Bài giảng Lớp 1 - Môn Toán - tuần 3: Bài : Luyện tập

Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?

Trong tranh em thấy những gì? Cảnh trong tranh nói về mùa nào?Tại sao em biết?

Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa?.

Giáo dục tư tưởng tình cảm.

4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học

Nhận xét ,khen những em tìm được nhiều tiếng đúng , nhanh

5.Dặn dò: Đọc viết bài thành thạo ở nhà.

Tìm tiếng có chứa âm ô , ơ trong các văn bản , sách , báo bất kì.

Xem trước bài:Ôn tập

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Toán - tuần 3: Bài : Luyện tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phước, Bình, Vinh, Học
IV.Củng cố, dặn dò:
Đọc , viết các số từ 1 - 5 thành thạo ở nhà.
Viết bảng con toàn lớp.
Nêu yêu cầu bài tập
Quan sát, thảo luận nhóm 2
2 đại diện 2 nhóm điền số trên bảng.Thực hiện VBT
Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Quan sát, 2 em làm bảng lớp.
Lớp nhận xét , sửa sai.
Đọc lại các số từ 1 - 5 , từ 5 - 1
Giáo án chiều thứ ba.
------b&a------
Tiếng Việt nâng cao:
LUYỆN TẬP O, C
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nắm chắc quy trình viết chữ o, c, đọc đúng tiếng, từ câu có chứa o, c
- Lớp đọc được bài trong sách giáo khoa.Riêng em Đức, Chánh đọc được âm o, c
- Rèn cho học sinh viết đúng, đẹp theo mẫu chữ.
II..Đồ dùng dạy học: Vở Bài tập Tiếng việt, Bộ đồ dùng.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt đọng HS
1.Bài cũ: Viết bảng con : lê , hẹ
Đọc bài l, h trong SGK
Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Đọc mẫu bài trong SGK
Theo dõi , nhận xét chỉnh sửa
Đọc mẫu câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ.
Nhận xét khen em đọc bài tốt
b)Luyện viết:
Viết mẫu trên bảng lớp, hướng dẫn và nêu cách viết
Chữ o cao mấy li? Có mấy nét?
Chữ c cao mấy li? Có mấy nét?
Hướng dẫn kĩ điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
Nhận xét , sửa sai.
-Viết vào vở
Theo dõi , giúp đỡ những em viết còn chậm.
Chấm , nhận xét , sửa sai.
c)Làm bài tập:
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung
*Nối: o hay c
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học. Xem trước bài mới: Ô, Ơ
Cả lớp
2 hs dọc bài, lớp theo dõi nhận xét
Theo dõi cách đọc
Đọc bài: cá nhân, tổ , lớp
Nối tiếp nhau đọc. Riêng em Đức , Chánh đọc được âm , tiếng, từ
Quan sát
Nhắc lại cách viết.
Chữ o cao 2 li, có nét cong kín.
Chữ c cao 2 li , có nét cong hở phải.
Luyện viết bảng con
Viết vào vở mỗi chữ một hàng . Riêng em Định , Hiền , Thanh viết hai hàng o , c, cò.
Quan sát tranh trả lời câu hỏi , đọc các chữ ghi sẳn , điền chữ vào ô trống.
Làm VBT Điền : cọ, vỏ , mo. 1 em lên điền.
Đọc bài trên bảng lớp
Thủ công.
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
HÌNH TAM GIÁC (T2)
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
Đường xé có thể nhiều răng cưa, dán chưa phẳng.
Rèn cho HS có kĩ năng xé dán HCN, HTG đúng , đẹp
II.Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu về xé dán HCN, HTG, giấy màu, hồ , khăn tay
HS: giấy thủ công, hồ , chì
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị của HS
II.Bài mới.
Đính hình mẫu lên bảng lớp
Hướng dẫn cách xé dán , HCN, HTG
3.Thực hành:
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã đánh dấu đúng HCN, HTG chưa?
Làm lại thao tác xé một cạnh của HCN để HS xé theo.
Theo dõi nhắc nhở HS xé đều tay và thẳng
Chấm , nhận xét , cho HS quan sát một số bài xé dán đúng, đẹp.
