Bài giảng Lớp 2 - Môn Đạo đức Tuần 28 - Tiết 28 : Giúp đỡ người khuyết tật
1.Kiến thức : Đọc :
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : tỏa, bạc phéch, đánh nhịp, đủng đỉnh.
-Hiểu nội dung bài : Cây dừa giống như con người biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. ( trả lời CH1, CH2, thuộc 8 dòng thơ đầu).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 25’ 17’ 6’ 4’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung bài viết : -Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Nội dung đoạn viết nói lên điều gì ? -Tìm trong đoạn viết hai thành ngữ đã học ? -Hai thành ngữ trên ý nói sự chăm chỉ làm việc của người nông dân. b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn chép có mấy câu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại bài chính tả: 1 lần. đ/ Chấm, chữa bài. - Thu 5 – 7 bài chấm. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chấm điểm . Bài 3 ,b: - Gọi 2 em lên bảng điền nhanh ên/ ênh vào chỗ trống. Lớp làm vở. -Nhận xét, chốt ý đúng . Hoạt động 3: Củng cố : - HDHS củng cố lại bài -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. - Dặn dò – Sửa lỗi. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -3 câu . -HS nêu từ khó : Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời. -Viết bảng con. -Nghe đọc viết vở. -Dò bài, sửa lỗi. -Dò bài, sửa lỗi. -Điền vần uơ/ ua vào chỗ trống . Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua. -1 em nêu yêu cầu. b/ Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra. Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào ? -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Toán Tiết 138 : SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh -Biết cách so sánh các số tròn trăm. -Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 2.Kĩ năng : So sánh các số tròn trăm đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 10 tấm bìa hình vuông (25cm x 25cm) mỗi tấm cĩ 100 trăm ơ vuơng nhỏ để biểu diễn 1 trăm. 2.Học sinh : Sách, vở, Bộ đồ dùng, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ 17’ 10’ 4’ Hoạt động 1 : KT bài cũ : -GV đọc một số số trong phạm vi 100 đến 1000 yêu cầu HS viết số và ngược lại. -Nhận xét. Hoạt động 2 : So sánh các số tròn trăm. -GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ? -Gọi 1 em lên bảng viết. -Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở dước hình biểu diễn.? -GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn ? -Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ? -200 và 300 số nào bé hơn ? -Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống . -Tiến hành tương tự với bài 1. -100 và 200 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ? -300 và 500 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ? -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 3 : Luyện tập - thực hành . Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gọi 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -GV vẽ sơ đồ lên bảng. -Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ? -Gọi HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -Nhận xét. Hoạt động 4 : Củng cố : - HDHS củng cố lại bài. + Số 600 và 500 số nào lớn hơn? -Nhận xét tiết học. - Dặn dò. Tập đếm các số tròn trăm -2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. -Có 2 trăm. -1 em lên bảng viết 200 -Có 300 ô vuông. -1 em lên bảng viết 300. -300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. -300 lớn hơn 200. -200 bé hơn 300. -1 em lên bảng. Lớp làm bảng con : 200 < 300 300 > 200 -4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 100 < 200 200 < 100 300 300 -200 > 100, 100 < 200. -300 300. -So sánh các số tròn trăm và điền dấu thích hợp.. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. 100 300 300 > 200 700 < 800 500 < 400 900 = 900 700 < 900 600 < 500 500 = 500 900 < 1000 -Nhận xét. -Điền số còn thiếu vào ô trống. -Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. -HS cùng đếm. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Suy nghĩ và điền các số tròn trăm trên tia số. Thứ tự cần điền: 300; 500; 700;900. -Tập đếm các số tròn trăm thành thạo. Kể chuyện Tiết 28 : KHO BÁU I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Dựa vào gợi ýcho trước kể được từng đoạn của câu chuyện ( BT1). * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT2). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể. 3.Thái độ : Học sinh biết chăm học, chăm làm sẽ đem đến thành công trong cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Kho báu”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 14’ 10’ 5’ *Giới thiệu bài. - Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Kho báu mà hai anh em tìm được ra sao, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Kho báu”. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo gợi ý . -Bảng phụ : Viết sãn các gợi ý : Đoạn 1 : Hai vợ chồng chăm chỉ. Thức khuya dậy sớm. Không lúc nào ngơi tay. Kết quả tốt đẹp. -Giáo viên Nhắc nhở HS cách dùng từ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Khen ngợi HS biết dùng từ : từ lúc gà gáy và khi đã lặn mặt trời. -Khuyến khích HS dùng từ : Không lúc nào ngơi tay, không để cho đất nghỉ. -Yêu cầu HS kể đoạn 2-3 theo gợi ý. Đoạn 2 : Dặn con. Tuổi già. Hai người con lười biếng. Lời dặn của người cha. Đoạn 3 : Tìm kho báu Đào ruộng tìm kho báu. Không thấy kho báu. Hiểu lời dặn của cha. - Gọi 3 em đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. Hoạt động 2 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV yêu cầu : kể bằng lời của mình, kể với giọng điệu thích hợp, kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Yêu cầu học sinh Khá/ Giỏi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, chấm điểm cá nhân. Hoạt động 3 : Củng cố : - Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ? -Nhận xét tiết học -Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -Kho báu. -Kho báu là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần. -1 em nhắc tựa bài. -1 em kể chi tiết các sự việc để hoàn chỉnh đoạn 1 : Ý đoạn 1 : (Hai vợ chồng chăm chỉ) Ở vùng quê nọ, có hai vợ chồng người nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. -Thức khuya dậy sớm : Họ thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. -Không lúc nào ngơi tay : Hai vợ chồng cần cù, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúc, họ cấy lúa. Vừa gặt hái xong, họ lại trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. -Kết quả tốt đẹp : Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gầy dựng được một cơ ngơi thật đàng hoàng, nhà cao, cửa rộng, gà lợn đầy chuồng, cá đầy ao . -Chia nhóm kể đoạn 2-3. Chia mỗi nhóm 3 em. Tập kể trong nhóm toàn bộ chuyện dựa vào gợi ý. -Mỗi nhóm cử đại diện 1 bạn lên kể. -2 - 4 em kể 4 toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng thì sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Tập kể lại chuyện . Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết 84 : CÂY DỪA I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : tỏa, bạc phéch, đánh nhịp, đủng đỉnh. -Hiểu nội dung bài : Cây dừa giống như con người biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. ( trả lời CH1, CH2, thuộc 8 dòng thơ đầu). * HS Khá/ Giỏi: trả lời được CH3. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng HTL bài thơ. 3.Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cây dừa”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 12’ 8’ 6’ 4’ Hoạt động 1 : KT bài cũ : - Gọi 3 em đọc truyện “Kho báu” và TLCH. -Hình ảnh nào cho thấy sự cần cù chăm chỉ của người nông dân ? -Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 2 : Luyện đọc. -GV đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm tỏa, dang tay, gật đầu, bạc phếch, nở, chải, đeo, dịu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -HD phát âm các từ khó : nở, nước lành, bạc phếch, quanh, đủng đỉnh. Đọc từng đoạn trước lớp : Chia 3 đoạn. -Luyện đọc câu : Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./ Dang tay đón gió/ gật đầu gọi trăng.// Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/ Quả dừa-/ đàn lợn con/nằm trên cao.// Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh,/ Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ Ai đeo/ bao hũ rượu/ổ dừa.// - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn. -Gọi 1 HS đọc các từ chú giải: (STV/tr 89) -GV giảng thêm : bạc phếch : bị bạc màu biến thành màu trắng cũ, xấu ; đánh nhịp : động tác đưa tay lên xuống đều đặn. -Nhận xét. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh từng đoạn, cả bài. -Nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 1.-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì ? -2.Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào ? * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Em thích những câu thơ nào vì sao ? -Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4 : HD HTL 8 dòng thơ đầu. - Xóa dần bảng HD HS học thuộc 2 đoạn đầu của bài. -Nhận xét, chấm điểm. Hoạt động 5 : Củng cố : Gọi 2-3 em HTL 8 dòng thơ đầu. -Giáo dục tư ưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò- HTL bài thơ. -3 em đọc và TLCH. -Hai vợ chồng nông dân quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trới. -Cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu -Lao động chuyên cần sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc. -Theo dõi -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. -Luyện đọc cá nhân, đồng thanh. -Luyện đọc cá nhân. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn : -Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu -Đoạn 2 : 4 dòng tiếp -Đoạn 3 : 6 dòng còn lại . -HS chia mỗi nhóm 3 HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài). -Đọc thầm. 8 dòng thơ đầu và lần lượt nêu từng ý. Lá dừa : như bàn tay đón gió. Tàu dưa : như chiếc lược chải vào mây. Ngọn dừa : Như cái đầu biết gật để gọi Thân dừa : như tấm áo bạc phếch Quả dừa : như đàn lợn con , như hũ rượu -Đọc 6 dòng thơ. Trao đổi thảo luận cặp đôi trả lời từng ý. Gió : dang tay đón gió, gọi gió múa reo Trăng : gật đầu. Mây : chiếc lược chải vào mây xanh Nắng : làm dịu mát nắng trưa Đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp. -Hskhá/ giỏi giải thích lí do rõ ràng. -HS học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. -2 em tiếp nối HTL2 đoạn đầu của bài. -2 em HTL. -HTL bài thơ. Toán Tiết 139 : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : -Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200. -Biết cách đọc ,viết các số tròn chục từ 110 đến 200. -Biết so sánh các số tròn chục. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. * Dành cho HS Khá/ Giỏi: Bài 4, Bài 5. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông biểu diễn trăm, và các hình chữ nhật biểu diễn chục. 2.Học sinh : Sách toán, vở, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ 9’ 6’ 14’ 3’ Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục mà em đã học . -Nhận xét,chấm điểm. Hoạt động 2 : Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. A/ Gắn bảng số 110 và hỏi : Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV viết lên bảng số 110. -Số này đọc là : Một trăm mười. - Số 110 có mấy chữ số là những chữ số nào ? -GV hỏi tiếp : Một trăm là mấy chục ? -Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục ? -Có lẻ ra đơn vị nào không ? -Đây là một số tròn chục. -Hướng dẫn tương tự dòng thứ hai : viết và cấu tạo số 120. -Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách đọc, viết các số : 130®200. Nhận xét. -Em hãy đọc các số tròn chục từ 110®200. Hoạt động 3 : So sánh các số tròn chục. -Gắn bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ? -Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi : Có bao nhiêu ô vuông ? -110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn ? -Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn ? -Gọi 1 em lên bảng điền dấu -Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. -Dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. + Hàng trăm: chữ số hàng trăm đều là 1. + Hàng chục: 3 > 2 cho nên 130 > 120 điền dấu >. Hoạt động 4 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 : HD HS làm bài theo mẫu. -Nhận xét. Bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát hình ở sgk và làm bài. -Gọi 2 em lên bảng. Lớp làm vở. -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : -GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 4 : * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 5 : -GV sửa bài 4 và 5.. Hoạt động 5 : Củng cố : Em hãy đọc các