Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần ôp - Ơp (tiếp)

Gọi HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.

* Gọi HSKG làm cột 2-5.

Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2.

Gọi HS nêu yêu cầu.

Cho HS tự làm vào vở và nêu kết quả trước lớp.

* Goi HSKG làm cột 2.

Nhận xét.

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần ôp - Ơp (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh giới thiệu như sau:
Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở đâu?
Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau như thế nào??
Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình bày trước lớp những ý kiến của mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của mình theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài học.
Ngày soạn :
Thứ ba, ngày tháng năm 20..
Học vần
EP - ÊP
I.Mục tiêu:	
- Đọc được : ep , êp, cá chép ,đèn xếp, từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : ep, êp, cá chép , đèn xếp.
- Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề : Xếp hàng vào lớp
* Điều chỉnh giảm từ 1- 3 câu theo chủ đề luyện nĩi
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
DK
Thời gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.
Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
Cài tiếng chép.
- Theo dõi hỗ trỡ
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá chép.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
- Giúp đọc lại bài
Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
-Hỗ trợ đọc lại bài
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp hàng vào lớp”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
e – pờ – ep. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu: 
Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống
MTR : kể về một trong ba chủ đề: gia đình lớp học, quê hương.
II. Đồ dùng dạy – Học:
GV: Tranh vẽ, SGV 
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy - Học:
DK
Thời gian
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Khi đi bộ em cần nhớ điều gì?
Nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Khởi động: Tổ chức cho Hs “hái hoa dân chủ” 
Các câu hỏi trong bông hoa là:
1. Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
2. Nói về những người bạn yêu quý ?
3. Kể về những việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ ?
4. Kể về một số thầy giáo, cô giáo mà em thích ?
5. Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đi học ?
 - Tổ chức cho học sinh hái hoa.
4. Củng cố 
Gv tuyên dương phát thưởng.
5 Dặn dò
 Xem trước bài sau.
Nhận xét tiết học. 
An toàn khi đi bộ.
- Đối với đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Nếu đường không có vỉa hè em đi sát lề phải.
- Đại diện các nhóm lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Hái được bông hoa nào trả lời câu hỏi của bông hoa đó và được nhận 1 bông hoa điểm thưởng.
Học sinh thi đua.
TIẾT 4. TOÁN 
PHÉP TRỪ DẠNG: 17 - 7.
I. Mục tiêu:
Mục tiêu chung: Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẫm dạng 17-7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Mục tiêu riêng: HSKG làm được BT1 cột 2-5; BT2 cột 2.
II. Đồ dùng:
Giáo viên : Các mẫu vật 
Học sinh : VBT
III Các hoạt động dạy và học:
DK
Thời gian 
Hoạt động của GV
1. Oån định lớp:
Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm:
10 + 1 + 2 = 13 11 + 2 + 3 = 16
12 + 3 + 4 = 19 15 + 1 + 1 = 17
Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới:
A / Giới thiệu bài:tiết học này các em sẽ học phép toán dạng 17 – 7.
B / Bài mới:
Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3.
GV yêu cầu HS lấy 17 que tính
Đặt 1 chục que tính bên trái, 7 que tính rời bên phải.
Yêu cầu HS lấy 7 que tính từ 7 que tính, còn lại mấy que tính?
Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ dạng 17-7.
Các em vừa thực hiện bớt que tính ở phần nào của số 17
Khi bớt, ta thực hiện tính gì?
Đặt tính trừ như thế nào?
* Gv hướng dẫn
Viết 17, rồi viết 7 sao cho 7 thẳng cột với 7 ở cột đơn vị
Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Muốn tính kết quả,ta tính từ phải sang trái
 7 trừ 7 bằng 0 , viết 0.
Hạ 1 viết 1
Cho HS làm bảng con.
Nhận xét.
Gv nói : 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10)
Luyện tập:
Bài 1.
Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
* Gọi HSKG làm cột 2-5.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.
Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS tự làm vào vở và nêu kết quả trước lớp.
* GoÏi HSKG làm cột 2.
Nhận xét.
Bài 3.
Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi HS đọc đề toán.
Muốn biết còn lại bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì?
Gọi HS lên bảng làm.
Nhận xét.
4. Củng cố:
GV hỏi lại nội dung bài.
Giáo dục HS trình bày tập cho sạch đẹp.
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà xem lại bài 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
GV nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
Hát.
3 HS lên bảng, HS khác làm bảng con.
Nhận xét.
HS thực hiện
HS nêu.
Ơû phần đơn vị.
HS trả lời.
HS quan sát.
HS làm bảng con.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
HSKG làm bài.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
Làm bài và nêu kết quả.
