Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần bài 35: Vần uôi, ươi ( 2 tiết)

Kể về những HĐ mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.

- Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, v/s ăn uống, v/s mtxq.

- GDHS có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào c/s hằng ngày.

B- ĐDDH: Các hình ở SGK phóng to.

C- HĐDH: Khởi động: TC: "Hướng dẫn giao thông". GV gtb và gb đề bài.

HĐ1: Thảo luận theo cặp.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần bài 35: Vần uôi, ươi ( 2 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng cộng trong phạm vi 5.
HS làm bảng: 0 + 1	 0 + 3	0 + 0	4 + 0. GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hdẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. (Chú ý viết thẳng cột với nhau).
Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét.
Bài 2: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu lại cách tính: 2 + 1 + 2. Ta lấy 2 + 1 = 3; 3 + 2 = 5.
- GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau.
2 + 1 + 2 = 5	3 + 1 + 1 = 5	2 + 0 + 2 = 4
Bài 3: Điền ><=.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hdẫn HS làm từng bài. 
2 + 3 ... 5 Ta làm như sau: Tính vế trái 2 + 3 = 5; 5 = 5 nên 2 + 3 = 5.
- HS làm bài. GV theo dõi, sửa sai.
Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. Lớp và GV nhận xét.
2 + 3 = 5	2 + 2 > 2 + 1 	1 + 4 = 4 + 1
2 + 2 < 5	2 + 1 = 1 + 2	5 + 0 = 2 + 3
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu.
- GV hdẫn HS qsát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở.
a) Có 2 con ngựa, thêm 1 con ngựa. Hỏi tất cả có bao nhiêu con ngựa?
b) Có 1 con vịt, thêm 4 con vịt. Hỏi tất cả có bao nhiêu con vịt?
2 + 1 = 3	1 + 4 = 5	(Hoặc ngược lại)
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- 2 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
HỌC VẦN
Bài 37: ÔN TẬP (2 tiết )
A- MĐYC:
- HS đọc được các vần kết thúc bằng i và y ; từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 32-37
-Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng từ bài 32- 37 .
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây khế.
- GDHS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể.
C- HĐDH:	Tiết 1
I/ KTBC: - 2 HS viết: máy bay, nhảy dây.	
	- 2 HS đọc bài ở sgk.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB: GV gtb và gb đề bài.
? Tuần qua chúng ta đã học những vần gì mới? - HS trả lời.
GV gb. GV gắn bảng phụ (có vần ôn) - HS so sánh, bổ sung.
2. Ôn tập:
a) Ôn các vần vừa học:
- HS đọc âm, GV chỉ âm. - HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm.
- HS ghép âm tạo thành vần. 
- HS đọc lại: oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây.
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: GV gb, HS đọc: Nhóm, cá nhân, lớp.
+ HS đọc tiếng sau khi tìm vần vừa ôn.
+ HS đọc từ. GV giải thích từ.
+ GV đọc lại. 3 HS đọc. Lớp nhận xét.
b) Hướng dẫn viết:
- GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai: tuổi thơ, mây bay.
Chú ý các chỗ nối và dấu thanh.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân (sgk)
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng:
+ HS quan sát tranh, nhận xét tranh minh hoạ và đọc nhẩm.
+ GV gthiệu đoạn thơ ứng dụng.
+ HS thảo luận về tấm lòng của người mẹ đối với con cái. 
+ HS đọc đoạn thơ ứng dụng: Nhóm, lớp, cá nhân. 
+ GV sửa phát âm. HS tìm tiếng mới.
+ GV đọc mẫu và giải thích, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc.
b) Luyện viết: tuổi thơ, mây bay.
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
c) Kể chuyện: Cây khế.
- GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk).
Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét.
T1: Có 1 em bé lên 3 tuổi vẫn chưa biết nói cười.
T2: Bỗng 1 hôm có người rao: Vua đang cần người đánh giặc.
T3: Từ đó, chú bỗng lớn nhanh như thổi.
T4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chạy trốn tan tác.
T5: Gậy sắt gãy. Tiện tay chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
T6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuốm khói lửa chiến trận nên vàng óng ... Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi nhún 1 cái, đưa chú bé bay thẳng về trời.
Ý nghĩa: Không nên tham lam.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GKI)
A- MỤC TIÊU:
Tập trung vào đánh giá :
- Đọc ,viết so s ánh các số trong phạm vi 10;
-Biết cộng các số trong ph ạm vi 5 .
- Nhận biết các hình đã học .
