Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Bài 42: Ưu - Ươu

Tương tự như 6 - 1 = 5, 6- 5 = 1) Hoặc GV gợi ý hình ghi kết quả.

Bước 3: Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6

GV cho HS đọc thuộc lòng bảng trừ 6.

*Luyện tập

GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.

Bài1: GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bảng trừ trong phạm vi 6 để tính ).

 

doc65 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Bài 42: Ưu - Ươu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
-HS nêu đầy đủ bài toán. Tất cả có 6 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Còn lại 5 hình tam giác.
-6 bớt 1 còn lại 5. 
-HS viết vào chỗ chấm 6- 1 = 5
-Phép tính trừ.
HS đọc 6 trừ 1 bằng 5.
HS viết kết quả vào chỗ chấm 6- 5 = 1
HS có thể nhìn hình vẽ viết ngay kết quả của phép tính.
HS đọc thuộc lòng bảng trừ 6 
 HS nêu yêu cầu của bài, và làm bài .
HS đọc kết quả bài làm. 
2HS lên bảng chữa bài . 
5+1=6 4+2=6 3+3=0
6-1= 5 6 -2=4 6-3=3
6-5= 1 6-4=2 6-6=0
HS đọc kết quả bài làm, và chỉ viết kết quả cuối cùng.
6-4-2=0 6-2-1=3
6-2-4=0 6-1-2=3
Viết phép tính thích hợp: 6 - 1 = 5
Nêu, viết phép tính.
Cho HS đọc lại các bảng trừ 6. Về nhà xem lại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Học vần (T103,104)
Bài 48 : in - un
I. Mục tiêu: 
Kt: Đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun
Kn: Đọc được từ, câu thơ ứng dụng.
 Luyện nói được từ 2-4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
GD: HS có ý thức học tập 
II. Đồ dùng: 
GV và HS : - Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy học:	
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A.Bài cũ: HS lên bảng viết bảng con: áo len, khen ngợi.
GV nhận xét
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
 2. Cỏc hoạt động: 
 HĐ1: Dạy vần
Vần in
a. Nhận diện vần
Vần in được tạo nên từ mấy con chữ?
- GV tô lại vần in và nói: vần in gồm: 2 con chữ i , n. 
- So sánh in với an:
b. Đánh vần
- GVHD HS đánh vần: i- n- in.
Đã có vần in muốn có tiếng pin ta thêm âm gì?
- Đánh vần pờ- in- pin.
-Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng pin?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ đèn pin . GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần un
(quy trình tương tự vần in)
So sánh un và in
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV viết bảng.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi đọc, nhận xét.
d. Luyện viết viết 
-GVviết mẫu HD quy trình viết: in - đèn pin. Lưu ý nét nối giữa các con chữ .
 GV nhận xét . 
4
1HS lên bảng–lớp viết bảng con: áo len, khen ngợi.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
Gồm 2 con chữ: i, n. 
 HS cài vần in. 
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng n.
- Khác nhau: in mở đầu bằng i, còn an mở đầu bằng a.
-HS nhìn bảng phát âm : ĐT-N- CN.
Thêm âm p
HS cài tiếng pin
HS đọc ĐT-N-CN
Có âm p đứng trước vần in đứng sau. 
- HS đọc trơn: in, pin
HS quan sát tranh
Trong tranh vẽ cái đèn pin.
HS cài từ đèn pin .
 HS nhìn bảng phát âm: lớp- nhóm- cá nhân.
Giống nhau: Kết thúc bằng n.
Khác nhau: un mở đầu bằng u. 
 in mở đầu bằng i.
HS gạch chân chữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ nhà in, mưa phùn, vun sới.
HS đọc cá nhân, lớp.
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: in, đèn pin
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
1
15
10
10
Tiết 2
 HĐ3: Luyện tập
a.Luyện đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
- Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 Đọc SGK GV tổ chưc luyện đọc lại.
c. Luyện viết 
GV hướng dẫn, giúp đỡ HS viết bài.
GV hướng dẫn, giúp đỡ HS làm bài tập .
b. Luyện nói .
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
-Trong tranh vẽ gì? Vì sao bạn trai trong tranh lại buồn thiu?
-Khi làm bạn ngã em có xin lỗi không?
-Khi không thuộc bài em có xin lỗi không?
