời các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ!
 + Lời chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được phân công phụ trách sao của các em.
 + Lời các bạn nhỏ. Ôi thích quá.! Chúng em mời chị vào lớp ạ! 
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm lời ứng xử (nhóm 4). Theo 2 trường hợp.
 + Gọi 3 – 4 nhóm thực hành hỏi đáp tự giới thiệu.
 + Cả lớp cùng GV chọn lời đáp, xử sự đúng và hay.
 - GV kết luận: a) Nếu bố mẹ em có nhà em có thể nói : 
 + Chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một lát ạ.
 b) Nếu bố mẹ đi vắng em có thể nói. Cháu chào chú. Tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không?
Bài tập 3: (Viết) 1 HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời đáp.
 Gọi học sinh đọc bài viết của mình.
 GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
IV. Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét , đánh giá tiết học
_________________________________________________
Tập viết
Chữ hoa P 
I. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng :Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). 
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu chữ P đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra:
 GV kiểm tra vở của học sinh.
 2. Bài mới. 
HĐ1. Giới thiêu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
 GV giới thiệu chữ mẫu P, yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi :
 - Chữ hoa P cao mấy đơn vị chữ?
 - Chữ hoa P gồm mấy nét ?
 - Đó là những nét nào?
 - GV chỉ vào khung chữ mẫu và giảng quy trình viết.
 - GV giảng quy trình viết lần 2,vừa viết mẫu lên bảng
 - Hãy viết chữ hoa P lên bảng con?( HS viết)
HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
 Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng và nêu cách hiểu cụm từ đó .
 - Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét: Độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu thanh , khoảng cách giữa các chữ .
 - GV viết mẫu chữ Phong lên bảng có dòng kẻ.
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ Phong.
 - GV nhận xét, uốn nắn sửa lỗi cho HS.
HĐ4. HS viết bài vào vở tập viết. 
 GV lưu ý tư thế ngồi viết cho HS. Hướng dẫn HS viết vào vở:
 - 1 dòng chữ P cỡ vừa ( cao 5 li ),1 dòng chữ P cỡ nhỏ 
 - 1 dòng chữ Phong cỡ vừa, một dòng chữ Phong cỡ nhỏ.
 - Cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ 3 lần.
 - GV theo dõi ,giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình.
 - GV chấm 5-7 bài, nhận xét bài viết của HS để cả lớp rút kinh nghiệm.
 IV. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
____________________________________________________
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục Tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần 19.
- Lên kế hoạch tuần 20.
 - Giáo dục cho HS ý thức xây dựng trường, lớp.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
 Lớp trưởng nhận xét về tình hình của lớp:
 + Học tập:
 + Thể dục - vệ sinh:
 + Nề nếp sinh hoạt sao, sinh hoạt 15 phút đầu giờ:
 + ý thức giữ gìn "Vở sạch - Chữ đẹp":
 + Những biểu hiện về hành vi đạo đức.
 - Đại diện các tổ phát biểu ý kiến.
 - ý kiến cá nhân 
 GV chốt lại những ưu, nhược điểm. Lý giải những thắc mắc 
 - Biểu dương những tập thể, cá nhân tiêu biểu.
 - Nhắc nhở những tập thể, cá nhân chưa thực hiện tốt kế hoạch của lớp.
 - Cả lớp bình bầu học sinh tuyên dương, phê bình.
2. GV phổ biến kế hoạch tuần tới:
- Sách vở, đồ dùng học kì II đầy đù. 
- Thực hiện tốt chương trình và thời khoá biểu của tuần 20.
 - Duy trì và thực hiện tốt nề nếp sinh hoạt sao, sinh hoạt 15 phút, thể dục vệ sinh, đi học đúng giờ
Tuần 19
Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2012
***
Luyện Toán
Luyện Phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Đồ dùng - dạy học:
 5 miếng bìa, mỗi miếng vẽ 2 chấm tròn
III. các hoạt động dạy- học:
 GV tổ chức hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập Vào vở ô ly. 
a. Gọi HS nêu Y/c BT1 : Chuyển tổng các số hạng = thành phép nhân.
