Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần - Om - Am

Hoạt động 2 : Thực hành (15)

-PP: luyện tập , thực hành

-Bài 1 : Tính

-GV hướng dẫn hs : viết kết quả phép tính thẳng cột.

-Bài 3 : Điền dấu : < , > , =

-Nêu cho cô cách thực hiện ?

 

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần - Om - Am, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ă, am bắt đầu bằng a.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă. 
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
-Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm.
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng tằm.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : âm bắt đầu bằng â.
-3 em
-1 em.
Nghỉ giữa tiết.
-Toàn lớp viết
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
-Tăm, thắm, mầm, hầm.
-Cá nhân 2 em
-Cá nhân 2 em, đồng thanh
-Vần ăm, âm.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân 6 ->8 em, lớp đồng thanh
-Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học
Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính
Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh
So sánh số trong phạm vi 9
Kỹ năng:
Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng
Thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, vở bài tập
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước.
Đọc bảng phép cộng trừ trong phạm vi 9
Nêu kết quả các phép tính
9 – 1 =
9 – 5 =
9 – 7 =
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động : Làm vở bài tập
Hướng dẫn học sinh lần lượt làm bài
Bài 1 : Tính
Nêu yêu cầu đề bài
Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng
Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng
Bài 3 : Điền dấu thích hợp
Nêu cách làm bài
Giáo viên ghi bài lên bảng
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Mô tả lại bức tranh
Đặt đề toán
Giáo viên cho học sinh sửa bài ở bảng
Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết có mấy hình vuông?
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Củng cố :
Trò chơi: đúng sai
Ghi chữ Đ , S vào cáp phép tính
9 – 4 = 4
7 + 1 = 8
6 + 1 = 7
5 – 3 = 3
9 – 6 = 2
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học
Làm các bài còn sai vào vở
Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh thực hiện 
Học sinh tính nhẩm
Cả lớp làm bài
2 em đổi vở chấm
áp dụng các bảng tính để làm bài
Học sinh làm bài, sửa bảng miệng
Thực hiện các phép tính trước, sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu
Học sinh xung phong sửa bài
Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng, 3 con trong lồng
Học sinh đọc đề toán
Học sinh viết phép tính
Học sinh: có 5 hình
Học sinh lên chỉ 5 hình đó
Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 5 em
1 + 7 = 8
3 – 2 = 9
6 – 3 = 3
2 + 7 = 9
8 – 8 = 0
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tự nhiên-xã hội
Lớp học
I. Mục đích yêu cầu:
 Sau giờ học học sinh biết :
 -Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày.
-Một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày.
-Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
-Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè và yêu quý lớp học của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước.
Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay chảy máu?
Ở nhà chúng ta phải phòng tránh những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm?
-GV nhận xét cho điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1 :
-Quan sát tranh và thảo luận nhóm:
MĐ: Biết được lớp học có các thành viên, có cô giáo và các đồ dùng cần thiết.
Các bước tiến hành
Bước 1:
-GV cho học sinh quan sát tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Lớp học có những ai và có những đồ dùng gì?
Lớp học bạn giống lớp học nào trong các hình đó?
Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
-Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào, tại sao thích lớp học đó.
Bước 2: 
-Thu kết qủa thảo luận của học sinh.
-GV treo tất cả các tranh ở trang 32 và 33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nói thêm: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng trường.
Hoạt động 2:
Kể về lớp học của mình
MĐ: Học sinh giới thiệu về lớp học của mình.
-Các bước tiến hành:
Bước 1: 
-GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn.
Bước 2: 
-GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét.
-Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên hằng ngày với các thầy cô và bạn bè.
4.Củng cố : 
-Hỏi tên bài:
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