2.Đánh giá sản phẩm.
Các đường xé cân đối , đẹp
Dán đều ,có thể chưa phẳng.
Sửa lại một số sản phẩm chưa cân đối , xé chưa đều tay.
III. Dặn dò:
Chuẩn bị giấy nháp có kẻ ô, giấy màu , hồ dán, chì , thước kẻ.
Quan sát vật có dạng hình vuông , hình tròn.
Quan sát , nhận xét
Nhắc lại cách kẻ , xé HCN, HTG
-Đặt tờ giấy màu lên bàn , vẽ một hình chữ nhật , một hình tam giác
HS kiểm tra lẫn nhau
Xé theo giáo viên
Xé các cạnh còn lại. Xé xong kiểm tra lại xem 4 cạnh HCN , 3cạnh HTG có cân đối không?,Nếu chưa cân đối sửa lại hoàn chỉnh
Dán HCN, HTG vào vở thủ công.
Trưng bày sản phẩm
Những hs có bài xé chưa đạt yêu cầu về nhà sửa lại cho đúng , đẹp tiết sau gv kiểm tra .
Tiếng Việt tự học.
Bài 8: LUYỆN TẬP L- H
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm chắc quy trình viết chữ l, h, đọc đúng tiếng, từ câu có chứa l,h
- Lớp đọc được bài trong sách giáo khoa.- Rèn cho học sinh viết đúng, đẹp theo mẫu chữ.
II..Đồ dùng dạy học:
Vở Bài tập Tiếng việt, Bộ đồ dùng.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Bài cũ: Viết bảng con : bê , ve
Đọc bài e, v trong SGK
Nhận xét ghi điểm
II.Bài mới:
a)Luyện đọc: Bài L-H, O-C
Đọc mẫu bài trong SGK
Theo dõi , nhận xét chỉnh sửa
Đọc mẫu câu ứng dụng: Ve ve ve , hè về.
Nhận xét khen em đọc bài tốt
c)Làm bài tập:
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Hướng dẫn HS nối tranh phù hợp với nội dung
*Nối: l hay h
III.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học.
Xem trước bài mới ô,ơ
Cả lớp
2 hs dọc bài, lớp theo dõi nhận xét
Theo dõi cách đọc
Đọc bài: cá nhân, tổ , lớp
Nối tiếp nhau đọc. 
Quan sát tranh trả lời câu hỏi , đọc các chữ ghi sẳn , điền chữ vào ô trống.
Làm VBT: Điền lê, hé , hẹ
Đọc bài trên bảng lớp
Ngày soạn: Ngày 09 tháng 9 năm 2012 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 20112
Học vần.
BÀI : Ô , Ơ.
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : 
Kiến thức: HS đọc được ô , ơ ,cô , cờ , từ và câu ứng dụng ;Viết được ồ ,ơ ,cô , cờ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bờ hồ
-Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo ô , ơ, cô , cờ .
-Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: cô cờ và câu ứng dụng bé có vở vẽ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: bờ hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách ,bảng con.
Đọc câu ứng dụng: 
Viết bảng con: bò, cỏ.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Đưa tranh, giới thiệu rút âm ghi bảng.
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Hỏi: Chữ ô giống với chữ nào đã học?
Chữ ô khác chữ o ở điểm nào?
Yêu cầu học sinh tìm chữ ô trên bộ chữ.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu. GV chỉnh sữa cho HS.
-Giới thiệu tiếng:
Viết bảng tiếng cô .Yêu cầu cài tiếng cô.
GV NX và ghi bảng.Gọi HS phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ơ (dạy tương tự âm ô).
- So sánh chữ “ơ" và chữ “o”.
*Hướng dẫn viết ô, cô, ơ, cờ:
Viết mẫu và nêu quy trình viết .
Chỉnh sửa
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Có tiếng hô, hãy thêm các dấu thanh đã học để được tiếng có nghĩa.
Gọi HS đánh vần tiếng, đọc trơn .
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé có vở vẽ.
ĐV tiếng vở, đọc trơn tiếng, câu.
-Luyện viết:
Hướng dẫn cho HS luyện viết ở vở TV.
 Chấm 1/3 lớp .Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
Trong tranh em thấy những gì? Cảnh trong tranh nói về mùa nào?Tại sao em biết?