HSKG làm bài.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
HS đọc.
HS trả lời.
HS làm bài.
Nhận xét.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HTĐB 
Lấy thêm VD
Thứ tư, ngày tháng năm 20..
Học vần
IP - UP
I.Mục tiêu 
-Đọc được ep, êp ,cá chép , đèn xếp, từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được : ip, up, bắt nhịp , búp sen.
-Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề giúp đỡ cha mẹ.
* Điều chỉnh giảm từ 1- 3 câu theo chủ đề luyện nĩi
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
DK
Thời gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
HTĐB
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ip, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ip.
Lớp cài vần ip.
+Theo dõi hỗ trợ
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ip.
Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào?
Cài tiếng nhịp.
+Giúp cài bảng
GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp.
Gọi phân tích tiếng nhịp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần up (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
+Theo dõi giúp đỡ
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
+GV nhận xét và sửa sai.giúp những em đọc cịn chậm
Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ip, up. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ip kết thành 1 nhóm, vần up kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cá chép; N2 : đèn xếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – pờ – ip. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng nhịp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u. 
3 em
1 em.
.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN vài em 
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 4. TOÁN. LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung: Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
2. Mục tiêu riêng: HSKG làm được BT1 cột2; BT2 cột 3; BT3 cột 3; BT4.
II. Đồ dùng:
Giáo viên : Các mẫu vật 
Học sinh : VBT
III. Các hoạt động dạy và học:
DKTG
1
3
27
3
1
Hoạt động của GV
1. Oån định lớp:
Cho cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi HS lên bảng làm:
15-5= 11-1=
12-2= 18-8=
Nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới
A / Giới thiệu bài: tiết học này, các em sẽ học bài “ Luyện tập”
B / Bài mới:
Luyện tập:
Bài 1. 
Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
* Gọi HSKG làm cột 3.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2.
Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS tự làm bài vào vở và nêu kết quả trước lớp.
* Gọi HSKG làm cột 3.
Nhận xét.
Bài 3.
Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS làm bảng con.
* Gọi HSKG làm cột 3.
Nhận xét.
* Bài 4. 
Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
Nhận xét.
Bài 5.
Gọi HS nêu yêu cầu.
Gọi HS đọc đề toán.
Muốn biết còn lại bao nhiêu xe máy ? ta làm phép tính gì?
Gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
Nhận xét.
4. Củng cố:
GV hỏi lại nội dung bài.
Giáo dục HS trình bày tập sạch đẹp.
5. Dặn dò:
Dặn HS về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
GV nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
Hát.
3 Hs lên bảng làm, Hs khác làm bảng con.
Nhận xét.
HS nhắc lại nội dung bài.
HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
HSKG làm bài.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
Làm bài và nêu kết quả.
HS làm bài.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
HS làm bảng con.
HSKG làm bài.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
HS làm bài.
Nhận xét.
HS nêu yêu cầu.
HS đọc.
Hs trả lời.
HS làm bài.
Nhận xét.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
HTĐB
Giúp đỡ HS yếu
Thứ năm, ngày tháng năm 20..
Học vần
 IÊP – ƯƠP 
I.Mục tiêu:
Đọc được : iêp , ươp, tấm liếp, giàn mướp ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 Viết được : iêp , ươp, tấm liếp , giàn mướp.
 Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề :Nghề nghiệp của cha mẹ
* Điều chỉnh giảm từ 1- 3 câu theo chủ đề luyện nĩi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Tranh minh hoạ, từ khố , từ câu ứng dụng
 HS : Bộ chử thực hành tiếng việt sgk
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
DK
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
Lớp cài vần iêp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần iêp.
Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
Cài tiếng liếp.( Theo dõi giúp đỡ)
GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
Gọi phân tích tiếng liếp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
+Theo dõi hỗ trợ
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Đọc bài.( Theo dõi giúp đỡ )
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc:
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ”
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần iêp, ươp. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần iêp kết thành 1 nhóm, vần ươp kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhịp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
iê – pờ – iêp. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I/Mục tiêu: 	
Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp giấy , gấp được ít nhất 1 hình g

File đính kèm:

  • docT21 L1 CKTKN.doc