Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Trường em

- Học sinh thế nào là 1 điểm.

- Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình, gọi tên các điểm.

- Vẽ và đặt tên được các điểm.

- Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.

1. Kỹ năng:

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Trường em, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh sửa bài ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
70cm – 30 cm = 40 cm đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở sửa.
Học sinh đọc đề.
Có 10 nhãn vở, thêm 2 chục nhãn vở.
Phép tính cộng.
Học sinh nêu.
Đổi 2 chục = 20.
Học sinh làm bài.
Bài giải
2 chục = 20
Số nhãn vở có là:
10 + 20 = 30 (cái)
Đáp số: 30 cái.
2 học sinh sửa bài.
Giống phép tính trừ trong phạm vi 10.
… nhẩm 8 chục trừ 3 chục bằng 5 chục.
Tập viết
 TÔ CÁC CHỮ HOA A, Ă, Â
I . Mục đích yêu cầu:
-Giúp HS biết tô các chữ hoa A, Ă, Â.
	-Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ: mái trường, điều hay – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giưã các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay; các từ ngữ: mái trường, điều hay (đặt trong khung chữ)
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ A. Ă. Â …
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang những dụng cụ cần cho học môn tập viết để trên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên về học môn tập viết tập 2
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ A hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và Â.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Chính tả (tập chép)
 TRƯỜNG EM
I . Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
	-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút
 	-Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết …
Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ai hoặc ay.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
 Mĩ Thuật
 VẼ MÀU VÀO HÌNH TRANH DÂN GIAN 
I . Mục đích yêu cầu:
: Giúp học sinh:
 	-Làm quen với tranh dân gian.
-Biết vẽ màu theo ý thích vào hình vẽ lợn ăn cây ráy.
-Bước đầu nhận biết về vẽ đẹp của tranh dân gian.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh dân gian. 
-Một số bài vẽ tranh dân gian lớp trước..
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Œ Giới thiệu tranh dân gian: 
Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh dân gian để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh qua hình vẽ, màu sắc (tranh đàn gà, lợn nái).
Cho học sinh biết tranh Lợn ăn cây ráy là tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
 Hướng dẫn học sinh vẽ màu:
Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra các hình vẽ:
Hình dáng con lợn (mắt, mũi, tai, hình xoáy âm dương, đuôi … )
Cây ráy.
Mô đất
Cỏ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ màu:
Vẽ màu theo ý thích (nên chọn màu khác nhau để vẽ các chi tiết nêu trên).
Tìm màu thích hợp làm nền để làm nổi hình con lợn.
Giới thiệu cho các em xem một số bài vẽ màu của học sinh lớp trước để các em định hướng cho việc thực hành bài tập của mình.
3.Học sinh thực hành
Giáo viên phóng to hình vẽ lợn ăn cây ráy (khổ giấy A4) rồi cho các nhóm vẽ màu. Yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn màu và phân công nhau vẽ sao cho nhanh và đẹp. Thi đua giữa các nhóm.
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những nhóm học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài của các nhóm, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ màu về:
Có đậm nhạt, phong phú, trong hình vẽ hay không?
4.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh dân gian khác.
Vở tập vẽ, tẩy, chì…
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh QS tranh dân gian: Lợn ăn cây ráy của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Nêu các màu sắc ở các chi tiết trên.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Các nhóm thảo luận và thực hành bài vẽ của nhóm mình (theo 4 nhóm).
Nhóm nào hoàn thành trước đính lên bảng lớp theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ màu của các nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc lại cách vẽ màu vào tranh.
Quan sát ở nhà.
Thứ tư, ngày 4 tháng 3 năm 2009
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
I . Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Học sinh thế nào là 1 điểm.
Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình, gọi tên các điểm.
Vẽ và đặt tên được các điểm.
Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Học sinh:
Vở bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
5’
12’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
2 học sinh lên bảng.
30 + 50 =
80 – 40 =
70 – 20 =
50 + 40 =
Nhận xét.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông:
Gắn hình vuông.
Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài.
Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu?
Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông:
Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông.
Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn.
Nghỉ giải lao
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
-Tính phải thực hiện thế nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết 2 băng dài bao nhiêu ta làm sao?
4. Củng cố: Vừa rồi học toán bài gì?
Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay.
Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Lớp làm bảng con.