- HS có ý thức làm bài.
B- ĐDDH:
- HS tự giác làm bài vào giấy in sẵn.
C- HĐDH:
I/ ĐỀ BÀI:
Bài 1: Tính.
2 + 1 =	2 + 3 =	4 + 1 =	1 + 1 =
2 + 2 =	3 + 2 =	0 + 4 =	5 + 0 =
Bài 2: Tính.
Bài 3: =.
4 ... 3 + 2	2 + 1 ... 2
4 ... 2 + 2	1 + 3 ... 5
Bài 4: Tính.
2 + 1 + 2 =	3 + 0 + 1 =
1 + 2 + 0 =	0 + 4 + 1 =
- GV hdẫn HS nắm rõ yêu cầu của từng bài tập.
- HS tự giác làm bài vào giấy in sẵn.
- GV theo dõi, nhắc nhở.
II/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Bài 1: 2 điểm. 1 phép tính đúng: 0,25 điểm.
Kq: 	3	5	5	2
	4	5	4	5
Bài 2: 2 điểm. 1 phép tính đúng: 0,5 điểm.
Kq:	3	4	5	4
Bài 3: 2 điểm. Đúng 1 dấu 0,5 điểm.
Kq:	
	=	<
Bài 4: 4 điểm. Mỗi phép tính đúng: 1 điểm. 
Kq:	5	4
	3	5.
TNXH
Bài 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Kể về những HĐ mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí.
- Biết đi, đứng và ngồi học đúng tư thế. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, v/s ăn uống, v/s mtxq.
- GDHS có ý thức tự giác và thực hiện những điều đã học vào c/s hằng ngày.
B- ĐDDH: Các hình ở SGK phóng to.
C- HĐDH: Khởi động: TC: "Hướng dẫn giao thông". GV gtb và gb đề bài.
HĐ1: Thảo luận theo cặp.
* Mục tiêu: Nhận biết đc các hđ hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày.
* Thành: B1: GV hdẫn: Hãy nói với bạn tên các hđ và TC mà em chơi h/ngày.
- Từng cặp HS cùng trao đổi và kể tên các hđ và TC mà các em chơi. 
B2:	 - GV mời 1 số HS x/p lên kể lại cho cả lớp nghe tên các hđ, TC của nhóm mình. - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
? Em nào nói cho cả lớp biết những HĐ vừa nêu có lợi gì (có hại) cho SK?
VD: Đá bóng: khỏe chân, nhanh nhẹn, khéo léo. (nhưng ko đc đá vào giữa trưa nắng, ngoài đường, ... dễ bị ốm hoặc gây ra tai nạn, ...)
Kl: GV kể tên 1 số hđ hoặc tc có lợi cho sk nhưng phải chú ý giữ at trg khi chơi.
HĐ2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Hiểu đc nghỉ ngơi là rất cần thiết cho cơ thể.
* Tiến hành: B1: GV hdẫn: + Hãy qsát các hình ở trang 20, 21 SGK.
+ Chỉ và nói tên các HĐ từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập TDTT, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Nêu t/d của từng HĐ. HS TĐ nhóm 2 người dựa vào các CH gợi ý của GV.
B2: GV chỉ định 1 số HS nói lại những gì các em đã trao đổi trong nhóm.
Kl: - Khi làm việc nhiều hoặc HĐ quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu ko nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho SK.
	- Có nhiều cách nghỉ ngơi: đi chơi hoặc thay đổi hình thức HĐ là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giãn đúng cách sẽ mau lại sức và HĐ tiếp đó sẽ tốt và có hiệu quả hơn.
HĐ3: Quan sát theo nhóm nhỏ.
B1: GVHD: + Qsát các tư thế: đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21.
	 + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
HS trao đổi trong nhóm nhỏ theo HD của GV.
B2: - GV mời đại diện 1vài em nhận xét phát biểu , diễn lại tư thế của các bạn ở từng hình. 
 - Lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào , nên học tập; tư thế nào sai, nên tránh. 
- HS đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện ĐT.
Kl: - GV nhắc HS chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng.
	- GV nhắc nhở những HS thường có những sai lệch về tư thế ngồi học hoặc dáng đi gù, vẹo cần chú ý khắc phục.
CC, DD: GV nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài và xem bài sau. Nhắc nhở HS cần thường xuyên v/s ăn uống, v/s thân thể, v/s mtxq sạch sẽ.
Thứ năm, ngày 05 tháng 10 năm 2009
HỌC VẦN
Bài 38: VẦN EO, AO (2 tiết )
A- MĐYC:
- HS đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.;từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được eo,ao,chú mèo ,ngôi sao
- Luỵện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS viết và đọc: đôi đũa, tuổi thơ.
	2 HS đọc câu ứng dụng.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
	- GV giơí thiệu và ghi bảng: eo, ao. HS đọc theo: eo, ao.
2. Dạy vần:
a) Dạy vần eo:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần eo có âm e ghép với âm o. Âm e đứng trước, âm o đứng sau.
So sánh eo với e: Giống: đều có e.
	 Khác: eo có thêm o.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV đvần mẫu eo: e - o - eo. HS nhìn bảng đvần, đọc trơn: eo. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: mèo, và đọc: mèo. 
+ HS ptích: Trong tiếng mèo, có âm m đứng trước, vần eo đứng sau, thêm dấu thanh huyền trên đầu âm e.
