Bài giảng Lớp 1 - Tuần 11 - Môn : Toán bài : Luyện tập

GV đính 4 chấm tròn lên bảng và hỏi:

Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? (GV giải thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn)

Gọi học sinh nêu phép tính:

GV ghi bảng và cho đọc.

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Tuần 11 - Môn : Toán bài : Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dung bài.
Con gà có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán con gà.
4.Thực hành :
* Xé dán hình con gà con.
QS vẽ, xé đầu gà.
QS vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ.
* Dán :
Hướng dẫn các em dán vào vở.
GV đến từng bàn theo dõi các em dán.
Gọi nộp vở để GV chấm.
5.Củng cố :Hỏi tên bài. 
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Chuẩn bị đồ dùng học tiết sau.
Hát 
Nêu : xé hình con gà con.
3 em.
thân, đầu, mỏ, chân, đuôi, mắt.
3 em.
Vài HS nêu lại.
Học sinh quan sát mẫu.
Lớp lấy màu, bút, keo, vở.
Vẽ, xé hình đầu gà.
Vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ.
Dán thân, chân, đuôi, mỏ, đầu, mắt.
Nêu tựa bài. 
Môn: Tiếng Việt
TỰ HỌC
I Mục tiêu yêu cầu cần đạt: 
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học 
- Viết chính xác và tiến bộ
II Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 42
HS viết bảng âm au, âu, iêu, yêu và các tiếng: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Chú ý các em đọc chậm
HS đọc SGK phần bảng ôn và một số tiếng bài 43
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Luyện viết
HS viết bảng con các vần trên, tiếng GV đọc. GV sửa sai 
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 43.
 GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Tập viết ở bảng,xem bài mới.
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
6 học sinh.(,Đạt, P.Hoàng,Toàn Hiếu, Hoài, Tân)
HS đọc theo nhóm
Chú ý Hoài, Nhã,Tân, 
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện ở vở Rèn chữ viết
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu,yêu cầu cần đạt :
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. 
II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học Đứng tại chỗ hát 
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1, 2.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác vừa cho HS tập theo 4 nhịp:
Nhịp 1:Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 2:Về TTĐCB.
Nhịp 3:Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 4:Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho HS 
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12 phút.
GV nêu trò chơi ,tập trung HS thành 2 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng đầu hàng giơ cao bóngvà hạ xuống. GV làm mẫu, cho HS làm thử rồi mới thực hành chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhịp thành 2 đến 4 hàng dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát. 
GV hệ thống bài.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ 
Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hành theo YC của GV.
ôn lại trò chơi 
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.
Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động tác.
HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
Học sinh thực hành.
HS đi thường và hát, chuyển đội hình hàng dọc sang đội hình hàng ngang.
HS nhắc lại cách tập động tác vừa học.
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : ON - AN
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: 	
	-Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn, từ và các câu ứng dụng 
- Viết được on, an, mẹ con, nhà sàn
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Bé và bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng,phần luyện nói :Bé và bạn bè.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần on, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần on.
Lớp cài vần on.
So sánh vần on với oi
HD đánh vần vần on.
Có on, muốn có tiếng con ta làm thế nào?
Cài tiếng con.
Gọi phân tích tiếng con. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng con. 
Dùng tranh giới thiệu từ “mẹ con”.
Trong từ tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng con, đọc trơn từ mẹ con.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần an (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : on, mẹ con, an, nhà sàn.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.Đọc bài.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gấu mẹ dạy gấu con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bé và bạn bè”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Các bạn con là những ai? Họ ở đâu?
Con có quý các bạn đó không?
Các bạn ấy là những người như thế nào?
Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
4.Củng cố : Gọi đọc bài
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : ao bèo. N2 :cá sấu.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : O đầu vần
Khác nhau : n và i cuối vần
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần on.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng con.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : o và a đầu vần
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
non, hòn, hàn, bàn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần on, an.CN 2 em
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp
CN 1 em
Thực hiện ở nhà.
Môn : Toán 
BÀI : SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ.
I.Mục tiêu yêu cầu cần đạt: 
-Nhận biết vai trò số o trong phép trừ
	-Biết số 0 là kết qủa của phép trừ hai số bằng nhau.một số trừ đi 0 sẽ cho kết qủa chính số đó.Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
IIĐồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 4.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Làm bảng con : 5 – 1 – 2 
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ 1 – 1 = 0 (có mô hình).
GV cầm trên tay 1 bông hoa và nói:
Cô có 1 bông hoa, cô cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?
Ai có thể nêu phép tính cho cô?
GV ghi bảng và cho HS đọc:1–1= 0
Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 
GV cho HS cầm trên tay mỗi em 3 que tính và nói: Trên tay các em có mấy que tính?
Cho HS thao tác bớt đi 3 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
Gợi ý học sinh nêu phép tính: 3 – 3 = 0
GV ghi bảng: 3 – 3 = 0 và gọi HS đọc.
GV chỉ vào các phép tính: 1 – 1 = 0 và 
3 – 3 = 0, hỏi: các số trừ đi nhau có giống nhau không?
Hai số giống nhau trừ đi nhau thì kết qủa bằng mấy?
Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0”
Giới thiệu phép tính 4 – 0 = 4
GV đính 4 chấm tròn lên bảng và hỏi:
Có 4 chấm tròn, không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? (GV giải thích thêm: không bớt đi chấm tròn nào nghĩa là bớt đi 0 chấm tròn)
Gọi học sinh nêu phép tính:
GV ghi bảng và cho đọc.
Giới thiệu phép tính 5 – 0 = 5 ( tương tự như 4 – 0 = 4)
GV cho học sinh nhận thấy:
4 –0 = 4 , 5 – 0 = 5
hỏi: Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: HS nêu YC bài tập.
HS thực hành bảng con.
Bài 2: HS nêu YC bài tập.
Gọi học sinh nêu kết qủa.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho HS QS tranh rồi nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập: điền phép tính thích hợp vào ô vuông.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập
 5 – 2 , 5 – 1– 1 
5 – 1 … 3 , 5 – 4 …2
Toàn lớp.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: Có 1 bông hoa, cho bạn Hạnh 1 bông hoa. Cô không còn bông hoa nào (còn lại không bông hoa).
1 – 1 = 0
Học sinh đọc lại nhiều lần.
3 que tính.
0 que tính.
3 – 3 = 0 
Học sinh đọc lại nhiều lần.
Giống nhau.
Bằng 0.
Còn lại 4 chấm tròn.
4 – 0 = 4 
Bốn trừ không bằng bốn.
Lấy một số trừ đi 0, kết qủa bằng chính số đó.
Học sinh làm bảng con.
Học sinh làm phiếu học tập.
Trong chuồng có 3 con ngựa,chạy ra khỏi chuồng hết 3 con. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
Có 2 con cá trong chậu, vớt đi hết 2 con. Hỏi trong chậu còn lại mấy con cá?
Học sinh làm :3 – 3 = 0 (con ngựa)
2 – 2 = 0 (con cá)
Học sinh nêu tên bài
Học sinh lắng nghe.
Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu,yêu cầu cần đạt :
- Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. 
II.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học Đứng tại chỗ hát 
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1, 2.
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác vừa cho HS tập theo 4 nhịp:
Nhịp 1:Đưa chân trái ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 2:Về TTĐCB.
Nhịp 3:Đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
Nhịp 4:Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho HS 
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12 phút.
GV nêu trò chơi ,tập trung HS thành 2 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng đứng đầu hàng giơ cao bóngvà hạ xuống. GV làm mẫu, cho HS làm thử rồi mới thực hành chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhịp thành 2 đến 4 hàng dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát. 
GV hệ thống bài.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ 
Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hành theo YC của GV.
ôn lại trò chơi 
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.
Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động tác.
HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
Học sinh thực hành.
HS đi thường và hát, chuyển đội hình hàng dọc sang đội hình hàng ngang.
HS nhắc lại cách tập động tác vừa học.
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : ÂN - Ă - ĂN
I.Mục tiêu ,yêu cầu cần đạt: 	
	-Đọc và viết được ân, ăn, cái cân, con trăn.
	-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Nặn đồ chơi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ân.
Lớp cài vần ân.
So sánh ân với an?
GV nhận xét 
HD đánh vần vần ân.
Có ân, muốn có tiếng cân ta làm thế nào?
Cài tiếng cân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cân.
Gọi phân tích tiếng cân. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cân.
Dùng tranh giới thiệu từ “cái cân”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cân, đọc trơn từ cái cân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : ân, ăn, cái cân, con trăn. GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng
Bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bé chơi thân với bạn Lê.
Bố bạn Lê là thợ lặn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV 
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi:
Thi tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn văn, trong sách báo …
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS 6 -> 8 em
N1 : thợ lặn. N2 :bàn ghế.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : ân bắt đầu bằng â.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần ân.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : â và ă đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
thân, gần, rằn, dặn.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
1 em.
Vần ân, ăn.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thực hiện ở nhà.
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu yêu cầu cần đạt: 
	-Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số cho so á0 .
	- Biết làm tính trừ trong phạm vi đã học.
 	II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ phóng to của bài tập 5.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài 
Gọi học sinh làm các bài tập:
Bài 1: Tính:
1 – 0 = … , 2 – 0 = … 
3 – 1 = … , 3 – 0 = …
5 – 5 = … , 0 – 0 = …
Bài 2: Điền dấu > , < , = vào ô trống:
1 – 0 … 1 + 0 , 0 + 0 … 4 – 4
5 – 2 … 4 – 2 , 3 – 0 … 3 + 0
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh làm bảng con, mỗi lần 2 cột.
Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài?
- khi làm dạng toán theo cột dọc cần chú ý điều gì?
Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
Cho HS đổi vở và kiểm tra bài chéo 
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ?
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Hỏi: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Làm mẫu 1 bài:
 5 – 3 … 2
 2 = 2
Bài 5 : Học sinh nêu cầu của bài:
Giáo viên cho HS xem mô hình và hướng dẫn nói tóm tắt được bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi lớp làm phép tính
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng
4. Củng cố: Hỏi tên bài, hỏi miệng.
3 + 2 = ? , 3 – 1 = ?
0 – 0 = ? , 3 – 1 – 1 = ?
1 + 4 = ? , 5 – 0 = ?
5.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò :
1 em nêu 
2 em lên làm hai cột.
Lớp làm bảng con 2 dãy.
4 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bảng con.
Viết kết quả thẳng cột với các số trên.
Học sinh làm vở
Thực hiện phép trừ từ trái sang phải.
Hai lần.
Tính kết quả rồi so sánh.
Học sinh làm vở 
3 em nêu: 
 4 – 4 = 0 (quả bóng)
 3 – 3 = 0 (con vịt)
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh khắc sâu kiến thức.
CHIỀU 
Môn : Tiếng Việt
BÀI: NÂNG CAO
 I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học
-Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ
II Yêu cầu cần đạt :
 HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập
III .Đồ dùng dạy học:
-Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn
 IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
HS viết hươu sao, trái lựu, cái cân, on trăn vào bảng con.
Đọc bài 45 sách Tiếng Việt
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện viết bài chính tả 
Thằn lằn, bắn bi, lân cận, tần ngần
Bé ngân chơi bắn bi, bi nhỏ xíu.
2.3 Điền vần vào chỗ trống: ăn, ân,on, an.
d.... dò. b....là cái c.... c..... rắn.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
HS vi êết bảng con 
Học sinh viết bài chính tả vào vở
Dặn dò,bàn là, cái cân, con rắn
HS đọc bài trên bảng.(câu vừa viết)
Đồng thanh,cá nhân :6em
Môn : Tiếng Việt
BÀI: RÈN ĐỌC
I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài 29 
II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học
III .Đồ dùng dạy học: -SGK
 IV.Các hoạt động dạy học :
Ho

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 2 buoi tuan 11Fon VINI.doc