Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 34 - Bài : Bác đưa thư

B. ĐỒ DÙNG :

- Sách giáo khoa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Ổn định : (1)

Hát bài : Quê hương tươi đẹp.

2. Kiểm tra bài cũ : (5)

Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.

31 + 26 = 57 69 – 16 = 73 36 + 23 = 59

21 + 74 = 94 18 – 16 = 2 3 + 51 = 54

25 + 22 = 47 75 – 21 = 54 76 + 21 = 97

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 34 - Bài : Bác đưa thư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên đánh vần cho viết.
Viết phân nửa cho từng dòng, còn lại viết ở nhà.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Chính tả
	Bài 	: Bác đưa thư.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng sạch sẽ không mắc lỗi đoạn văn bài bác đưa thư từ : “Bác đưa thư đến mồ hôi nhễ nhại”. 
- Làm đúng các bài tập chính tả điền inh, uynh, c, k.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bài viết mẫu, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra 3 học sinh viết trên bảng, học sinh lớp viết bảng con rừng cây, lên nương, rất hay. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài chính tả bác đưa thư.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
12’
3’
1’
Giáo viên đọc mẫu bài viết, cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Nhận được thư của bố Minh muố làm gì ?
Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng khó mừng quýnh, nhễ nhại, khoe, trao. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh, cá nhân bàn đồng thanh.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con, theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh (mừng quýnh, trao, nhễ nhại, khoe).
Hát bài : Đi tới trường.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại cả bài viết. Cho học sinh chép bài vào vở, nhắc các em cách chép bài và trình bày. Giáo viên theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi viết của các em. Học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho các em soát và ghi lỗi.
Bài tập :
Cho học sinh chỉ ra có mấy dấu chấm trong bài. Chữ đầu sau dấu chấm viết thế nào ?
Điền vần inh hay uynh : (bình hoa, khuỳnh tay).
Điền chữ c hay k : (cú mèo, dòng kênh).
2 học sinh làm bài trên bảng, học sinh lớp làm vào vở, giáo viên thu 5-7 vở chấm tại lớp. Trả bài và nêu nhận xét.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài và phân tích những tiếng học sinh viết còn sai nhiều. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đánh vần cho viết.
Chỉ cho cách trình bày bài viết.
Cho đánh vần tiếng có vần sẽ điền bằng cách thử cả hai vần và hỏi học sinh yếu chọn vần nào đúng nhất, nhắc các em nhớ lại qui tắc chính tả đối với c, k.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Ôn tập các số đến 100.
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết thực hiện cộng trừ số có hai chữ số trong phạm vi 100, biết xem giờ đúng.
- Biết thực hiện giải bài toán có lời văn.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Bầu trời xanh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
31 + 6 = 37 69 – 6 = 63 6 + 23 = 29 
23 + 74 = 96 18 – 6 = 12 13 + 51 = 64
25 + 12 = 37 75 – 21 = 54 76 + 21 = 97
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 100.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
4’
4’
4’
3’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, tính nhẩm và ghi kết quả theo hàng ngang. 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- 60 + 20 = 80 80 – 20 = 60 40 + 50 = 90
 70 + 10 = 80 90 – 10 = 80 90 – 40 = 50
 50 + 30 = 80 70 – 50 = 20 90 – 50 = 40
b)- 62 + 3 = 65 85 – 1 = 84 84 + 1 = 85 
 41 + 1 = 42 68 – 2 = 66 85 – 1 = 84 
 28 + 0 = 28 29 – 3 = 26 85 – 84 = 1
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, tính và ghi kết quả theo hàng ngang. Thứ tự thực hiện các phép tính từ trái sang phải. 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
15 + 2 +1 = 18 68 – 1 – 1 = 66 
34 + 1 + 1 = 36 84 – 2 – 2 = 80 
77 – 7 – 0 = 70 99 – 1 – 1 = 97
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, đặt tính rồi tính 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào bảng con nhận xét sửa bài.