- GV đánh vần: mờ - eo - meo - huyền - mèo. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
Đọc trơn: chú mèo. Cá nhân, ĐT. GV sửa nhịp đọc cho HS.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
- Ghép: HS ghép được: eo, mèo, chú mèo.
b) Vần ao: Tiến hành tương tự.
So sánh ao với eo: Giống: kết thúc bằng o.
	 Khác: ao bắt đầu bằng a; eo bắt đầu bằng e.
- Đánh vần: a - o - ao; sờ - ao - sao; ngôi sao.
c) Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: Vần eo được viết bắt dầu từ âm e nối liền với âm o, cao 2 li. Tương tự: ao, chú mèo, ngôi sao.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
 d) Đọc TN ứng dụng:
- GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích.
- HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT.
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? 
? Trên đường đi học về, gặp mưa em làm tn?
? Khi nào em thích có gió?
? Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời? 
? Em biết gì về bão và lũ?
Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng, từ ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 39.
 TOÁN
Bài 34: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mqh giữa phép cộng và phép trừ.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
GV nhận xét bài kiểm tra.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
a) Hdẫn HS phép trừ: 2 - 1 = 1.
- GVhd HS xem tranh, tự nêu bài toán: "Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bh, sau đó 1 con ong bay đi. Hỏi còn lại mấy con ong?" HS nêu lại bài toán.
+ HS tự TLCH của bài toán: Lúc đầu có 2 con ong (đậu), 1 con ong bay đi, còn lại 1 con ong.
- GV nhắc lại và gt: "2 con ong, bớt đi 1 con ong, còn 1 con ong; 2 bớt 1 còn 1". HS nhắc lại.
HS dùng 2 HV bớt 1 hình, vừa làm vừa nêu: "2 bớt 1 còn 1".
- GV: "2 bớt 1 còn 1, ta viết như sau: 2 - 1 = 1 (gb); dấu - đọc là dấu trừ".
GV đọc: 2 - 1 = 1. HS đọc lại.
b) Hdẫn HS làm phép trừ: 3 - 1 = 2; 3 - 2 = 1. Tương tự 2 - 1 = 1.
c) Hdẫn HS nhận biết bước đầu về mqh giữa cộng và trừ.
GV cho HS xem sơ đồ, nêu các CH để HS TL và nhận biết:
2 + 1 = 3	1 + 2 = 3	3 - 2 = 1	3 - 1 = 2
2. Hdẫn HS thực hành.
Bài 1, 2: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS qsát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét, chữa bài.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sau.
Thứ sáu , ngày 06 tháng 11 năm 2009
TẬP VIẾT
Tiết 7: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI.
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ vừa kiểu viết 
- HS viết đúng, đều, đẹp và thành thạo. thường của các chữ trên.theo vở tập viết lớp 1 tập 1
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.
2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát.
- HS quan sát bảng mẫu xem các chữ (lần lượt) viết mấy li?
HS nói theo từng con chữ trong một chữ:
+ Chữ xưa gồm có ba con chữ x, ư và a viết liền nhau, khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thanh chữ. Chữ x, ư, a cao 2 li.
Khoảng cách giữa các chữ là 3 li.
- GV đọc. HS viết vào bảng con. GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li?
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng. (Chú ý các nét nối)
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
TẬP VIẾT
Tiết 8: ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng các chữ đồ chơi,tươi cười ngày hội ,vui vẻ.
- HS viết đúng, đều, đẹp và thành thạo. 
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.
2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát.
- HS quan sát bảng mẫu xem các chữ (lần lượt) viết mấy li?
HS nói theo từng con chữ trong một chữ:
+ Chữ đồ gồm có hai con chữ đ và ô viết liền nhau, trên đầu chữ ô có dấu thanh huyền, khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thanh chữ. Chữ ô cao 2 li, chữ đ cao 4 li.
Khoảng cách giữa các chữ là 3 li.
- GV đọc các từ. HS viết vào bảng con. GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li?
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng. (Chú ý các nét nối)
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học
 THỂ DỤC
Bài 9: ĐHĐN - TDRLTT CƠ BẢN
A- MỤC TIÊU:
- Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh.
- Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa 2 tay ra trước. Học đứng đưa 2 tay dang ngang, đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V. Y/cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
- Giáo dục HS yêu thể thao, thường xuyên tập luyện TDTT.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ. 1 còi.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
* Giậm chân đếm theo nhịp 1 - 2, 1 - 2.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 
- Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu, sau đó đứng quay mặt vào trong.
- Trò chơi "Diệt các con vật có hại". ĐH vòng tròn.
II/ Phần cơ bản:
- Ôn TT đứng CB: 2 lần. (theo đội hình vòng tròn)
* Ôn đứng đưa 2 tay ra trước: 2 lần.
- Học đứng đưa 2 tay dang ngang: 2 lần.
- Tập phối hợp:
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.	N2: Về TTĐCB.
N3: Đứng đưa 2 tay dang ngang (bàn tay sấp). 	N4: Về TTĐCB.
- Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V: 2 lần.
* Tập phối hợp:
N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước.	N2: Về TTĐCB.
N3: Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V.	N4: Về TTĐCB.
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái: 1 - 2 lần. Giải tán rồi dùng khẩu lệnh tập hợp. Lần 2: LT điều khiển.
III/ Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 4 hàng dọc và hát. GV hô nhịp.
H: Đi theo hàng, ko được đùa nghịch và ko để đứt hàng.
- GV cùng HS hệ thống bài. GV cho 1 vài HS lên thực hiện động tác RL TTCB. Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, VN ôn các nội dung đã học.
THỦ CÔNG
Bài: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2)
A- MỤC TIÊU:
- HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học, yêu thích và chăm sóc cây xanh.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau.
H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
3. HS thực hành:
- HS đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô (màu xanh).
- Xé 4 góc để tạo thành hình tán lá cây tròn.
- Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé 1 HCN dài 8 ô, ngắn 5 ô (màu xanh đậm).
- Xé 4 góc để tạo thành hình tán lá cây dài.
- Xé hai hình thân cây như GV đã hdẫn (màu nâu).
GV theo dõi, nhắc lại và uốn nắn các thao tác cho những HS còn lúng túng.
- Xé tán lá ko cần phải xé đều các góc.
- Xé hình thân cây cũng ko cần xé đều, xé trên nhỏ, dưới to.
- Sắp xếp vị trí 2 cây cho cân đối.
- HS bôi hồ dán sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn: dán phẳng, cân đối (bôi hồ mỏng để hình không bị nhăn).
- Thu dọn giấy thừa và lau sạch tay.
IV/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
1. Nhận xét chung: 
GV nhận xét sự chuẩn bị giấy, bút, ... của HS.
Tinh thần và thái độ học tập của HS.
Ý thức vệ sinh, an toàn lao động.
2. Đánh giá sản phẩm:
Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối.
Hình gần giống mẫu. Dán đều, cân đối, không nhăn.
3. Dặn dò: 
Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài học sau.
 Chiều thứ hai,ngày 2 tháng11 năm 2009
LUYỆN TIẾNG VIỆT
bài :uôi, ươi
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập, viết đúng mẫu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, chịu khó làm bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: cá đuối, tươi cười.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối.
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS qsát tranh, đọc từ và nối đúng từ vào tranh.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Con ruồi, cưỡi ngựa, cá đuối, vá lưới.
Bài 2: Nối.
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- GV hướng dẫn HS đọc từ, tìm nối đúng câu.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: Nhà bà nuôi thỏ. Mẹ muối dưa. Bè nứa trôi xuôi.
Bài 3: Viết.
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở: buổi tối, túi lưới. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
LUYỆN CHÍNH TẢ 
 BÀI UÔI , ƯƠI
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các vần uôi, ươi. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết bảng:
- GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần đã học: uôi, ươi. 
- HS tìm từ mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: con ruồi, vá lưới, cá đuối, cưỡi ngựa, trôi xuôi, ...
- HS đọc lại các từ trên bảng.
2.Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nhắc cho HS viết các vần, từ GV ghi ở bảng cho HS viết vào vở.
- GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
- GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS.
- VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau.
 LUYỆN TOÁN
A- MĐYC:
- C. cố để HS nắm chắc các bt về cộng tron

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 9.doc