số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, -Dặn dò. -2 em lên bảng viết các số : 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80,90, 100. -Lớp viết bảng con. -Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị. -HS đọc : Một trăm mười. -Số 110 có 3 chữ số : chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. -Một trăm là 10 chục. HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời : Có 11 chục. -Không lẻ ra đơn vị nào. -Thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong bài học. -2 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số. -Vài em đọc. -Quan sát. -Có 110 ô vuông, 1 em lên bảng viết số 110. -Có 120 ô vuông, 1 em lên bảng viết số 120. -120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông. -120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. -Điền dấu : 110 110 . -HS thực hiện so sánh : 120 120 Viết số Đọc số 110 một trăm mười 130 một trăm ba mươi 150 một trăm năm mươi 170 một trăm bảy mươi 180 một trăm tám mươi 190 một trăm chín mươi 120 một trăm hai mươi 160 một trăm sáu mươi 140 một trăm bốn mươi 200 Hai trăm - 100 < 120 110 < 120 120 > 110 150 > 130 130 < 150 150 > 130. -Quan sát. Sau đó so sánh các số thông qua việc so sánh các số cùng hàng. 100 < 110 180 < 170 140 = 140 130 < 150 150 130 * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 4 : - 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200. * Dành cho HS Khá/ Giỏi:Bài 5 : -Vài em đọc : 10; 20; 30; 40; 50; 60 .. 200 - Tập đọc các số tròn chục đã học . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28 : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Nêu được một số từ về cây cối( BT1). -Biết đặt & TLCH với cụm từ “Để làm gì ?”( BT2), điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống( BT3). 2.Kĩ năng : Tìm từ nhanh, luyện tập đặt dấu phẩy thích hợp, đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ kẻ bảng phân loại cá. Thẻ từ, giấy khổ to làm BT3.Tranh minh họa các loài cây. 2.Học sinh : Sách, vở, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 4’ 10’ 8’ 9’ 4’ Hoạt động 1 : KT bài cũ : -Chia bảng làm 3 phần. Gọi 2 em lên bảng. - Em bé khóc vì nhớ mẹ. -Bạn An đạt giải học sinh Giỏi vì chuyên cần học tập. -Nhận xét, chấm điểm Hoạt động 2 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Tranh minh họa các loài cây phóng to. Giới thiệu tên từng loài cây. -Bảng phụ : Kẻ sẵn theo nhóm cây : -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. -Chia 2 nhóm lên bảng thi làm bài, yêu cầu mỗi nhóm ghi nhanh tên từng loài cây vào bảng phân loại. -GV giảng thêm : Có những loài cây vừa ăn quả,vừa cho bóng mát, cho gỗ như cây dâu, cây sấu, gỗ sấu để đun. Bài 2 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? - Ghi sẵn 2 câu hỏi (SGK/ tr 87). -Hướng dẫn trao đổi theo cặp : Dựa vào kết quả bài tập 1, em hãy đặt và TLCH với cụm từ “để làm gì ?” -Nhận xét, chốt lời giải đúng : Hoạt động 3 : Làm bài viết Bài 3 : (viết) Gọi 1 em nêu yêu cầu. - Dấu phẩy thường đặt ở đâu trong câu? - Dấu chấm thường đặt ở đâu trong câu? -Chấm vở, nhận xét. -Gọi 2 em đọc lại đoạn văn. Hoạt động 4 : Củng cố : Nhận xét tiết học. - Dặn dò- Tìm hiểu các loài cây. -2 em lên bảng -1 em : Viết các từ ngữ có tiếng biển. -1 em đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Vì sao em bé khóc ? Vì sao bạn An đạt giải học sinh giỏi? -Quan sát. -1 em đọc yêu cầu và mẫu. -Quan sát các loài cây trong tranh , kể tên từng loài cây mà em biết theo nhóm Cây lương thực thực phẩm lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, khoai, rau muống, bắp cải, rau dền, rau diếp, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao. Cây ăn qủa cam, quýt, xoài, táo, đào, ổi, na, mận, roi, lê, dưa hấu, dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa, sầu riêng, trứng gà, thanh long. Cây lấy gỗ xoan, lim, gụ, sến,táu, chò, pơ-mu, thông, dâu, mít, tre. Cây bóng mát bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ. Cây hoa cúc, đào, mai, sen, súng, đồng tiền,lay-ơn, cẩm chướng, hải đường, tuy-líp, phong lan, hoa giấy, tường vi, trạng nguyên, mười giờ. -Dựa vào kết quả bài tập 1, hỏi đáp theo mẫu. -Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. -N
File đính kèm:
- TUẦN 28.doc