63 + 25 87 – 14 31 + 56
 63 87 31
+ 25 – 14 + 56
 88 73 87
 94 – 34 62 – 62 55 – 33
 94 62 55
 – 34 – 62 – 33 
 60 00 22
Bài 4 :
Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt và giải. 1 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào vở nhận xét sửa bài.
Tóm tắt :
Sợi dây dài : 72 cm
Cắt đi : 30 cm
Còn lại : …… cm ?
Bài giải
Số cm sợi dây còn lại là :
72 – 30 = 42 (cm)
 Đáp số : 42 cm.
Bài 5 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, ghi số giờ đúng của từng đồng hồ.
1 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài (1 giờ, 6 giờ, 10 giờ).
4. Củng cố :
Cho học sinh đếm, đọc các số từ 0 đến 100, từ 100 đến 0. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm cột 1, 2 cột 3 học sinh khá giỏi làm.
Làm cột 1, 2 cột 3 học sinh khá giỏi làm.
Làm chung.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thể dục
	Bài 	: Trò chơi vận động.
	Thời lượng : 35 phút
 (Giáo viên chuyên dạy)
Thứ tư ngày 14/05/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Tập đọc 
 Bài	: Làm anh. 
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ làm anh, phát âm đúng các tiếng từ làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ.
- Ôn vần, tìm tiếng trong ngoài bài có ia, uya. Hiểu nội dung bài là anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
12’
5’
12’
16’
5’
10’
3’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Đi tới trường.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho 2 học sinh đọc bài bác đưa thư và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa ? Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài làm anh.
Tiết 1
Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1. Cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ, có mấy dòng thơ ? Chia làm mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy dòng ?
Luyện đọc tiếng từ, câu, đoạn, bài :
Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Cá nhân dãy bàn đọc lớp đồng thanh.
Cho cá nhân đọc nối tiếp các dòng thơ lần lượt đến hết. Dãy bàn đọc nối tiếp, cá nhân đọc phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh và giải thích (dỗ dành : làm cho em vui thích hơn, dịu dàng : nhẹ nhàng trìu mến). 
Cho học sinh đọc đoạn, thi đọc cá nhân lớp nhận xét, dãy bàn đọc đồng thanh từng đoạn. Cho các tổ đọc nối tiếp các khổ thơ.
Cho cá nhân đọc cả bài, thi đọc bài lớp nhận xét đồng thanh cả bài.
Hát bài : Hòa bình cho bé.
Ôn vần ia, uya :
Cho học sinh nêu yêu cầu 1, tìm tiếng trong bài có vần ia. Cá nhân nêu đọc và phân tích tiếng chia. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho học sinh nêu yêu cầu 2, tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya. Cho học sinh các tổ thi nêu tiếng có vần ia, uya (vỉa hè, tờ bìa, sao khuya, giấy pơ-luya). Giáo viên theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh.
Tiết 2 
Luyện nói và tìm hiểu bài :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, cho 1 học sinh đọc lại bài.
Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi đối với em gái bé thì anh chị phải là người thế nào ?
Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi khi em bé khóc anh phải làm gì ?
Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi khi mẹ cho quà bánh và có đồ chơi đẹp là anh chị thì phải làm gì ?
Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 4 và trả lời câu hỏi muốn làm anh làm chị phải có tình cảm gì đối với em bé ?
Cho học sinh đọc thuộc lòng bài tại lớp bằng cách giáo viên xóa dần bảng.
Hát bài : Hòa bình cho bé.
Luyện nói :
Cho học sinh đọc yêu cầu luyện nói kể về anh, chị, em của em, cho các nhóm nhìn tranh sách giáo khoa trao đổi thảo luận và trình bày trước lớp. Lớp nhậ xét bổ sung giáo viên nhận xét sửa cho học sinh.
Đọc bài sách giáo khoa :
Cho cá nhân đọc bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Giáo viên nhận xét sửa cho học sinh.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi muốn làm anh làm chị phải có tình cảm gì với em bé ? Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đọc lại và phân tích.
Đọc lại và phân tích.
Giáo viên gợi ý cho nêu.
Nhắc lại câu trả lời.