Em đã được đi chơi bờ hồ như vậy chưa?.....
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
Nhận xét ,khen những em tìm được nhiều tiếng đúng , nhanh
5.Dặn dò: Đọc viết bài thành thạo ở nhà.
Tìm tiếng có chứa âm ô , ơ trong các văn bản , sách , báo bất kì.
Xem trước bài:Ôn tập
6 em.
N1: o – bò, N2: c – cỏ.
Toàn lớp.
Theo dõi.
Giống chữ o.
Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ ở trên chữ o.
Toàn lớp thực hiện.
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.6 em, nhóm, lớp
Lắng nghe.
Cả lớp cài: cô.
HS phân tích.
Lắng nghe.
Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
Giống : Đều có một nét vòng khép kín.
Khác : Âm ơ có thêm “dấu râu”.
Viết bảng con
Toàn lớp viết bảng con
Hồ, hố, hổ, hộ, hỗ.
Cá nhân, nhóm , lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Lớp đọc đồng thanh
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Quan sát tranh, nêu nội dung câu.
Đọc thầm ,tìm âm mới học trong câu (tiếng vở).
6 em, nhóm, lớp
7 em, nhóm ,lớp
Viết vở
“bờ hồ”.
Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
HS trả lời
Liên hệ thực tế
Thi đua tìm tiếng chứa âm ô, ơ: cô, cờ, bố, vỗ....
Thực hiện tốt ở nhà
Đạo đức
Bài: GỌN GÀNG SẠCH SẼ
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Giúp học sinh hiểu được ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khỏe mạnh, được mọi người yêu mến.
- Học sinh thường xuyên tắm gội, ăn mặc gọn gàng…
- Học sinh thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh cá nhâ…
II.Chuẩn bị : 
- GV: Bài hát “ Rửa mặt như mèo”, tranh vẽ “ trẻ ăn mặc gọn gàng” 
- H: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động: Hát “ Rửa mặt như mèo.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi (3 p)
Tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có quần áo đầu tóc gọn gàng , sạch sẽ?
-Vì sao em cho đó là gọn gàng , sạch sẽ?
Kết luận: Gọn gàng , sạch sẽ là có đầu tóc chải đẹp , áo quần gọn gàng ...
Khen HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Giải thích yêu cầu bài tập 1
Giải thích tại sao em cho là bạn trong tranh ăn mặc sạch sẽ gọn gàng?
Khi chưa sạch sẽ gọn gàng thì làm thế nào để sạch sẽ gọn gàng?
Yêu cầu HS thực hành sửa sang lại áo quần , đầu tóc đẹp.
GV kết luận. 
Nhắc nhẹ những em chưa gọn gàng sạch sẽ..
Hoạt động 3: 
Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2
Yêu cầu: Nối bộ áo quần đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ.
Kết luận : Quần áo đi học cần sạch sẽ phẳng phiu, không mặc áo quần nhàu nát, rách, bẩn .
III.Củng cố: Hỏi tên bài
Nhận xét tuyên dương, dặn dò.
Thảo luận nhóm 2
Đại diện các nhóm nêu tên và mời một số bạn gọn gàng sạch sẽ lên đứng trước lớp.
 Trả lời theo hiểu biết
Lắng nghe.
Làm việc cá nhân
Trình bày , lớp nghe nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh 
Nêu ý kiến: Aó bẩn thì giặt sạch 
Aó rách nhờ mẹ vá lại , cài cúc áo lệch thì cài lại....
HS thực hành chải tóc, sửa trang phục gọn gàng….
HS theo dõi quan sát tranh bài tập 2
HS làm bài tập 
Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình, HS khác nhận xét.
Nêu tên bài học.
Lắng nghe.
Toán.
Bài: BÉ HƠN , DẤU <
I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
Giúp học sinh so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn, dấu<.
Thực hành so sánh các số từ 1->5 theo quan hệ <
Nhận biết dấu <
II.Đồ dùng dạy học:
Các nhóm đồ vật :quả cam , ô tô, chấm tròn; bộ học toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Bài cũ: Viết các số từ 1 - 5