MĐ: Học sinh nhận dạng được một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi, hào hứng cho học sinh .
Bước 1: Giáo viên giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình. Yêu cầu gắn nhanh tên đồ vật có trong lớp học của mình.
-Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài.
-Một vài học sinh kể.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi.
-Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
-Nhóm khác nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe.
-Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nêu tên bài.
-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên gắn tên những đồ dùng có trong lớp học của mình để thi đua với nhóm khác.
-Các nhóm khác nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2009
Toán
Phép cộng trong phạm vi 10
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức : Giúp HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
Kĩ năng : Biết làm tính cộng trong phạm vi 10
Thái độ: giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
II . Chuẩn bị :
GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 
HS : vở BTT
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước.
GV yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 9
Sửa bài 3: điền dấu : ,=
6 + 3 ……..9 3 + 6………….5 + 3 
4 + 5 ………….5 + 4 9 – 2 ………7 
9 – 0 ……….8 + 1 9 – 1 …………8 – 6
GV chấm bài , nhận xét .
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1 : thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 (10’)
-PP: đàm thoại , trực quan 
-GV gắn vật mẫu :
Có 9 bông hoa thêm 1 bông hoa là mấy bông hoa ?
9 thêm 1 bằng mấy ?
9 + 1 = mấy ?
-GV ghi: 9 + 1 = 10 
-GV yêu cầu hs thực hiện trên que tính : các em hãy tách 10 que tính làm 2 phần và nêu cho cô phép tính tương ứng với số que tính em vừa thực hiện .
-Hs nêu GV ghi : 
 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 
 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
 5 + 5 = 10 
-GV xóa bảng từ từ – HS học thuộc 
(Thư giãn 3’)
Hoạt động 2 : Thực hành (15’)
-PP: luyện tập , thực hành 
-Bài 1 : Tính 
-GV hướng dẫn hs : viết kết quả phép tính thẳng cột.
-Bài 3 : Điền dấu : , =
-Nêu cho cô cách thực hiện ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở – hs lên bảng làm 
-Nhận xét 
-Bài 4:
-GV cho hs quan sát tranh : nêu cho cô bài toán ?
-Từ nội dung tranh viết cho cô phép tính tương ứng 
-Nhận xét 
Hoạt động 3 : củng cố (4’)
-GV cho thi đua lên bảng làm tìm số 
GV nhận xét tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
-Học bảng cộng trong phạm vi 10
-Chuẩn bị : luyện tập 
-Nhận xét tiết học .
-Có 9 bông hoa thêm 1 bông hoa là 10 bông hoa 
9 thêm 1 bằng 10 
9 + 1 = 10
-hs nhắc lại 
-hs thực hiện trên que tính và nêu phép tính 
-hs nhắc lại 
-Nêu yêu cầu 
-Hs nhắc lại 
-Nêu yêu cầu 
-Muốn so sánh ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới so sánh 2 vế 
-Hs lên bảng làm , nhận xét 
-Hs quan sát tranh và viết phép tính tương ứng 
 6 + 4 = 10 
 10 – 4 = 6 
- 6 = 4 
-hs tham gia thi đua 
nhận xét 
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Học vần
ôm - ơm
I. Mục đích yêu cầu:
-HS hiểu được cấu tạo các vần ôm, ơm, các tiếng: tôm, rơm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôm và ơm.
 -Đọc và viết đúng các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm.
-Nhận ra ôm, ơm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bữa cơm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
-Gọi 1 HS phân tích vần ôm.
-Lớp cài vần ôm.
-GV nhận xét.
-So sánh vần ôm với om.
-HD đánh vần vần ôm.
-Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
-Cài tiếng tôm.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.
-Gọi phân tích tiếng tôm. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
-Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
-Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
-Chó đốm: Con chó có bộ lông đốm.
-Mùi thơm: Mùi của thứ gì đó.
-Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Chó đốm, chôm chôm, sáng sơm, mùi thơm.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
-Vàng mơ như trái chín
-Chùm giẻ treo nơi nào
-Gió đưa hương thơm lạ
-Đường tới trường xôn xao.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
-Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ cảnh gì?
Trong bữa ăn có những ai?
Mỗi nhày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì?
Bữa sáng con thường ăn gì?
Ở nhà con ai là người đi chợ nấu cơm? Ai là người thu dọn bát đĩa?
Con thích ăn món gì?
Trước khi ăn con phải làm gì?
-Tổ chức cho các em thi nói về bữa ăn của gia đình em.
-GV giáo dục TTTcảm.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