 Gọi 1em đọc bài mẫu.
 ? Vì sao 4 + 4 + 4= 12 ta lại chuyển 4 x 3 = 12( Vì tổng 4 x 3 có 3 số hạng, các số hạng đều là 4. Như vậy 4 được lấy 3 lần nên có phép nhân: 4x 3 = 12
b. 5 +5 +5 + 5 = c, 6 + 6 + 6 + 6 =
 ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,  
d, 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = đ, 10 + 10 + 10 =
. ..
- Y/c HS tự làm những bài còn lại, 2 em lên bảng làm.
 - HS khác nhận xét và giải thích.
b. Gọi HS nêu Y/c BT2: Viết phép nhân.
Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.
7 x 2 = 7 + 7 = 14 3 x 5 = .. 
7 x 2 = 14 3 x 5 = ..
8 x 3 = 9 x 4 =.. 
8 x 3 = 9 x 4 =.. 
c. Dựa vào bài tập 2( viết theo mẫu .)
a. Phép nhân 7 x 2 = 14 có các thừa số là 7 và 2 , có tích là 14 . 
b. Phép nhân 3 x 5 =
c .Phép nhân 8 x 3 =
d. Phép nhân 9 x 4 =
Bài dành cho HS khá giỏi . 
Bài 1: Nhà Iý nuôi 2 con gà và 6 con mèo . Hỏi có tất cả bao nhiêu chân gà và mèo? 
Bài 2 : Lớp 2A có 10 bàn . Mỗi bàn có 3 học sinh học . Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh học ? 	 
HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 
-GV chấm bài cho một số học sinh.
IV. Củngcố -dặn dò:
 Những tổng như thế nào có thể chuyển thành phép nhân?( Có số hạng đều = nhau
________________________________________
luyện viết
Chuyện bốn mùa
I.Mục tiêu
-Luyện viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định biết trình bày bài viết sạch đẹp rỏ ràng.
-Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.
II.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Luyện viết. (30p)
-GV đọc mẩu toàn bài.2 học sinh đọc lại.
-GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
 ? Trong đoạn văn trên có tên riêng nào ?(Xuân, Hạ, Thu, Đông, Đất)
 ? Khi viết các tên riêng ta phải viết như thế nào ?
 Ngoài ra ta phải viết hoa chữ nào nữa ?(chữ cái đầu của câu văn)
-HS luyện viết.
-GV theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
-GV thu vở chấm bài chữa lỗi chính tả.
3.Cũng cố dặn dò: (5p)
Nhận xét chung tiết học.
__________________________________________-
Tự học
Luyện đọc bài : Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
- Đọc trơn toàn bài lu loát, rõ ràng.
- Biết ngắt, nghỉ đúng ở các câu có dấu hai chấm và có nhiều dấu phẩy.
- Biết đọc p hân biệt giọng người kể chyên với giọng các nhân vật , bà Đất và 4 nàng Xuân , Hạ ,Thu . Đông .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm đợc nghĩa các từ đợc chú giải sau bài đọc.
- Hiểu nội dung bài
II. Đồ dùng dạy- học :
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Hoạt động dạy- học :
1. Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu chuyện vui. 
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ. 
 - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
 - Đọc đúng các từ : Sung sướng , nảy lộc , trái ngọt , ước , bếp lửa .. . 
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
 - Kết hợp giải nghãi các từ có chú giải sau bài đọc.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm.
 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 .
HĐ3:Tìm hiểu bài
 - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi SGK:
? Bốn nàng tiên trong truyên tượng trưng cho những mùa nào ? 
? E m hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời bà đông ? 
?Các em có biết vì sao mùa xuân về cây cối lại đâm chồi nảy lộc không ? 
? Mùa Xuân có gì hay theo lời bà Đất ? 
? Mùa Hạ mùa Thu , mùa Đông có gì hay ? 