Sắp xếp các số 2, 5 ,3 ,1, 4 từ lớn - bé.
Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới:
a)Nhận biết quan hệ "Bé hơn"
Đưa một số nhóm đồ vật: 1 ô tô và 2 ô tô và đính lên bảng cài hỏi:
Bên phải có mấy ô tô ? Bên trái có mấy ô tô ?
Bên nào có số ô tô ít hơn?
1 quả cam và 2 quả cam
Làm tương tự trên
Giới thiệu 1 ô tô, 1 quả cam ta nói: 1 bé hơn 2
b)Hướng dẫn viết 1 bé hơn 2 : 1 < 2
*Hướng dẫn tương tự với các nhóm đồ vật khác để rút ra
1 < 2; 2 < 3 ; 3 < 4; 4 < 5
3 .Thực hành:
Bài 1:Hướng dẫn viết dấu bé
Bài 2:Làm mẫu: 5 lá cờ và 3 lá cờ
Viết: 3 < 5 , Đọc:Ba bé hơn năm 
Đưa các nhóm đồ vật 
Bài 3:Tương tự bài 1 
Nhận xét , sửa sai.
Bài 4:Làm vở ô li
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem trước bài lớn hơn , dấu >
Bảng con cả lớp
2 em
Quan sát nhận biết số lượng của 2 nhóm đồ vật rồi so sánh.
2 ô tô và 1 ô tô
1 ô tô ít hơn 2 ô tô
Nhắc lại: Một bé hơn hai.:cá nhân, 
Quan sát , viết bảng con. 1 < 2
Đọc cá nhân, tổ , lớp
Quan sát , luyện viết bảng con
Viết vở ô li
2 hs nêu yêu cầu bài tập.
Quan sát , đọc , viết
Làm tương tự với các bài còn lại.
Quan sát viết số vào bảng con.
Làm bảng con: 
1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 09 tháng 9 năm 2012 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
Thể dục.
Bài 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu HS tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước
- Làm quen với đứng nghiêm,đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng
- Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động
II. Địa điểm phương tiện: 
Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập, không để có các vật gây nguy hiểm
GV chuẩn bị1 còi 
III.Các hoạt động dạy và học:
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
I. Phần mở đầu: 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Cho HS chấn chỉnh trang phục
- Khởi động: Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
 Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
II. Phần cơ bản: 
a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc:
Lần 1: GV chỉ huy, sau đó cho giải tán.
Lần 2-3:Cán sự điều khiển, GV giúp đỡ.
b) Tư thế đứng nghiêm:
Khẩu lệnh: “Nghiêm!”
GV vừa HD và làm mẫu cho HS QS.
GV hô: “Thôi!” HS đứng bình thường.
Sửa chữa động tác sai cho các em.
c) Tư thế đứng nghỉ:
Khẩu lệnh: “Nghỉ!”
Động tác: GV hướng dẫn và làm mẫu
- HS làm theo
d) Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ
e) Tập phối hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ
Cho HS giải tán rồi tập hợp lại lần 2
g) Chơi TC: “ Diệt các con vật có hại”.
III. Phần kết thúc: Thả lỏng.
Củng cố
Nhận xét. Giao bài tập về nhà
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang
- Ôn và học mới đội hình đội ngũ, ôn trò chơi “diệt các con vật có hại”
-Người đứng ngay ngắn, hai gót chân sát vào nhau, hai đầu bàn chân hướng sang hai bên tạo thành chữ V, hai tay duỗi thẳng, lòng bàn tay áp nhẹ vào hai bên đùi, các ngón tay khép lại, ngực hơi vươn cao, mắt nhìn thẳng.
-Chùng gối chân trái, đứng dồn trọng tâm lên chân phải, hai tay buông tự nhiên. Khi mỏi, đổi chân.
- Giậm chân tại chỗ.
- GV cùng HS hệ thống bài
-Khen những tổ, cá nhân tập tốt, ngoan, nhắc nhở những HS còn mất trật tự.
Học vần.
BÀI 11: ÔN TẬP
I.Mục tiêu , yêu cầu cần đạt:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học.