Cho nhắc lại câu trả lời.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Ôn tập các số đến 100.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100, thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100.
- Biết thực hiện giải bài toán có lời văn, đo được độ dài đoạn thẳng.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
31 + 26 = 57 69 – 16 = 73 36 + 23 = 59 
21 + 74 = 94 18 – 16 = 2 3 + 51 = 54
25 + 22 = 47 75 – 21 = 54 76 + 21 = 97
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 100.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
4’
5’
4’
4’
3’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, viết số thích hợp vào ô trống. 3 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, viết số thích hợp vào ô trống. 3 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Các sô điền cho từng câu là.
a)- 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90.
b)- 45, 44, 43, 42, 41, 40, 39, 38, 37.
c)- 20, 30, 40, 50, 60, 70 80, 90, 100.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, tính và ghi kết quả theo hàng ngang. 3 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- 22 + 36 = 58 96 – 32 = 64 62 – 30 = 32
 89 – 47 = 42 44 + 44 = 88 45 – 5 = 40
b)- 32 + 3 – 2 = 33 56 – 20 – 4 = 32 
 23 + 14 – 15 = 22
Hát bài : Đi tới trường.
Bài 4 :
Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt, 1 học sinh giải trên bảng học sinh lớp làm trên bảng con nhận xét sửa bài.
Tóm tắt :
Gà, thỏ : 36 con
Thỏ : 12 con
Gà : …… con ?
Bài giải
Số con gà mẹ nuôi là :
 36 – 12 = 24 (con)
 Đáp số : 24 con.
Bài 5 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, đo độ dài đoạn thẳng AB 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
A B
 12 cm
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc đếm lại các số từ 0 đến 100, từ 100 đến 0. Nhận xét tuyên dương.
5. Dăn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm câu a, c câu b học sinh khá giỏi làm.
Làm cột 1, 2 cột 3 học sinh khá giỏi làm.
Làm chung.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tự nhiên xã hội
	Bài 	: Thời tiết.
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết thời tiết luôn thay đổi, sử dụng vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
- Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
- Sách vở bài tập tự nhiên xã hội.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
20’
5’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi khi trời nóng em có cảm giác thế nào, khi trời rét em cảm thấy thế nào ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài thời tiết.
Hoạt động 1 :
Cho học sinh xem tranh sách giáo khoa và tranh các em mang đến lớp trao đổi thảo luận về thời tiết thể hiện trên các bức tranh. Sắp xép lại để thấy thời tiết luôn thay đổi. Đại diệân nhóm trình bày sản phẩm của nhóm và nêu lí do sắp xếp như thế, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét.
Thời tiết luôn thay đổi từng giờ lúc thì trời nắng, lúc thì râm mát, lúc thì có gió, lúc thì trời lặng gió, lúc thì mưa, lúc thì nắng, … … 
Hát bài : Bầu trời xanh.
Hoạt động 2 :
Cho học sinh trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, nóng, rét, …) ?
Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét ?
Lớp nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét và kết luận.
Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ nư thế nào là do các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên ti vi.
Cho học sinh chơi trò chơi trời nắng trời mưa. Giáo viên nêu những dấu hiệu của thời tiết để học sinh nhận ra là trời nắng, mưa, nóng, rét, … từ đó các em sẽ dùng phù hợp với lời hô.
4. Củng cố :
Cho vài học sinh nhắc lại các dấu hiệu cho biết trời nóng rét, nắng mưa. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại câu trả lời của các bạn.
Nêu lại câu trả lời của các bạn.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thủ công
	Bài 	: Ôn tập chương III : Kĩ thuật cắt dán giấy.
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học.
- Cắt dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
- Học sih khéo tay cắt dán được ít nhất ba hình trong các hình đã học, có thể cắt dán được hình mới. Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng, hình dán phẳng, trình bày sản phẩm đẹp sáng tạo.