- Em đã nói được 1 lần nào câu " xin lỗi bạn" " xin lỗi cô" chưa?
GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp, nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GVcho HS thi tìm từ tiếng âm vừa học.
- GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
15
15
8
2
- HS luyện đọc (cá nhân- nhóm - lớp).
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
-Đọc câu ứng dụng(cá nhân- nhóm - lớp).
-HS viết vào vở tập viết
HS đọc tên chủ đề. 
-HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
Trong tranh vẽ bạn trai đang cúi đầu xin lỗi cô giáo, vì bạn trai mắc lỗi và đã nhận ra lỗi của mình .
-Có ạ.
-Có ạ.
-Rồi ạ.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp
 -Hôm nay chúng ta vừa học vần in, un.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- Về nhà xem trước bài 49
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tự nhiên và xã hội (T12 )
Nhà ở
I. Mục tiêu: 
Giúp HS biết:
Kt : Nói được địa chỉ nhà ở và kể tên được một số đồ dùng trong nhà của mình .
 Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể.
Kn: HS kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà em.
GD: Yêu quí ngôi nhà và đồ dùng trong nhà mình.
II. Đồ dùng day hoc .
- Tranh vẽ ngôi nhà, tranh ảnh về nhà ở của gia đình miền nam, đồng bằng, thành phố.
III. Các hoạt động dạy học. 
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ :
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu trực tiếp
HĐ1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau.
Bước 1: GVHD quan sát tranh 
- Ngôi nhà này ở đâu?
- Bạn thích ngôi nhà nào? tại sao?
GVQS giúp đỡ các nhóm.
Bước2: GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị trước và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà : nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi ... và sự cần thiết của nhà ở.
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
HĐ2: Quan sát tranh thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà. 
Bước 1:- GV chia nhóm .
GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm QS 1 hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
Bứơc2:Gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được quan sát .
GV gợi ý HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà mà trong hình không vẽ.
Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình.
HĐ 3: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp.
Bước1:GV nêu nhiệm vụ ; từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
Bước2: 2 bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình. GV gợi ý :
- Nhà em rộng hay chật?
- Nhà em ở có sân vườn không?
- Nhà ở của em có mấy phòng?
Bước 3: Gọi 1 số HS giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, 1 vài đồ dùng trong nhà... 
Kết luận: Mỗi người đều mơ ước có nhà tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết. Nhà ở của bạn trong lớp rất khác nhau. Các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. Phải biết yêu quí, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. 
C. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã làm gì để nhà ở luôn sạch đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
3
1
8
8
14
1
2 HS lên bảng kể về gia đình mình.
HS đọc lại đâù bài.
HS quan sát tranh trong bài 12 SGK và trả lời theo gợi ý của GV.
HS lắng nghe
Lớp chia 4 em 1 nhóm.
Các nhóm làm việc theo HD của GV.
- Đại diện các nhóm lên bảng kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
HS liên hệ và nói tên các đồ dùng trong nhà mà không có trong hình vẽ.
HS chú ý theo dõi và thực hiện.
HS thảo luận nhóm đôi.
-HS lên bảng giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ 1 vài đồ dùng trong nhà... 
Hôm nay chúng ta học bài nhà ở.
-Luôn phải quét dọn, không vứt bừa bãi...
 -Về chuẩn bị tiết sau học bài 13.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đạo đức (T12 )
Nghiêm trang khi chào cờ ( 1/2)
I. Mục tiêu: 