- Đọc đúng từ ngữ và âm ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể về hổ.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Bảng ôn (tr. 24 SGK).-Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
-Tranh minh hạo cho truyện kể “hổ”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Viết : ô – cô, ơ – cờ.
Đọc các từ ứng dụng của bài 10: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở, và đọc câu : bé có vở vẽ.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Nhắc lại các âm, chữ mới đã được học thêm.
Gắn bảng ô đã được phóng to.
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.	
Gọi HSlên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV đọc. GV chỉ chữ.
b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ b ở cột dọc và ghép với chữ e ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng be.
Gọi HS tiếp tục ghép b với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
e
ê
o
ơ
ơ
b
be
bê
bo
bô
bơ
v
ve
vê
vo
vơ
vơ
l
le
lê
lo
vô
vơ
h
he
hê
ho
hơ
hơ
c
co
cô
cơ
Trong các tiếng vừa ghép được thì các chữ ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
các chữ ở cột ngang đứng ở vị trí nào?
GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Yêu cầu HS kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Giải nghĩa từ ngữ ứng dụng.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Viết mẫu lên bảng lớp lò cò, vơ cỏ. Vừa viết vừa lưu ý học sinh cách viết nét nối giữa các chữ, vị trí của dấu thanh.
3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài.
 NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
*Đọc câu ứng dụng
GV gắn tranh rút câu ghi bảng.
 Chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết: Viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở TV.
C Kể chuyện: hổ .
Kể lại diễn cảm có kèm theo tranh.
Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh, Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.
Qua câu chuyện này, các em thấy được Hổ là con vật như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò: Chỉ bảng ôn cho HS đọc theo.
Tìm chữ và tiếng trong đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại .
2 em viết bảng lớp và đọc
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.
Âm ê, v, l , h, o, c, ô, ơ.
Lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Học sinh đọc âm.
Be.
1 học sinh ghép: bê, bo, bô, bơ.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.
Đứng trước.
Đứng sau.
Học sinh đọc theo GV chỉ bảng, 1 HS lên bảng đọc toàn bộ bảng.
1 học sinh đọc các dấu thanh và bê, vo.
Cá nhân, nhóm, lớp.
CN, nhóm, lớp đọc các từ ngữ ứng dụng viết trên bảng.
Lắng nghe.
Viết bảng con từ ngữ: lò cò, vơ cỏ.
Tập viết lò cò trong vở Tập Viết.
Đọc: co, cỏ, cò, cọ. 
Đọc toàn bộ bài trên bảng lớp (CN, nhóm, lớp).
Bé vẽ cô, bé vẽ cờ.
Đọc CN, nhóm, lớp.
Nghỉ 1 phút.
Tập viết .
Lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.
+Tranh 1: Hổ đến xin Mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời.
+Tranh 2: Hằng ngày, Hổ đến lớp học tập chuyên cần.
+Tranh 3: Một lần Hổ phục sẵn, khi thấy Mèo đi qua, nó liền ....
+Tranh 4: Nhân lúc Hổ sơ ý, Mèo nhảy tót lên một cây cao. Hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực.
Hổ là con vật vô ơn, đáng khinh bỉ.
thực hành ở nhà.
Toán.
BÀI : LỚN HƠN – DẤU >
I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt 
- Giúp HS bước đầu biết so sánh số lượngvà sử dụng dấu lớn hơn – dấu >
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ >
- Nhận biết dấu >