HS1: 30 + 50 = 80
 80 – 40 = 40
HS2: 70 – 20 = 50 
 50 + 40 = 90
-HS theo dõi
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
… bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài.
Học sinh quan sát.
Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài.
Hoạt động lớp.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Bài 2: Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bài 3:
Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả cộng cho 40.
Sửa bài miệng.
Bài 4: Học sinh đọc.
Băng giấy đỏ: 30 cm.
Băng xanh: 50 cm.
Hai băng dài bao nhiêu cm?
Lấy băng giấy đỏ cộng băng giấy xanh
Sửa bảng lớp.
Điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình
Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu.
Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng.
Học sinh theo dõi
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Tập đọc
 Tặng cháu
I . Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có vần yêu; tiếng mang thanh hỏi, các từ ngữ: Tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
-Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ ( như nghỉ ở đấu chấm).
Ôn các vần ao, au; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao và au.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
-Tìm và hát được các bài hát về Bác Hồ.
-Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
18’
5’
5’
5’
29’
5’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Trong bài trường học được gọi là gì?
-Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ?
-GV nhận xét chung.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Vở: (vở ¹ vỡ)
Gọi là: (là: l ¹ n)
Nước non: (n ¹ l)
Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam.
Luyện đọc câu:
-Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
-Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu.
-Câu 1: Dòng thơ 1
-Câu 2: Dòng thơ 2
-Câu 3: Dòng thơ 3
-Câu 4: Dòng thơ 4
-Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn:
-Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
-Thi đọc đoạn và cả bài thơ.
-Đọc cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
-Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
-Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
-Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
* Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bác Hồ tặng vở cho ai?
Bác mong các cháu điều gì?
-Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
-Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
* Nghỉ giữa tiết
-Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ.
4.Củng cố:
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ.
-Học sinh nhắc lại.
-Có 4 câu.
-2 em đọc.
-3 em đọc
-2 em đọc.
-3 em đọc
-2 em đọc.
-Mỗi dãy : 4 em đọc.
-Mỗi đoạn đọc 2 em.
-Đọc nối tiếp 2 em.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Cháu, sau.
-Đọc mẫu từ trong bài.
-Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au
-2 em.
-Tặng cháu.
-2 em.
-Cho các cháu thiếu nhi.
-Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà.
-Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, -Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 5 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I . Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng trừ với các số tròn chục.
Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bộ đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Giáo viên gắn hình vuông, tròn lên bảng.
Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình.
Vẻ 3 điểm ngoài hình tròn, 4 điểm ở trong.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
1 học sinh đọc mẫu.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Nhìn trong quả bóng các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Khi đặt tính lưu ý điều gì?
Câu b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính.
* Nghỉ giải lao
Bài 4: Đọc đề bài.
Nhìn xem điểm ở trong hình tam giác là điểm nào? 
Điểm ở ngoài hình.
4.Củng cố:
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội lên vẽ hình, 1 đội lên chấm 3 điểm trong và 2 điểm bên ngoài hình của đội vừa vẽ.
Đội nào đúng nhất sẽ thắng.
5.Dặn dò:
Ôn lại các bài đã học.
Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II.
-Hát.
2 học sinh lên bảng vẽ.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
20 gồm 2 chục và 0 đơn vị đúng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 2: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và lớn đến bé.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Đặt các số phải thẳng cột.
Học sinh làm bài.
4 em sửa.
Bài 4: Viết theo mẫu.
… B, A, M.
… I, C, N.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn lên tham gia.
Nhận xét.
-HS theo dõi
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Chính tả (Tập chép)
 Tặng cháu
I . Mục đích yêu cầu:
	 -HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
	-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
 	-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
17’
5’
5’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Kiểm tra vở chép bài Trường em.
-Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
-Nhận xét chung KTBC.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới
*.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
-Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
-Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn họ

File đính kèm:

  • docTUAN 25.doc