 KT -Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
 KN - Nêu được :Khi chào cờ cần phải bỏ mũ , nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì .
 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần . 
 - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam .
 GD - HS có ý thức học tập
II. Chuẩn bị : 
 1 lá cờ Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ: 
 Em hiểu vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ?
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới : 
Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại.
- GV nêu các câu hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
+ Quốc tịch của nước ta là gì?
KL: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang 1quốc tịch riêng.Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của nước ta là Việt Nam
HĐ2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại 
- GVchia lớp làm nhóm GVQS giúp đỡ các nhóm.
-Những người trong tranh đang làm gì? 
-Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm khi chào cờ?
Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Việt Nam? Lá quốc kì màu gì? ở giữa có gì?
KL: Quốc kì tượng trưng cho 1 nước. Quốc ca là bài ca chính thức của Việt Nam. Khi chào cờ( bỏ mũ, nón ...) đứng nghiêm mắt nhìn lá quốc kì. Nghiêm trang khi chào cờ tỏ lòng tôn kính quốc kì , thể hiện tình yêu đối với đất nước.
HĐ 3: HS làm bài tập 3.
GV QS khi các nhóm thực hành. GV nhận xét: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang ...
C. Củng cố, dặn dò 
GV khái quát kiến thức tiết học,dặn HS chuẩn bị tiết sau.
3
1
10
12
8
1
3 HS trả lời.
HS đọc lại tên bài.
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau.
-Các bạn đó là người Việt Nam, Lào, Nhật Bản. HS tự nêu .
- Quốc tịch của nước ta là Việt Nam.
HS lắng nghe.
Các nhóm quan sát nhận xét. Trả lời câu hỏi. 
-Những người trong tranh đang đứng nghiêm khi chào cờ.
-Tư thế nghiêm. Vì họ bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kì.
-... Họ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.- Lá quốc kì màu đỏ ở giữa có ông sao 5 cánh màu vàng.
HS lắng nghe.
HS làm theo nhóm ( các nhóm lên đứng nghiêm trang khi chào cờ). Các nhóm khác nhận xét.
HS nghe, về nhà xem lại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Soạn: 4/11/2013
Giảng: T5/7/11/2013
Thể dục ( 12 ) 
THể DụC RèN LUYệN TƯ THế CƠ BảN - TRò CHƠI
A.MụC TIÊU
 - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước. 
 - Học động tác đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
 - Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
B.ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN
 -GV: 1 còi. Kẻ sân cho trò chơi.
 - HS: Dọn vệ sinh sân tập. 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
1. Phần mở đầu:
 -Gv phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
 -Cho hs tập hợp 2 hàng dọc. Sau đó cho hs chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc: 50 m.
2. Phần cơ bản:
 - Đứng kiễng gót, 2 tay chống hông: 2 lần.
 - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 2 lần.
 - Đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng: 4 lần.
 * Ôn trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức” 
 3. Phần kết thúc: 
 Gv cùng hs hệ thống lại bài.
 Gv nhận xét giờ học.
 - Về tập lại các động tác vừa học. 
5
25
5
- Hs đứng vỗ tay và hát.
-Hs chạy theo hàng dọc 50 m.
Hs thực hiện. Nhận xét.
HS tập.
Hs thực hiện động tác.
HS chơi, nhận xét. 
 Hs hệ thống lại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Học vần (T105,106)
Bài 49: iên - yên
I. Mục tiêu: 
Kt: Đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
Kn: Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Biển cả
GD: HS có ý thức học tập .
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - tranh trong SGK ..
 Học sinh: Bộ chữ thực hành 
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ:
 GV nhận xét