? Trong 4 mùa em thich mùa nào nhất ? vì sao ? 
 - HS trả lời các câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò :
 - HS luyện đọc thêm ở nhà.
 - Nêu ý nghĩa của bài văn .
______________________________________________
Thư 4 ngày 11 tháng 1 năm 2012
Luyện tiếng việt
Luyện : từ ngữ về vật nuôi ; câu kiểu ai thế nào ?
I. Mục tiêu :
 - Mở rộng vốn từ về vật nuôi.
 - Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.
II. Hoạt động dạy- học :
HĐ1: GV hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập SGK
 - HS trình bày nhận xét chữa bài .
 HĐ2: Luyện thêm :
Bài 1 : Hãy điền tên các con vật phù hợp với đặc điểm sau:
Dữ như .
Chậm như.
Nhanh như ...
Khoẻ như .
Nhỏ như
Chăm chỉ như
Tinh ranh ..................................
Hiền lành ..................................
Bài 2 : Hãy đặt 3 câu có cách so sánh như trên ( với các từ đẹp, hiền, dài, cao )
Bài 3 : Viết thêm từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây:
 - ngọt : ............. - chua : ................
 - lành : ............. - yếu : ..................
 - thấp : ............. - xấu : .................. 
Bài 4 : Dùng cách nói có hình ảnh so sánh để hoàn chỉnh các câu sau
a) Đàn gà con mới nở, lông vàng óng ....
b) Hai cái chân bé xíu ....
c) Mắt đen lóng lánh .....
d) Thân hình tròn tròn ....
 - HS luyện tập cá nhân . GV theo dõi HD thêm học sinh còn yếu.
HĐ3: Chấm, chữa bài 
 - HS trình bày bài, HD học sinh chữa bài .
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV và HS hệ thống bài học.
 - Nhận xét tiết học.
_________________________________________________
Luyện toán
Luyện:thừa số, tích
I. Mục tiêu: 
- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân
- Giải một số bài toán về phép nhân
III. Hoạt động dạy học:
-Học sinh làm bài tập vào vở ô ly. 
HĐ3. Thực hành. 
GV viết bài tập lên bảng hướng sẫn HS làm 
Bài 1:Tính nhẩm . 
 2 x 3 = 2 x 4 = 2 x 9 = 
 2 x 5 = 2 x 6 = 2 x 2 = 
 2 x 7 = 2 x 8 = 2 x 10 = 
Bài 2 Gọi HS nêu Y/c BT 2 :
 Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu . 
Thừa số 
2
2
2
2
Thừa số 
3
4
6
8
Tích 
Bài 3. Gọi HS nêu Y/c BT 3: 
Mỗi gói đường cân nặng 2 kg . Hỏi 3 gói đường như thế cân nặng bao nhiêu kg ?
 Bài tập đã cho biết gì?( Biết thừa số và tích)
HS làm bài vào vở GV chấm chữa nhận xét . 
Bài dành cho HS kha giỏi . 
Bài 1: Lớp 2a tạp thể dục . Lớp xếp thành 4 hàng mỗi hàng có 8 học sinh . Hỏi có bao nhiêu học sinh tập thể dục ? 
Trên sân có 8 hàng học sinh . M ỗi hàng có 9 học sinh . Hỏi trên sân có bao nhiêu học sinh ? 
HS làm bài vào vở – GV theo dõi giúp đỡ thêm 
IV. Củng cố-dặn dò:
 Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép x.
Nhận xét tiết học
Hoạt động tập thể 
Chủ đề : Ngày tết quê em 
Hoạt động 1:’ tiểu phẩm bánh chưng kể chuyện”
I: Mục tiêu :
HS hiểu bánh chưng bánh tét là món ăn cổ truyền được dưng lên bàn thờ để cúng tổ tiên trong ngày Tết . 
HS biết trân trọng truyền thống dân tộc . 
II: Đồ dùng : 
Hình ảnh gói buộc bánh chưng ngày tết . 