-Luyện viết vở TV (3 phút).
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
-Tìm vần tiếp sức:
-Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
-Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
-GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 5 -> 8 em
-N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Cài bảng cài.
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
ô – mờ – ôm. 
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm t đứng trước vần ôm. 
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em.
Tờ – ôm – tôm.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm -ĐT.
-Tiếng tôm.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : Kết thúc bằng m.
-Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
-3 em
-1 em.
-Nghỉ giữa tiết.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
-Đốm, chôm chôm, sớm, thơm.
-Cá nhân 2 em
-Cá nhân 2 em, đồng thanh
-Vần ôm, ơm.
-Cá nhân 2 em
Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
-Các bạn học sinh tới trường.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
-Cảnh một bữa ăn trong một gia đình.
Bà, bố mẹ, các con.
Học sinh nêu.
-Học sinh nêu.
-Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị…)
-Học sinh nói theo ý thích của mình.
Rữa tay, mời ông bà, cha mẹ…
-Học sinh nói theo gợi ý câu hỏi trên.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 Thủ công
 Gấp cái quạt (tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:	
-Giúp HS biết cách gấp và gấp được các quạt bằng giấy.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Mẫu gấp quạt giấy mẫu.
-1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu.
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu -Giáo viên dặn trong tiết trước.
-Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy (H1).
-Định hướng sự chú ý giúp học sinh nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
-Giữa quạt mẫu có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì 2 nữa quạt nghiêng về 2 phía, ta có (H2)
GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp:
B1: Đặt tờ giấy lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3).
B2: Gấp đôi (H3) để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và bôi hồ để dán (H4).
B3: Gấp đôi (H4) dùng tay ép chặt để hồ dính 2 phần cái quạt lại, ta được chiếc quạt giấy trông rất đẹp như (H1)..
Học sinh thực hành:
-Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử)
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt giấy.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
-Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
-Hát.
-Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho -Giáo viên kểm tra.
-Vài HS nêu lại
-Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy.
-Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước.
-Học sinh thực hành gấp và dán cái quạt giấy.
-Học sinh nêu quy trình gấp.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 13 háng 12 năm 2009
Toán
 Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học
Cách đặt đề toán và phép tính theo tình huống 
Nắm được cấu tạo số 10
Kỹ năng:
Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng
Thái độ:
Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, vở bài tập, phấn màu, bảng phụ
Học sinh :
Vở bài tập, đồ dùng học toán
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi bài trước.
Phép cộng trong phạm vi 10
Đọc bảng phép cộng trong phạm vi 10
Làm bảng con 
1 + 9 =
8 + 2 =
6 + 4 =
Giáo viên nhận xét 
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động : Làm vở bài tập
Hướng dẫn học sinh lần lượt làm bài
Bài 1 : Tính
Quan sát phép tính ở từng cột
Khi thay đổi vị trí các số trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu
Khi viết các số phải viết thẳng cột
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗâ trống
Nêu cách làm bài
Bài 4: Tính
Bài 5: Đặt đề toán
Giáo viên cho học sinh nhìn tranh đặt đề
7 + 3 = 10
3 + 7 = 10
Giáo viên thu vở chấm và nhận xét 
Củng cố :
Thi xây nhà: chọn những viên gạch có số phù hợp xây vào chỗ trống để có ngôi nhà bằng những phép tính hoàn chỉnh
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc lại bảng cộng
Làm các bài còn sai vào vở
Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 10
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh làm bảng con 
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài miệng
Học sinh nhận xét
Thực hiện phép tính theo cột dọc
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài miệng 
Ta điền dố v

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc