Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 32 - Bài : Hồ Gươm
A. MỤC TIÊU :
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra, cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Xem giờ đúng, giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
B. ĐỒ DÙNG :
- Giấy, bút, thước, bài kiểm tra.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
ét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài tô các chữ hoa s, t. Cho học sinh xem bài mẫu và nêu nhận xét, âm s, t viết hoa cao mấy dòng li ? Gồm mấy nét là những nét nào ? Cho học sinh đọc phân tích các vần tiếng từ ươm, ươp, iêng, yêng, hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên nêu độ cao cách viết các con chữ, đọc cho học sinh viết bảng. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh. Hát bài : Tìm bạn thân. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở : Giáo viên viết mẫu nêu cách nối nét và trình bày bài tập viết. Cho học sinh tô bài phần A và viết các vần tiếng từ. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Học sinh viết xong thu bài chấm tại lớp chấm bài và trả bài. Nhận xét sửa cho học sinh. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Giáo viên đánh vần cho viết. Viết phân nửa cho từng dòng, còn lại viết ở nhà. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Chính tả Bài : Hồ Gươm. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng sạch sẽ không mắc lỗi đoạn từ cầu Thê Húc cho đến cổ kính. - Làm đúng các bài tập chính tả điền ươm ươp c k. B. ĐỒ DÙNG : - Vở, bút, bài viết mẫu, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Lí cây xanh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra 3 học sinh viết trên bảng, học sinh lớp viết bảng con dây điện, nhện con. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài chính tả hồ Gươm. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 13’ 2’ 1’ Giáo viên đọc mẫu bài viết, cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng khó tường rêu, lấp ló, xum xuê. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh, cá nhân bàn đồng thanh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con, theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh (tường rêu, xum xuê, lấp ló). Hát bài : Đi tới trường. Hướng dẫn viết bài vào vở : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại cả bài. Cho học sinh chép bài vào vở, nhắc các em cách chép bài và trình bày. Giáo viên theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi viết của các em. Học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho các em soát và ghi lỗi. Bài tập : Điền vần ươm hay ươp : (trò chơi cướp cờ, những lượm lúa vàng tươi). Điền chữ c hay k : (qua cầu, gõ kẻng). 2 học sinh làm bài trên bảng, học sinh lớp làm vào vở, giáo viên thu 5-7 vở chấm tại lớp. Trả bài và nêu nhận xét. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài và phân tích những tiếng học sinh viết còn sai nhiều. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đánh vần cho viết. Chỉ cho cách trình bày bài viết. Cho đánh vần tiếng có vần sẽ điền bằng cách thử cả hai vần và hỏi học sinh yếu chọn vần nào đúng nhất, nhắc các em nhớ lại qui tắc chính tả đối với c, k. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Luyện tập chung. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh củng cố làm tính cộng trừ các số trong phạm vi 100. So sánh số, làm tính với số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng giải toán, nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa, que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Mời bạn vui múa ca. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm. 42 + 5 = 47 90 – 60 = 30 17 + 31 = 48 61 + 7 = 68 47 – 6 = 41 31 + 17 = 48 22 + 20 = 42 50 – 30 = 20 16 + 12 = 28 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 3’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền dấu > < = vào chỗ chấm. Hướng dẫn học sinh tính so sánh và điền dấu. 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. a)- 32 + 7 < 40 b)- 32 + 14 = 14 + 32 39 46 46 54 + 4 < 54 + 5 69 – 9 < 96 – 6 58 59 60 90 55 – 5 > 40 + 5 57 – 1 < 57 + 1 50 45 56 58 Bài 2 : Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt. Tóm tắt : Thanh gỗ : 97 cm Cắt đi : 2 cm Còn lại : … … cm ? Cho 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào bảng con nhận xét sửa bài. Giải Số cm còn lại là : 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số : 95 cm. Hát bài : Hòa bình cho bé. Bài 3 : Cho học sinh đọc yêu cầu và đọc đề toán. 1 học sinh giải trên bảng học sinh lớp làm vào vở, nhận xét sửa bài. Tóm tắt : Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : … … quả cam ? Giải Số quả cam có tất cả là : 48 + 31 = 79 (quả cam) Đáp số : 79 quả cam. Bài 4 : Cho học sinh nêu yêu cầu, kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có. a)- 1 hình vuông và 1 hình tam giác. b)- 2 hình tam giác. 2 học sinh thi nối trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện giải bài toán có lời văn, nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Học sinh yếu làm câu a. Hướng dẫn học sinh yếu ghi lời giải. Hướng dẫn học sinh yếu ghi lời giải. Học sinh yếu làm câu a. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thể dục Bài : Bài thể dục - Trò chơi vận động. Thời lượng : 35 phút (Giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 02/05/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tập đọc Bài : Lũy tre. Thời lượng : 70 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh đọc trơn cả bài thơ lũy tre, phát âm đúng các tiếng, từ khó lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - Ôn tìm tiếng trong bài, ngoài bài có iêng, điền vần iêng, yêng. Hiểu lũy tre vào buổi sáng rì rào như kéo mặt trời lên. Buổi trưa im gió nhưng đầy tiếng chim, đó là cảnh đẹp ở nông thôn. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh minh họa, sách giáo khoa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 12’ 5’ 12’ 16’ 5’ 10’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh đọc bài hồ Gươm trả lời câu hỏi từ trên cao nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào ? Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài lũy tre. Tiết 1 Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1. Cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ, có mấy dòng thơ ? Chia làm mấy khổ thơ, mỗi khổ thơ có mấy dòng ? Luyện đọc tiếng từ, câu, đoạn, bài : Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng sớm mai, gọng vó, bóng râm, bần thần. Cá nhân dãy bàn đọc lớp đồng thanh. Cho cá nhân đọc nối tiếp các dòng thơ lần lượt đến hết. Dãy bàn đọc nối tiếp, cá nhân đọc phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh và giải thích (sớm mai : buổi sáng sớm, cây dùng kéo vó lâu ngày bị cong do nặng). Cho học sinh đọc đoạn, thi đọc cá nhân lớp nhận xét, dãy bàn đọc đồng thanh từng đoạn. Cho các tổ đọc nối tiếp các khổ thơ. Cho cá nhân đọc cả bài, thi đọc bài lớp nhận xét đồng thanh cả bài. Hát bài : Đàn gà con. Ôn vần iêng, yêng : Cho học sinh nêu yêu cầu 1, tìm tiếng trong bài có vần iêng. Cá nhân nêu đọc và phân tích tiếng tiếng. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cho học sinh nêu yêu cầu 2, tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. Cho học sinh các tổ thi nêu tiếng có vần iêng (bay liệng, siêng năng, trống chiêng). Giáo viên theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh. Cho học sinh đọc yêu cầu 3, điền vần iêng hoặc yêng rồi cho học sinh đọc nhận xét sửa bài (Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên, Chim yểng biết nói tiếng người). Tiết 2 Luyện nói và tìm hiểu bài : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, cho 1 học sinh đọc lại bài. Cho 4 học sinh đọc khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi. Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? Cho 2 học sinh đọc khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi. Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa ? Giáo viên nhận xét sửa cho các em. Hát bài : Lí cây xanh. Luyện nói : Cho học sinh đọc yêu cầu. Cho xem tranh trao đổi hỏi nhau theo cặp và trình bày trước lớp. Nhận xét sửa bài. Cho học sinh đọc câu mẫu giáo viên hướng dẫn cho học sinh hỏi nhau. Hỏi đáp về các loài cây (Bạn biết những cây gì ? Tôi biết cây dừa, cây chuối … ). Đọc bài sách giáo khoa : Cho cá nhân đọc bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Giáo viên nhận xét sửa cho học sinh. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sáng và câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa ? Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Học sinh yếu đọc lại và phân tích các từ nhiều lần. Đọc lại và phân tích. Giáo viên gợi ý cho nêu. Nhắc lại câu trả lời. Nêu lại câu trả lời của các bạn. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Kiểm tra. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra, cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ). Xem giờ đúng, giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. B. ĐỒ DÙNG : - Giấy, bút, thước, bài kiểm tra. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Con cò bé bé. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài kiểm tra. Đề bài : 1/- Đặt tính rồi tính : 32 + 45 46 – 13 76 – 55 48 – 6 …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… …………… 2/- a) Khoanh vào số lớn nhất : 12, 45, 22, 78. b) Khoanh vào số bé nhất : 53, 81, 23, 41. 3/- Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ? Tóm tắt : Bài giải Có : 37 học sinh ………………………………………………………………………… Chuyển đi : 3 học sinh ………………………………………………………………………… Còn : …… học sinh ? ………………………………………………………………………… 4/- Số ? 35 + 21 – 21 4. Củng cố : Học sinh làm bài giáo viên theo dõi bao quát lớp nhắc nhở các em làm bài cẩn thận và chú ý làm bài sạch sẽ. Học sinh làm xong bài giáo viên thu bài về nhà chấm. 5. Dăn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tự nhiên xã hội Bài : Gió. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh, sử dụng vố từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. - Nêu được một số tác dụng của gió đối với đời sống con người như phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió, …… B. ĐỒ DÙNG : - Tranh sách giáo khoa. - Sách vở bài tập tự nhiên xã hội. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Lí cây xanh. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi khi trời nắng bầu trời có gì, khi trời mưa bầu trời có gì ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài gió. Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát tranh trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. Tranh nào vẽ có trời gió, gió mạnh hay nhẹ dựa vào dâu để em biết ? nếu ta lấy quạt hoặc quyển vở mà quạt vào người em thấy thế nào, có gì làm cho ta mát ? Cho đại diện trình bày trước lớp, học sinh lớp nhận xét bổ sunh giáo viên kết luận. Khi trời lặng gió cây cối đứng yên. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngả, … … Hát bài : Bầu trời xanh. Hoạt động 2 : Cho học sinh quan sát cây cối bên ngoài và nhận xét trao đổi với nhau về gió mạnh hay gió nhẹ thông qua quan sát lá cây ngọn cỏ ngoài sân. Vào lớp các em sẽ trình bày những gì mình quan sát trao đổi được trước lớp. Lớp nhận xét bổ sunh, giáo viên nhận xét kết luận. Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời lặng gió hay có gió. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại cách nhận biết trời có gió hay không và gió nhẹ hay mạnh. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Nêu lại câu trả lời của các bạn. Nêu lại câu trả lời của các bạn. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thủ công Bài : Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà (tiết 1). Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt dán và trang trí ngôi nhà, cắt dán trang trí được ngôi nhà yêu thích. - Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. Học sih khéo tay cắt dán được ngôi nhà, đường cắt thẳng, hình dán phẳng, ngôi nhà cân đối trang trí đẹp. B. ĐỒ DÙNG : - Giấy màu, kéo, thước. - Vở thủ công, thước, bút chì, hồ, giấy màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Tìm bạn thân. 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sả phẩm cắt dán hàng rào học sinh hoàn thành ở tiết trước. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán và trang trí hình ngôi nhà (tiết 1). Hướng dẫn học sinh cắt dán : Giáo viên nêu và cho học sinh nhận xét xem ngôi nhà chúng ta ở có những hình gì ghép lại. Giáo viên làm mẫu vẽ và cắt các hình trên, sau đó sắp xếp và dán cân đối hình ngôi nhà cho học sinh xem. Ngôi nhà gôm có hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác ghép lại với nhau theo ý thích. Hát bài : Quê hương tươi đẹp. Giáo viên xếp từng hình một cho học sinh xem cho cân đối sau đó mới bôi hồ vào mặt sau của hình rồi dán ngôi nhà. Cho học sinh nêu lại từng bước cắt dán ngôi nhà và cho các em thực hành trên giấy nháp. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bước cắt dán và trang trí hình ngôi nhà. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị cắt dán và trang trí hình ngôi nhà. Giáo viên kẻ cho cắt từng hình của ngôi nhà. Thứ năm ngày 03/05/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Chính tả Bài : Lũy tre. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh nhìn bảng chép lại chính xác không mắc lỗi khổ thơ đầu bài thơ lũy tre. - Làm đúng các bài tập chính tả điền chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng. B. ĐỒ DÙNG : - Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Mời bạn vui múa ca. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh lớp viết bảng con cổ kính, xum xuê. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài chính tả lũy tre. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 13’ 2’ 1’ Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm ? Cho đọc phân tích tiếng khó sớm mai, cong gọng vó, mặt trời, cá nhân đọc, bàn đồng thanh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên đọc cho học sinh đánh vần và viết các tiếng từ gọng vó, sớm mai, mặt trời. Nhận xét và sửa chữa cho học sinh. Hát bài : Lí cây xanh. Hướng dẫn viết bài vào vở : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại bài. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng chép lại bài vào vở, theo dõi nhắc các em cách trình bày bài viết. Sau khi học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 bài chấm tại lớp. Bài tập : Cho 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào vở nhận xét sửa bài. Điền chữ l hay n ? (trâu no cỏ, chùm quả lê). Điền dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in nghiêng ? (bà đưa võng ru bé ngủ ngon, cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn). 4. Củng cố : Cho vài học sinh đọc phân tích lại các tiếng vừa viết sai nhiều. Nhận xét nhắc nhở. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đánh vần cho viết. Làm câu đầu. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Ôn tập các số đến 10. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết đếm đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10. - Biết đo độ dài các đoạn thẳng. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Tập tầm vông. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm. 3 + 6 = 9 9 – 6 = 3 6 + 2 = 8 3 + 5 = 8 10 – 6 = 4 3 + 1 = 4 2 + 0 = 2 5 – 2 = 3 7 + 3 = 10 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 10. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 4’ 4’ 4’ 3’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số. 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Tia số điền các số từ 0 đến 10. Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu, điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. a) 9 > 7 2 6 7 2 1 > 0 6 = 6 b) 6 > 4 3 1 2 < 6 4 > 3 8 < 10 1 < 0 6 < 10 6 > 3 3 0 2 = 2 Hát bài : Em yêu hòa bình. Bài 3 : 9 Cho học sinh nêu yêu cầu. Khoanh vào số lớn nhất, khoanh vào số bé nhất. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. a)- Khoanh vào số lớn nhất : 6, 3, 4, 3 b)- Khoanh vào số bé nhất : 5, 7, , 8. Bài 4 : Cho học sinh nêu yêu cầu, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự : a)- Từ bé đến lớn : 5, 7, 9, 10. b)- Từ lớn đến bé : 10, 9 , 7 ,5. Bài 5 : Cho học sinh nêu yêu cầu, đo độ dài của các đoạn thẳng. Học sinh và ghi độ dài của từng đoạn thẳng trong sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài. A B P M N Q 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bảng cộng bảng trừ trong phạm vi 10, nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Làm chung. Làm cột 1, 2, 4
File đính kèm:
- GA L1 Tuan 32 1112.doc