Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Môn: Đạo đức tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiêt 1 )

Thế sao em không chọn câu a?

- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?

- Dòng d là nghĩa của từ gì?

Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Môn: Đạo đức tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ( tiêt 1 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên lên thực hiện 
- Nhận xét 
_________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU 
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Kẻ sẵn bảng phụ BT1 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân một số với một tổng 
Gọi hs lên bảng trả lời: 
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm sao? - Viết công thức 
+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm sao? - Viết công thức 
+ Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách nhân một số với một tổng. Qua tiết toán hôm nay, các em sẽ biết thêm cách nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. 
2) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Ghi bảng 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên? 
- Vậy ta có: 3 x (7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 
3) Quy tắc một số nhân với một hiệu:
- Chỉ vào biểu thức bên trái dấu "=" và hỏi: đây là biểu thức có dạng gì?
- Chỉ vào VP hỏi: Biểu thức VP thể hiện gì? 
- Khi thực hiện nhân một số với một hiệu, chúng ta làm sao? 
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
- Từ cách tính này, bạn nào có thể lên viết dưới dạng công thức. 
3) Thực hành:
 Bài 1: Treo bảng phụ, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Tìm hiểu đề bài: Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả trứng chúng ta phải biết được gì? 
- Ngoài cách tìm như trên, chúng ta còn có thể tìm số trứng còn lại theo cách nào khác? 
- Kết luận: cả hai cách làm trên đều đúng 
- Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm làm 2 cách) 
- Y/c hs làm trên phiếu lên dán phiếu và trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
Cách 1
 Số quả trứng lúc đầu là:
 175 x 40 = 7000 (quả)
 Số quả trứng đã bán:
 175 x 10 = 1750 (quả)
 Số quả trứng còn lại:
 7000 - 1750 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả 
Bài 4: Ghi 2 biểu thức lên bảng, gọi 2 hs lên bảng tính
 (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 
- Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau? 
- Khi nhân một hiệu với một số chúng ta làm sao? 
- Gọi vài hs nhắc lại
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao?
- Về nhà làm lại bài số 2 
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng trả lời và thực hiện 
+ Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. 
 a x (b + c) = a x b + a x c
+ Ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. 
 (a + b ) x c = a x c + b x c 
* 159 x 54 + 159 x 46 = 159 x (54 +46)
 = 159 x 100 = 1590
* 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 = 12 x (5 + 3 + 2)
 = 12 x 10 = 120 
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 
- Bằng nhau 
- 2 hs đọc 
- Một số nhân với một hiệu
- Hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ 
- Ta lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau 
- 3 hs nhắc lại 
- 1 hs lên bảng viết
a x (b - c) = a x b - a x c 
- Vài hs đọc công thức trên 
- HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện và nêu lại qui tắc, cả lớp làm vào SGK
- Theo dõi, ghi nhớ
- 1 hs đọc
- ..., Tìm số trứng cửa hàng còn lại sau khi bán 
+ Biết số trứng lúc đầu, số trứng đã bán sau đó thực hiện trừ hai số này cho nhau. 
+ Tìm số giá để trứngc òn lại, sau đó nhân số giá với số quả trứng có trong mỗi giá.
- HS thực hiện tính trong nhóm đôi
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
- đồi vở nhau để kiểm tra
Cách 2
 số giá để trứng còn lại sau khi bán :
 40 - 10 = 30 (giá)
 Số quả trứng còn lại:
 175 x 30 = 5250 (quả)
 Đáp số: 5250 quả 
- 2 hs lên bảng tính
(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 
- bằng nhau 
- Ta có thể lần lượt nhân SBT, số trừ của hiệu với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- 2 hs nhắc lại 
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính từ
- Gọi hs lên bảng trả lời 
+ Tính từ là gì? Cho ví dụ 
+ Đặt câu có sử dụng tính từ 
- Nhận xét, cho điểm. Gọi một số hs đọc câu của mình 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết thêm một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.
2) HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Dán phiếu viết sẵn nội dung lên bảng
- Gọi hs lần lượt lên chọn và điền từ thích hợp vào cột, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét, kết luận lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại kết quả đúng trên bảng
* Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
* Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
- Gọi hs nêu ý kiến của mình 
- Thế sao em không chọn câu a?
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? 
- Dòng d là nghĩa của từ gì? 
Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu 
- Giúp các em hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ
a) Lửa thử vàng gian nan thử sức 
b) Nước lã mà vã nên hồ,...
c) Có vất vả mới thanh nhàn...
- Gọi hs phát biểu ý kiến về ý nghĩa của các câu tục ngữ được suy ra từ nghĩa đen 
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tính từ (tt)
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện theo y/c
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động, trạng thái,..
- 2 HS lên bảng đặt câu, cả lớp đặt câu vào vở nháp 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt hs lên bảng điền (mỗi em một từ), cả lớp làm vào VBT
- Sửa bài (nếu sai)
- 2 hs đọc to trước lớp 
* chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công 
* ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm lần lượt nêu ý kiến 
+ Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực 
- Vì câu a là nghĩa của từ kiên trì 
- Nghĩa của từ kiên cố 
- Chí tình, chí nghĩa 
- HS đọc y/c và các từ ở phần chú thích 
- Đọc thầm, suy nghĩ
- Lắng nghe
a) Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng 
b) Từ nước lã mà làm thành bột, từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường 
c) Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho .
- HS lần lượt phát biểu
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Nước lã mà vã nên hồ... Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục
c) Có vất vả mới thanh nhàn...Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt .
- 1 hs đọc y/c
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện trò chơi 
- Các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- Nhận xét 
____________________________________________________________
Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2010
Môn : Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 Vận động được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (Hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân một số với một hiệu
Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện
- Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết dạy
2) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Hd mẫu như SGK
- Gọi hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 2: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 4: HS thực hiện vào vở 
- Gọi 1 hs lên bảng sửa bài 
- Chấm bài, y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 3b,c
- Bài sau: Nhân với số có hai chữ số
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng 
+ Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau 
a) 12 x 156 - 12 x 56 = 12 x (156 - 56) = 
 = 12 x 100 = 1200
b) 34 x 1125 - 25 x 34 - 34 x 100 = 
 34 x (1125 - 25 - 100) = 34 x 1000 = 34000
- Theo dõi
a) Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
* 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405 = 3160
b) 642 x (30 -6) = 624 x 30 - 624 x 6
 = 19260 - 3852 = 15408
a) 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) 
 = 134 x 20=2680
b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) 
 = 137 x 10 = 1370
Chiều rộng sân vận động 
 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi sân vận động:
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Diện tích sân vận động:
 180 x 90 = 16200 (m2) 
 Đáp số: chu vi: 540 m, DT: 16200 m2 
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sách truyện đọc lớp 4
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK và tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng kể đoạn 1,2 của câu chuyện Bàn chân kì diệu và TLCH; Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống
2) HD kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài: 
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực
- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
- Y/c hs đọc thầm lại gợi ý 1
- Những nhân vật được nêu tên trong gợi ý (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền...) là những nhân vật các em đã biết trong SGK, em có thể kể về những nhân vật đó. Nếu kể câu chuyện ngoài SGK em sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi hs giới thiệu với các bạn câu chuyện mình kể 
- Gọi hs đọc thầm gợi ý 3
- Yêu cầu hs tiêu chuẩn đánh giá bài KC trên bảng, gọi hs đọc 
- Nhắc nhở: Trước khi KC, các em cần giới thiệu câu chuyện của mình (tên câu chuyện, tên nhân vật). Chú ý kể tự nhiên và nhớ kể chuyện với giọng kể. Với những truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn
b) Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Viết lên bảng tên hs, tên câu chuyện mà hs kể 
- Y/c hs trao đổi với nhau về câu chuyện 