B. Bài mới: 
 Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Dạy vần
Vần iên
a) Nhận diện vần
Vần iên được tạo nên từ mấy con chữ?
-GV tô lại vần iên và nói: vần iên gồm: 3 con chữ i, ê, n .
- So sánh iên với ên:
b) Đánh vần
- GVHDHS đánh vần: i - ê- nờ- iên
Đã có vần iên muốn có tiếng điện ta thêm âm , dấu gì?
- Đánh vần đờ - iên -điên- nặng điện.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng điện ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ đèn điện. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần yên
(Quy trình tương tự vần iên)
So sánh yên và iên
c) Đọc từ ngữ ứng dụng 
GV ghi bảng.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi HS đọc, nhận xét.
d) HD viết 
-GVviết mẫu HD quy trình viết: iên. 
Lưu ý nét nối giữa i , ê và n.
-GV viết mẫu từ ngữ: đèn điện và HD quy trình viết.
4
1
15
10
10
HS đọc và viết bảng con: nhà in, xin lỗi.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HS đọc lại iên, yên.
-Gồm 3 con chữ : i, ê, n
HS cài vần iên
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng ên.
- Khác nhau: iên mở đầu bằng i 
-HS nhìn bảng phát âm: ĐT- N-CN
-Thêm âm đ, dấu nặng.
HS cài tiếng điện 
HS đỏnh vần
Đ đứng trước, iên đứng sau dấu nặng dưới vần iên .
 HS đọc trơn: iên, điện 
- Trong tranh vẽ đèn điện.
 HS nhìn bảng phát âm
Giống nhau: Kết thúc bằng ên.
Khác nhau: yên mở đầu bằng y, 
 iên mở đầu bằng i
HS gạch chân chữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ :yên vui.
HS đọc cá nhân, lớp.
HSQS quy trình viết.
-HS viết bảng con: iên, đèn điện 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ.
Tiết 2
HĐ2 : Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk GV tổ chức luyện đọc lại.
b) Luyện viết 
- GVQS giúp đỡ HS viết .
- GVQS giúp đỡ HS làm bài tập 
c) Luyện nói
 -GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì?
- Em thường thấy mặt nước biển ntn?
- Nước biển ngọt hay mặn?
- Người ta dùng nước biển để làm gì?
- Em đã đi tắm biển lần nào chưa?
GV tổ chức cho HS nói trong nhóm, nói trước lớp.
C. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng,từ có vần vừa học. Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
15
15
7
3
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp .
-HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
HS gạch chân tiếng mới.
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS viết vào vở tập viết 
- HS làm bài tập 
-HS đọc tên chủ đề.
-HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- Trong tranh vẽ cảnh biển.
-Mặt biển có tiếng sóng vỗ.
-Nước biển mặn.
-Dùng làm muối ăn.
- HS trả lời.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp
-Hôm nay chúng ta vừa học vần iên, yên.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
 Về nhà xem trước bài 50.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán (T47)
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
Kt: Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6
Kn: HS cộng trừ thành thạo 
GD: HS có ý thức học tập
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ bài tập 5. 	 
- Học sinh: Bộ chữ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ 
 GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. Các HĐ dạy học :
HĐ 1: Củng cố bảng cộng, trừ, trong phạm vi 6 
GV tổ chức , nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập.
- GV cho HS nêu yêu cầu các bài tập, sau đó làm bài, chữa bài.
Bài 1 (dòng 1): GV yêu cầu HS làm bài ( lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học để tính và đặt cột dọc các số thẳng hàng với nhau ). 
Bài 2 (dòng 1).Tính: lưu ý: Dựa vào phép trừ, cộng trong phạm vi 6 để tính; 
Bài 3 (dòng 1): Điền dấu vào chỗ chấm, lưu ý: tính kết quả vế trái sau đó mới so sánh.
Bài 4 (dòng 1): Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Lưu ý dựa vào bảng cộng, trừ để tính.
Bài 5:Viết phép tính thích hợp, lưu ý HS nêu bài toán: VD : Có 4 con vịt đang đứng và 2 con chạy đi. Hỏi có tất cả mấy con vịt ?
c. Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học.
3
1
32
4
HS lên bảng đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
HS đọc lại đầu bài.
HS thi ghép nhanh phép tính.
VD: 3 + 3 = 6; 6- 4 = 2...
HS nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài cá nhân.
2 HS lên chữa bài
HS nêu cách làm, đọc kết quả.
3 HS chữa bài.
2 + 3 < 6 ; 3 + 3= 6 ; 
 4 + 2 > 5 
HS nêu lí do em chọn số.
3... + 2 = 5 3 + ...3 = 6
 0...+ 5 = 5 
HS có thể chọn 1 trong 4 phép tính:
4 + 2 = 6 6 - 2 = 4 
2 + 4 = 6 6 – 4 = 2 
Cho HS đọc lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6. 
Về nhà xem lại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Hs:………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Soạn: 
Giảng: 
Học vần (T107,108)
Bài 50 : uôn ươn
I. Mục tiêu: 
- Đọc và viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai.
- Đọc được từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói được từ 2-4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào.
- GD HS có ý thức học tập .
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - tranh trong SGK ..
 Học sinh: Bộ chữ thực hành .
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ: 
GV nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp bài học
2. Các hoạt động: 
HĐ1: Dạy vần 
Vần uôn
a)Nhận diện vần
Vần uôn được tạo nên từ mấy con chữ?
-GVtô lại vần uôn và nói:vần uôn gồm: 3 con chữ u, ô, n
- So sánh uôn với iên
 b) Đánh vần:
- GVHDHS đánh vần: u - ô- nờ- uôn
Đã có vần uôn muốn có tiếng chuồn ta thêm âm , dấu gì?
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng chuồn?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ chuồn chuồn GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần ươn
(Quy trình tương tự vần uôn)
So sánh ươn và uôn
Giải lao
c) Đọc từ ngữ ứng dụng 
GV viết bảng
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi HS đọc, nhận xét.
d) HD viết 
-GV viết mẫu HD quy trình viết:uôn . Lưu ý nét nối giữa u , ô và n.
-GV viết mẫu HD quy trình viết: chuồn chuồn.
- GV nhận xét. 
4
1
15
10
10
HS đọc và viết bảng con: cá biển, viên phấn, yên ngựa.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt.
-Gồm 3 con chữ : u, ô, n 
- HS cài vần uôn
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng n.
- Khác nhau: uôn mở đầu bằng uô 
- HS nhìn bảng phát âm: cá nhân ,nhóm
-Thêm âm ch, dấu huyền.
HS cài tiếng chuồn 
-Đánh vần chờ-uôn-chuôn-huyền- chuồn
Ch đứng trước uôn đứng sau dấu huyền trên vần uôn . 
 HS đọc trơn: uôn, chuồn 
- Trong tranh vẽ con chuồn chuồn . -HS cài từ chuồn chuồn .
HS nhìn bảng phát âm .
Giống nhau: Kết thúc bằng n.
Khác nhau: ươn mở đầu bằng ươ, 
HS gạch chân tiếng mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ :ý muốn
HS đọc cá nhân, lớp.
HSQS quy trình viết.
- HS viết bảng con: uôn, chuồn 
 Lưu ý: nét nối giữa các con chữ. 
 Tiết 2 
 HĐ3 : Luyện tập.
 a, Luyện đọc 
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 Đọc sgk GV tổ chức đọc lại bài. 
bLuyện viết 
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
 c) Luyện nói .
- GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ những con gì?
- Em biết những loại chuồn chuồn nào?
- Em hay bắt chuồn chuồn châu chấu cào cào như thế nào?
- Bắt được chuồn chuồn em thường làm gì?
-Ra nắng bắt chuồn chuồn bị ốm mai có đi học được không?
GV tổ chức nói trong nhóm, nói trước lớp 
C . Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
GV cho HS thi tìm từ tiếng có âm vừa học. GV tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
15
10
10
5
HS luyện đọc lại ở tiết1đọc cá nhân, lớp. 
- HS QS tranh và nêu nội dung của tranh.
- HS tìm tiếng mới.
-HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc cả bài cá nhân, lớp.
- HS viết vào vở tập viết .
- HS đọc tên chủ đề.
- HSQS tranh vào luyện nói

File đính kèm:

  • docGA1 Tuan 1113 3 cot.doc