B. ĐỒ DÙNG :
- Giấy màu, kéo, thước.
- Vở thủ công, thước, bút chì, hồ, giấy màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
20’
5’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra sản phẩm cắt dán hình ngôi nhà học sinh hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài ôn tập chương III : Kĩ thuật cắt dán giấy.
Hướng dẫn học sinh cắt dán :
Cho học sinh trao đổi thảo luận nhớ lại các hình mình đã học và cắt dán. Giáo viên cho học sinh nêu lại từng bước vẽ và cắt dán các hình. Giáo viên nhận xét và nhắc lại từng bước thực hiện để học sinh cắt dán được các hình.
Các hình đã học là hình tròn, hình vuông, hình tam giác, …
Hát bài : Bầu trời xanh.
Cho học sinh dùng bút chì kẻ hình phía sau mặt màu và cắt dán các hình đã học. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa và giúp học sinh cắt dán được hình cân đối đẹp.
Cắt xong học sinh xếp hình cho cân đối rồi bôi hồ phía sau và dán sản phẩm. Giáo viên thu 5-7 bài chấm tại lớp và nêu nhận xét sửa cho học sinh.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu lại các bước cắt dán từng hình đã học. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị cắt dán và trang trí hình ngôi nhà.
Gợi ý giúp đỡ học sinh yếu nêu được các hình và cách kẻ cắt dán.
Hướng dẫn các em còn lúng túng kẻ và cắt dán các hình.
Thứ năm ngày 15/05/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Chính tả 
 Bài	: Chia quà. 
 Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác không mắc lỗi trình bày đúng bài chia quà trong khoảng 15-20 phút.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền s hay x vào chỗ trống, điền chữ v hay d.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Hòa bình cho bé.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh lớp viết bảng con mùng quýnh, nhễ nhại. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài chính tả chia quà.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
5’
13’
2’
1’
Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi ai cho quà cho chị em Phương ? Cho đọc phân tích tiếng khó reo lên, tươi cười, về cá nhân đọc, bàn đồng thanh.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh đánh vần và viết các tiếng từ về, reo lên, tươi cười, xin mẹ. Nhận xét và sửa chữa cho học sinh.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại bài. Cho học sinh nhìn bảng hoặc sách chép lại và trình bày đúng bài chia quà, theo dõi nhắc các em cách trình bày bài viết. Sau khi học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 bài chấm tại lớp.
Bài tập :
Cho 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào vở nhận xét sửa bài.
Điền s hay x : (sáo tập nói, bé xách túi).
Điền chữ v hay d : (hoa cúc vàng, bé dang tay).
4. Củng cố :
Cho vài học sinh đọc phân tích lại các tiếng vừa viết sai nhiều. Nhận xét nhắc nhở.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đánh vần cho viết.
Làm câu đầu.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập chung.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết đọc đếm viết so sánh các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ các số có hai chữ số.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng giải được bài toán có lời văn.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
32 + 26 = 58 69 – 46 = 23 26 + 21 = 47 
23 + 72 = 95 17 – 16 = 1 13 + 51 = 64
25 + 20 = 45 75 – 25 = 50 76 + 3 = 79
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
4’
4’
4’
5’
4’
4’
3’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu, 1 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Viết số : năm, mười chín, bảy mươi tư, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm (5, 19, 74, 9, 38, 69, 0, 41, 55).
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. 4 học sinh làm câu a, 3 học sinh làm câu b. học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- Tính và ghi kết quả theo hàng ngang.
4 + 2 = 6 10 – 6 = 4 3 + 4 = 7 14 + 4 = 18
8 – 5 = 3 19 + 0 = 19 2 + 8 = 10 18 – 5 = 13
3 + 6 = 9 17 – 6 = 11 10 – 7

File đính kèm:

  • docGA L1 Tuan 34 1112.doc