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí trên 
- Tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại các câu chuyện mà bạn kể cho người thân nghe
- Tìm sách, báo đọc về tấm gương những người có ý chí, nghị lực
- Bài sau: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia câu chuyện về người có tinh thần kiên trì vượt khó trong đời sống xung quanh
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng kể đoạn 1,2
+ Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trở thành người có ích.
+ Qua tâm gương anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 4 hs nối tiếp nhau đọc từng gợi ý
- HS đọc thầm
- Lắng nghe, thực hiện
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện của mình
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. đây là truyện đọc trong SGK TV4.
+ Tôi muốn kể câu chuyện Người chiến sĩ giàu nghị lực
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học.Tấm gương về anh tôi được xem trên chương trình Người đương thời 
- HS đọc thầm
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Kể trong nhóm đôi
- lần lượt hs thi kể trước lớp
- Cả lớp lắng nghe, theo dõi
- Trao đổi về câu chuyện
+ Trong câu chuyện mình vừa kể, bạn thích nhất nhân vật nào?
+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với các bạn điều gì?
+ Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện bạn kể
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:
+ Đúng chủ đề, giọng kể, cử chỉ, trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn, câu chuyện ngoài SGK 
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.
Nhận biết vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam.
Chỉ một số sông chính trên lược đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Địa lý tự nhiên VN
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Ôn tập
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Treo bản đồ địa lí TNVN và gọi hs lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- Trên bản đồ, màu nào biểu thị đồng bằng? 
- Các em đã biết về con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Tiết học hôm nay, chúng ta tìm hiểu một vùng đất khác của Tổ quốc Việt Nam. Đó là đồng bằng Bắc Bộ
2) Bài mới:
- Treo bản đồ địa lí TNVN và hỏi: ĐBBB nằm ở phía nào của nước ta?
- Chúng ta tìm hiểu phần thứ nhất của bài
* Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc
- Treo lược đồ: các em hãy quan sát lược đồ và cho biết ĐBBB có dạng hình gì? 
- Gọi hs lên bảng chỉ trên lược đồ 
- Bạn nào nhắc lại ĐBBB nằm ở phía nào và có hình dạng gì? 
- Gọi hs lên bảng chỉ và nói đỉnh của ĐBBB
- Cạnh đáy là gì?
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/98
- Y/c hs quan sát hình 2, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) ĐBBB do phù sa những sông nào bồi đắp?
2) ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
3) Địa hình của ĐBBB có đặc điểm gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Kết luận: ĐBBB có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân 
- Gọi hs lên bảng chỉ vào lược đồ và nói vị trí, giới hạn, diện tích, sự hình thành của ĐBBB
* Hoạt động 2: Hệ thống sông ngòi ở ĐBBB-
 - Y/c hs quan sát lược đồ trên bảng tìm sông Thái Bình, sông Hồng .
- Gọi hs đọc mục 2 SGK, TLCH: đê có tác dụng gì?
- Đặc điểm sông của ĐBBB như thế nào?
- Có sông nào chảy qua Hà Nội?
- Vì sao có tên là sông Hồng?
Kết luận: Sông Hồng là sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung quốc, đoạn sông chảy qua ĐBBB chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sông Thái Bình như sông Đuống, sông Luộc. Sông Thái Bình do 3 sông: Cầu, Thương, Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa.
- Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm?
ĐBBB có nhiều sông, mùa mưa nước sông như thế nào?
- Khi chưa có đê, nước sông lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân.
* Hoạt động 3: hệ thồng đê ngăn lũ ở ĐBBB
- Treo hình 3,4 và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Người dân ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Hệ thống đê có tác dụng ngăn lũ lụt. tuy nhiên hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bù đắp phù sa tạo nên nhiều vùng đất trũng. Vậy người dân ở đây đã làm gì để tưới nước cho đồng ruộng?
Kết luận: Ở ĐBBB, mùa hạ mưa nhiều, nước sông dâng cao thường gây ngập lụt. Để ngăn lụt, người dân đã đắp đê dọc hai bên bờ sông
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/100
- Để bảo vệ đê điều nhân dân ĐBBB phải làm gì? 
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Người dân ở ĐBBB
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn
- Lắng nghe
- Phía Bắc
- Quan sát trả lời: ĐBBB có dạng hình tam giác
- 1 hs lên chỉ dạng hình tam giác của ĐBBB
- Phía bắc, có hình tam giác 
- Đỉnh ở Việt Trì 
- Là bờ biển 
- 1 hs đọc mục 1 SGK
- Thảo luậ

File đính kèm:

  • doclop 4.doc