Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 6 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (1 điểm)

a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:

 mai miết , ve tranh

b. Điền ai hay ay Lan học b.`.

 Tuấn hát h

Câu 2: Nối các tù ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm)

 A B

Câu 3: Điền dấu x vào trước từ viết sai chính tả:(1 điểm)

tràng chai ngoan ngoãn

 lênh đênh nghẫm ngĩ

 

docx5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 6 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Bình Thuận 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Lớp: Một/	
Năm học: 2017 – 2018
Họ và tên:	
Ngày kiểm tra: ..
Thời gian: 40 phút
Điểm
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
ĐỀ 2:
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:
1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. (3 điểm)
Dê Con trồng củ cải
 Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.
 Dê Con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây. Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Câu 1. Dê Con tính tình thế nào?
A. Chăm chỉ nhưng không khéo tay.
B. Khéo tay nhưng không chăm chỉ.
C. Chăm chỉ, khéo tay nhưng hay sốt ruột.
Câu 2. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì?
A. Nhổ cải lên xem rồi lại trồng xuống.
B. Ra vườn ngắm rau cải.
C. Gieo thêm hạt cải.
Câu 3. Kết quả thế nào?
A. Cây cải không có lá.
B. Cây cải không lớn được.
C. Cải có lá nhưng không có củ.
Câu 4. Ai đã giao cho Dê Con miếng đất nhỏ để trồng rau cải củ?
A. Bố mẹ
B. Mẹ, bà
C. Cô giáo
Câu 5: Tìm và ghi lại tiếng trong bài có vần ai: .
Câu 6: Đặt câu chứa tiếng có vần ay:
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Viết chính tả (7 điểm)
 CHÚ BÒ TÌM BẠN
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
 Phạm Hổ
2. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (1 điểm)
a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: 
 mai miết , ve tranh
b. Điền ai hay ay	Lan học b..`. 
 Tuấn hát h
Câu 2: Nối các tù ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm) 
Mặt hồ
quanh co
	 A	 B
lạnh buốt
Mùa đông
Con đường
phẳng lặng
Câu 3: Điền dấu x vào trước từ viết sai chính tả:(1 điểm)
tràng chai ngoan ngoãn
 lênh đênh nghẫm ngĩ
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1
CHỦ ĐỀ
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc – hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
1
6
Câu số
1, 2, 3
5
4
6
Số điểm
1.5
0.5
0.5
0.5
3
2. Viết
Số câu
1
1
1
3
Câu số
1
2
3
Số điểm
1
1
1
3
3. Tổng
Số câu
4
2
1
2
9
Số điểm
3
1.5
1.5
6
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:
- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. (7 điểm) 
- Khoanh vào chữ cáí câu trả lời đúng. (3 điểm) 
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
A
B
C
Câu 1
x
Câu 2
X
Câu 3
x
Câu 4
x
Câu 5: Tìm và ghi lại tiếng trong bài có vần ai: cài
Câu 6: Đặt câu chứa tiếng có vần ay:
 Cô dạy em học bài.
B. PHẦN VIẾT
1. Viết chính tả (7 điểm)
Viết đúng chính tả, sạch, đẹp. (7điểm)
Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ hoặc trình bày sai trừ 0,5 điểm
Sai mỗi chữ trừ 0,5 điểm. Bài viết bẩn trừ 1 điểm
2. Bài tập (3 điểm) 
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (1 điểm) 
Mỗi từ đúng được 0.25 điểm
a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: 
 mải miết , vẽ tranh
b. Điền ai hay ay	Lan học bài. 
 Tuấn hát hay.
Câu 2: Nối các tù ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm) 
Mặt hồ
quanh co
	 A	 B
lạnh buốt
Mùa đông
Con đường
phẳng lặng
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước từ viết sai chính tả:(1 điểm)
 S tràng chai Đ ngoan ngoãn
 Đ lênh đênh S nghẫm ngĩ	

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_de_6_nam_hoc.docx