II : Bài mới : 
Giới thiệu bài :
Bước 1: Chuẩn bị : 
Trước 1 tuần GV phổ biến : 
Trong ngày tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam , bánh chưng , bánh tết là món ăn quen thuộc , không thể thiểu được ở mỗi gia đình . 
Bước 2:HS tập diễn tiểu phẩm 
Bước 3 : Trình diễn tiểu phẩm . 
Giới thiệu quá trình gói và buộc bánh chưng( xem các bức ảnh số 31 , 32)
Ngày nay có nhiều cách luộc bánh chưng , bằng bếp than , bằng nồi điện , nhưng cổ truyền nhấ vẫn là cách luộc bằng củi. 
III: Cũng cố - dặn dò : 
GV nhận xét giờ học . 
____________________________________________
Thứ 5 ngày12 tháng 1năm 2012
GV chuyên trách dạy 
____________________________________________
Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2012
Ltv( ltlv)
Ôn đáp lời chào, lời tự giới thiệu
I. Mục tiêu: 
-Học sinh biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
-Viết đúng lời đáp vào chỗ trống.
II. Hoạt động dạy học:
GV tổ chức cho học sinh làm một số bài tập sau:
1. Viết lời đáp của em trong các trờng hợp sau:
a, Em đang đứng chờ bố mẹ đến đón ở cổng.Một bạn tiến lại gần nói:
-Chào bạn.Mình là Hân học lớp 2B. Mình cùng bạn đi bộ về nhà đi.
-.
b,Chào em.
-..
-Chị tên là Mai. Nhà chị mới chuyển về. Bây giờ chị em mình là hàng xóm của nhau.
	.
2. Viết đoạn văn 4 – 5 câu nói những gì em biết về mùa xuân . 
Gợi ý : 
- Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào trong năm ? 
- Em thấy khí hậu , cây cối  mùa xuân có gì đặc biệt ? 
- Tình cảm của em với mùa xuân thế nào ? 
HS làm bài vào vở – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . 
GV thu vở chấm bài một số em 
3.Cũng cố dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
_______________________________________________
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng phép nhân để thực hiện phép tính nhân có kèm theo đơn vị đo với một số.
- Biêt giải bài toán với một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy- học:
GV tổ chức hướng dẫn học sinh làm các BT vào vở ô li 
Bài 1: Tính : 
 2cm x 3 = 2 kg x 3 = 
 2 cm x 4 = 2 kg x 5 = 
 2 cm x 6 = 2 kg x 9 = 
Bài 2: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe . Hỏi 9 xe đạp có bao nhiêu bánh xe? 
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .
 - Gọi một HS làm trên bảng .
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng . 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô rrống.
Thừa số 
 2 
 2 
 2
 2
Thừa số 
 5
 7
 9 
 10 
Tích 
HS làm bài vào vở – GV chấm chữa – Nhận xét 
HS khá giỏi làm thêm các bài tập sau . 
1. Thay các tổng sau đây thành tích của 2 thừa số rồi tính kết quả:
 a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3
 b) 5 + 5 + 5
2. Thay các biểu thức dưới đây thành tổng của nhiều số:
 a) 3 x 4 +3 b) 3 x 2 + 3 x 5 
3. Trong một phép nhân có thừa số thứ nhất bằng 3, thừa số thứ hai là số lớn nhất có một chữ số. Tích của phép nhân đó bằng bao nhiêu?
GV chấm chữa -nhận xét 
IV. Củng cố, dặn dò: 
 Gọi 1 HS đọc bảng nhân 2.
 GVnhận xét ,đánh giá tiết học . 
Luyện viết 
Bài : Lá thư nhầm địa chỉ
I: Mục tiêu :
Luyện viết bài : lá thư nhầm địa chỉ . 
Rèn chữ viết đẹp , trình baỳ cẩn thận , sạch sẽ . 
II: Các hoạt động dạy học : 
HĐ1:Giới thiệu bài . 
GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học . 
 HĐ2: Luyện viết : 
GV đọc bài viết –2 HS đọc lại .
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài . 
? Nhận được phong thư Mai ngạc nhiên về điều gì ? 
? Tại sao mệ bảo Mai đừng bóc thư của ông Tường ? 
? Trên phong bì thư cần ghi những gì ? Ghi như vậy để làm gì ? 
HS viết bài vào bảng con những tiếng dễ viết sai . Nằm , lắm trả lời , làm việc . 
GV đọc từng câu cho HS viết – mỗi dòng đọc 2 lần 
HS tự soát lỗi 
GV thu vở nhận xét bài một số em . 
III : Cũng cố – dặn dò :
GV nhận xét giờ học . 
Các em về nhà luyện viết fhêm .
Luyện Toán
Luyện Bảng nhân 2
I. Mục tiêu
- Lập được bảng nhân 2.
- Nhớ được bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết đếm thêm 2.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Các tấm bìa mỗi tấm có hai chấm tròn.
III.Các hoạt động dạy- học:
HĐ1. Kiểm tra :
Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2. 
HĐ2. thực hành.(BT1; BT2; BT3)
 Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS tính nhẩm và báo cáo kết quả.
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc bài - hỏi: 
 Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
 Hãy tóm tắt và giải
 + GV cùng HS chữa bài - nhận xét.
 Bài 3: HS đọc nội dung bài
 - Bài toán yêu cầu làm gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - HS cùng GV chữa bài.
 - Hãy nhận xét đặc điểm của dãy số.
 IV.Củng cố - dặn dò.
 Dặn học sinh về ôn lại bài
---------***---------
Thể dục
Trò chơi “Bịt mắt, bắt dê” và “Nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu:
- Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp vai.
- Biết cách chơi trò chơi và tham gia được các trò chơi. 
II. Địa điểm và phương tiện:
 Vệ sinh sân , còi, 3 -5 chiếc khăn và 4 cờ nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học :
 1. Phần mở đầu
 - Tập hợp, điểm số, báo cáo.
 - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, Y/c bài học.
 - HS xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, cánh tay.
 - HS tập ôn 1 số động tác của bài thể dục 
 2. Phần cơ bản :
 HĐ1: Trò chơi bịt mắt bắt dê.
 Tổ chức đội hình vòng tròn, Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại trò chơi, chọn 2 HS 
 đóng vai người đi tìm, 3-5 HS đóng 	vai dê lạc đàn.
 - HS nghe, nhắc lại cách chơi- Xung phong nhận vai 
 - Cả lớp chơi, Gv quản trò,nhận xét học sinh chơi.
 HĐ2: Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
 Gv nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi 
 - Học sinh chơi.GV theo dõi nhận xét. 
 3. Phần kết thúc:
 HS đứng vỗ tay và hát, cúi người thả lỏng nhảy thả lỏng 
 GV hệ thống bài học.
***
Tự học (atgt)
Bài 2: tìm hiểu đường phố
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà em biết ( rộng, hẹp biển báo, vỉa hè,)
- Học sinh biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ ( hẻm) ,ngã ba, ngã tư
2.Kỹ năng:
- Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (Hoặc nơi HS sống).
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.
3.Thái độ:
HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.
II.Chuẩn bị:
Tranh một số loại đường
III.Các hoạt động chính:
HĐ1:Kiểm tra và giới thiệu bài mới
a.Kiểm tra:
- Khi đi bộ trên phố, em thường đi ở đâu để được an toàn ?
- 2 HS trả lời.
b.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm đường GT nhà em ( trường em) 
- GV phát phiếu và chia nhóm cho hs thảo luận, mỗi nhóm 4 HS:
+ Hằng ngày em đi học thường đi qua những đoạn đường nào? Có đi qua ngã ba, ngã tư không ?
+ Xe máy, xe đạp, ô tô ,

File đính kèm:

  • docChuyen bon mua.doc
Giáo án liên quan