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ con bướm, thỏ, hình vuông như SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. KTBC:
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào ô trống.
Nhận xét KTBC.
II.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.Giới thiệu dấu lớn hơn “>”
Giới thiệu 2 > 1(tranh vẽ như SGK)
Hỏi: 	Bên trái có mấy con bướm?
	Bên phải có mấy con bướm?
Bên nào có số con bướm nhiều hơn?
Nêu: 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm. Treo tranh hình vuông và thực hiện tương tự để HS rút ra: 2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.
Và viết 2 > 1, (dấu >) gọi là dấu lớn hơn, đọc là lớn hơn, dùng để so sánh các số.
Hai lớn hơn một
Giới thiệu 3 > 2
Treo tranh 3 con thỏ và 2 con thỏ. yêu cầu thảo luận theo cặp để so sánh số con thỏ mỗi bên: 3 con thỏ nhiều hơn 2 con thỏ.
Tương tự hình các chấm tròn để HS so sánh và nêu được: 3 chấm tròn nhiều hơn 2 chấm tròn
Qua 2 ví dụ quy nạp trên GV cho học sinh nêu được: 3 lớn hơn 2 và yêu cầu các em viết vào bảng con 3 > 2
So sánh 4 > 3, 5 > 4
Thực hiện tương tự như trên.
GV yêu cầu học sinh đọc: 
Dấu lớn hơn (dấu >) và dấu bé hơn (dấu <) có gì khác nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV HD các em viết dấu > .
Bài 2: GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu và đọc 5 > 3.
Yêu cầu HS nhìn hình và viết dấu so sánh vào dưới các hình còn lại.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2, YC HS đọc các cặp số đã được so sánh.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Cho HS làm VBT và gọi HS đọc kết quả.
III.Củng cố : Hỏi tên bài.
IV.Dặn dò : Về nhà học bài.
 Nhận xét giờ học.
Làm việc trên bảng con.
Nhắc lại
Có 2 con bướm.
Có 1 con bướm.
Bên trái có số con bướm nhiều hơn.
2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm 
2 hình vuông nhiều hơn 1 hình vuông.
HS nói: 2 > 1 (hai hơn 1), dấu > (dấu lớn hơn)
Hai lớn hơn một. 
Thảo luận theo cặp 
Gọi HS nêu trước lớp , lớp nhận xét.
Nhắc lại.
Thảo luận theo cặp 
Nhắc lại.
3 > 2
4 > 3; 5 > 4
Năm lớn hơn bốn, bốn lớn hơn ba, ....
Khác tên gọi, cách viết, cách sử dụng. 
Thực hiện vở ô li.
4 > 2, 3 > 1 .
5 > 2, 4 > 3, 5 > 4, 3 > 2 .
Thực hiện vở BT và nêu kết quả.
HS lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Giáo án chiều thứ năm
 ------b&a------
Toán nâng cao
BÉ HƠN , DẤU 
I .Mục tiêu, yêu cầu cần đạt:
Củng cố cho HS nắm chắc cách viết , cách so sánh các số với dấu .
Rèn cho HS có kĩ năng làm toán thành thạo.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
1 , 5, 4, 2 , 3
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Bài 1: Điền dấu 
Hướng dẫn HS biết so sánh số lớn số bé để điền dấu đúng.
 3.....4 1.....3 4 ......5
 4.....3 3.....1 5.......3
 5.....2 4......5 2.......4
Khi điền dấu mũi nhọn quay về số nào?
*Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
3
<
>
1
2
>
4
<
<
4
3
>
Nhận xét , sửa sai.
*Bài 3:
 a)Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 5 , 1 , 4 , 3
a)Viết các số theo thứ tự từ lớnđến bé: 5 , 2 , 1 , 3 , 4
Theo dõi giúp đỡ em làm chậm.
Thu chấm , nhận xét , sửa sai.
*Bài 4: Nối với số thích hợp.
 1 2 3 4 5 
1 < 2 < 3 < 4 <
Hướng dẫn cách làm: Mỗi ô vuông có thể nối nhiều số .
Nhận xét khen nhóm nối đúng , nhanh.
3.Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét giờ học
 Ôn lại dấu > , dấu <.
Lớp viết bảng con, 1 em lên làm trên bảng lớp.
Nêu yê

File đính kèm:

  • docTUAN 3 m.doc