Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 28 - Bài : Ngôi nhà
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
Tóm tắt : Giải
Có : 14 con vịt Số con vịt còn lại là :
Bán : 3 con vịt 14 – 3 = 11 (con vịt)
Còn lại : con vịt ? Đáp số : 11 con vịt.
3. Bài mới :
ời lớn ngòi đường). Lớp nhận xét. Kết luận : Khi gặp nhau chúng ta cần chào hỏi nhau. Hát bài : Tìm bạn thân. Hoạt động 2 : Cho học sinh trao đổi thảo luận về các cách chào trên nhận xét. Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau ? Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào ? Kết luận : Cần chào hỏi khi gặp gỡ và khi tạm biệt, chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫ nhau (cho học sinh đọc câu tục ngữ lời chào cao hơn mâm cỗ). 4. Củng cố : Cho học sinh nhắc lại khi gặp gỡ và tạm biệt ta phải làm gì ? Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 03/04/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tập viết Bài : Tô chữ hoa H, I, K. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Tô được chữ hoa h, i, k, viết đúng khoảng cách các tiếng đúng theo mẫu. Học sinh khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng qui định. - Viết đúng và trình bày sạch đẹp bài tập viết h, i, k, iêu, yêu, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh, yêu mến, hiếu thảo, ngoan ngoãn, đoạt giải, … . B. ĐỒ DÙNG : - Bảng viết mẫu, vở tập viết, bút chì, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Tìm bạn thân. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 5 vở học sinh hoàn thành ở nhà bài viết phần B. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài tô các chữ hoa h, i, k. Cho học sinh xem bài mẫu và nhận xét. Chữ hoa cao mấy ô li ? Gồm có mấy nét ? Các tiếng của từ viết khoảng cách ra sao ? Cho học sinh đọc phân tích vần tiếng từ. Cá nhân bàn đồng thanh iêu, yêu, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh, yêu mến, hiếu thảo, … . Hướng dẫn viết bảng con. Giáo viên nêu độ cao cách viết các con chữ đọc cho học sinh viết bảng. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh. Hát bài : Con cò bé bé. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Giáo viên viết mẫu nêu cách nối nét và trình bày bài tập viết. Cho học sinh tô bài phần A và viết các vần tiếng từ. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Học sinh viết xong thu bài chấm tại lớp chấm bài và trả bài. Nhận xét sửa cho học sinh. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Giáo viên đánh vần cho viết. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Chính tả Bài : Ngôi nhà. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng sạch sẽ không mắc lỗi khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10-12 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả điền vần iêu, yêu, c, k vào chỗ trống, nhớ quy tắc chính tả k - i, e, ê. B. ĐỒ DÙNG : - Vở, bút, bài viết mẫu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Tập tầm vông. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra 3 học sinh viết trên bảng, học sinh lớp viết bảng con chăm chỉ, suốt ngày, gây mật. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài chính tả ngôi nhà. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 13’ 2’ 1’ Giáo viên đọc mẫu bài viết cho 2 học sinh đọc lại bài. Cho nêu những tiếng khó dễ viết lẫn và sai, học sinh đọc và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân đồng thanh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con mộc mạc, đất nước, bốn mùa. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh. Cho học sinh đọc lại các từ vừa viết. Cá nhân bàn đồng thanh. Hát bài : Trường chúng cháu. Hướng dẫn viết bài vào vở : Giáo viên đọc mẫu bài viết cho 2 học sinh đọc lại bài. Cho học sinh chép lại bài chính ta vào vở, hướng dẫn học sinh cách trình bày. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Học sinh chép xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 vở chấm tại lớp. Nhận xét sửa cho học sinh. Bài tập : Cho học sinh đọc yêu cầu và hướng dẫn học sinh làm bài. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Điền vần iêu, yêu. Hiếu chăm học, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Điền chữ c hay k, bà kể chuyện, chị xâu kim. Nêu quy tắc chính tả : k – i, e, ê. Trả bài và nhận xét. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích tiếng khó. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đánh vần cho viết. Chỉ cho cách trình bày 4 dòng thơ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Luyện tập. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết giải bài toán có phép trừ. Thực hiện cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 20. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa, que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Hòa bình cho bé. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm. Tóm tắt : Giải Có : 4 con vịt Số con vịt còn lại là : Bán : 2 con vịt 4 – 2 = 2 (con vịt) Còn : … … con vịt ? Đáp số : 2 con vịt. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 5’ 5’ 5’ 5’ 6’ 2’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt, 1 học sinh giải trên bảng học sinh lớp làm vào bảng con. Nhận xét sửa bài. Tóm tắt : Có : 15 búp bê Đã bán : 2 búp bê Còn lại : … … búp bê ? Bài giải Số búp bê còn lại là : 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê. Bài 2 : Cho học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt. 1 học sinh giải trên bảng học sinh lớp làm vào bảng con nhận xét sửa bài. Tóm tắt : Có : 12 máy bay Bay đi : 2 máy bay Còn lại : … … máy bay ? Bài giải Số máy bay còn lại là : 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 10 máy bay. Hát bài : Một con vịt. Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu, điền số thích hợp vào ô trống. 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Giáo viên nhắc các phép tính học sinh cần thực hiện khi điền số. 12 15 17 - 2 - 3 15 14 18 - 4 + 1 14 11 16 + 2 - 5 Bài 4 : Cho học sinh đọc yêu cầu nêu tóm tắt. Giải bài toán theo tóm tắt sau. Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu : … … hình tam giác ? Giải Số hình tam giác không tô màu là : 8 – 4 = 4 (hình tam giác) Đáp số : 4 hình tam giác. 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm trên bảng phụ theo nhóm. Nhận xét sửa bài. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện bài toán có lời văn. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Làm chung. Làm chung. Làm chung. Học sinh khá giỏi làm. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thể dục Bài : Bài thể dục. Thời lượng : 35 phút (Giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 04/04/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tập đọc Bài : Quà của bố. Thời lượng : 70 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khóa có l, ph, v nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, học thuộc lòng một dòng thơ. - Ôn vần oan oat, tìm tiếng nói câu có có oan oat. Hiểu nội dung bố là bộ đội ở xa rất thương con biết hỏi đáp tự nhiên về nghề nghiệp của bố mẹ. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh minh họa, sách giáo khoa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 12’ 5’ 12’ 16’ 5’ 10’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh đọc bài ngôi nhà trả lời câu hỏi ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy gì, nghe gì, ngửi thấy gì ? Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài quà của bố. Tiết 1 Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1. Cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ, có mấy câu thơ chia làm mấy khổ thơ ? Luyện đọc tiếng từ, câu, đoạn, bài : Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng lần, về phép, luôn luôn, vững vàng. Cá nhân dãy bàn đọc lớp đồng thanh. Cho cá nhân đọc nối tiếp các dòng thơ lần lượt đến hết. Dãy bàn đọc nối tiếp, cá nhân đọc phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cho học sinh đọc đoạn, thi đọc cá nhân lớp nhận xét, dãy bàn đọc đồng thanh từng đoạn. Cho cá nhân đọc cả bài, thi đọc bài lớp nhận xét đồng thanh cả bài. Hát bài : Đi học về. Ôn vần oan oat : Cho học sinh đọc yêu cầu 1. Tìm những tiếng trong bài có vần oan, cho học sinh đọc và phân tích tiếng ngoan. Cá nhân đồng thanh. Cho học sinh nêu yêu cầu 2. Nói câu chứa tiếng có vần oan oat. Cho học sinh đọc câu mẫu và thi nói câu. Lớp nhận xét. M : Chúng em vui liên hoan. Chúng en thích hoạt động. Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện nói : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2. Cho học sinh đọc khổ thơ 1, 1 học sinh đọc câu hỏi và trả lời. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 2, 3, 1 học sinh đọc câu hỏi và trả lời bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ? Cho học sinh đọc bài và học thuộc lòng tại lớp, giáo viên xóa dần bảng cho học sinh học thuộc. Hát bài : Lí cây xanh. Luyện nói : Cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì, cho đọc yêu cầu luyện nói. 1 học sinh đọc câu mẫu : Bố bạn làm nghề gì ? Bố mình là bác sĩ . Cho học sinh trao đổi thảo luận và trình bày trước lớp về nghề nghiệp của bố mẹ, công việc hàng ngày của bố mẹ của bản thân, lớp nhận xét. Giáo dục học sinh yêu quý nghề nghiệp của bố mẹ, biết yêu lao động và có ý thích một nghề cho mình. Đọc bài sách giáo khoa : Cho vài học sinh đọc sách giáo khoa. Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại cả bài trả lời bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đọc lại và phân tích. Nêu 1 câu. Nhắc lại câu trả lời. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Luyện tập. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có 1 phép trừ. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa, que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Hòa bình cho bé. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm. Tóm tắt : Giải Có : 14 con vịt Số con vịt còn lại là : Bán : 3 con vịt 14 – 3 = 11 (con vịt) Còn lại : … … con vịt ? Đáp số : 11 con vịt. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 5’ 5’ 5’ 5’ 6’ 2’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh đọc đề toán và ghi số vào tóm tắt, 1 học sinh giải trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Tóm tắt : Có : 14 cái thuyền Cho bạn : 4 cái thuyền Còn lại : … … cái thuyền ? Giải Số cái thuyền còn lại là : 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số : 10 cái thuyền. Bài 2 : Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt và giải, 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Tóm tắt : Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam : … … bạn ? Giải Số bạn nam có là : 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số : 4 bạn. Hát bài : Lí cây xanh. Bài 3 : Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt và giải, 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Tóm tắt : Sợi dây : 13 cm Cắt đi : 2 cm Còn lại : … … cm ? Giải Số cm sợi dây còn lại là : 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số : 11 cm. Bài 4 : Cho xem tranh đọc đề toán và giải, học sinh làm bài vào vở. Giáo viên theo dõi giúp học sinh làm bài thu 7 vở chấm chữa bài tại lớp. Tóm tắt : Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : … … hình tròn ? Giải Số hình tròn không tô màu là : 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bước thực hiện giải bài toán có lời văn. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Làm chung. Làm chung. Làm chung. Làm chung. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tự nhiên xã hội Bài : Con muỗi (Tác hại của phân, rác thải và 1 số … ) Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nơi sống của muỗi và một số tác hại của muỗi. - Nêu một số biện pháp diệt muỗi, có ý thức tham gia và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. KNS : Tìm kiếm xử lí thông tin, tự bảo vệ, làm chủ bản thân, hợp tác. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh sách giáo khoa. - Sách vở bài tập tự nhiên xã hội, con muỗi đập chết ép vào giấy. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Mời bạn vui múa ca. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi nuôi mèo để làm gì, nêu tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài con muỗi. Hoạt động 1 : Cho quan sát tranh sách giáo khoa và con muỗi thật để trả lời câu hỏi theo nhóm. Con muỗi to hay nhỏ ? Cơ thể muỗi cứng hay mềm ? Đâu là dầu, thân, cánh muỗi ? Đầu muỗi có gì ? Muỗi dùng vòi để làm gì ? Nó di chuyển bằng cách nào ? Đại diện nhóm trình bày lớp nhận xét bổ sung. Kết luận : Muỗi là loại sâu bọ bé hơn ruồi, có đầu mình chân cánh, đậu bằng chân, bay bằng cánh. Dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Hát bài : Bầu trời xanh. Hoạt động 2 : Cho học sinh trao dổi thảo luận trả lời câu hỏi. Bị muỗi đốt có hại gì ? Kể tên một số bệnh do muỗi truyền ? Có cách nào diệt muỗi ? Muỗi sống ở đâu ? Cần làm gì để muỗi khỏi đốt ? Lớp nhận xét bổ sung. Kết luận : Muỗi sống ở nơi ẩm thấp bụi rậm hút máu người và động vật. Muỗi đẻ trứng nở thành bọ gậy, bọ gậy thành muỗi. Muỗi đốt hút máu và truyền bệnh từ người bệnh sang người lành. Có nhiều cách diệt muỗi : nhang thuốc giữ nhà sạch sẽ thông thoáng có ánh sáng khơi thông cống rãnh, đậy kín bể chứa nước không cho muỗi đẻ, thả cá cho ăn bọ gậy. Lồng ghép : Cho học sinh trao đổi giáo viên gợi ý để các em nêu được các loại phân rác thải ra môi trường hàng ngày (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn, xác chết súc vật, phân người và súc vật). Nếu vứt bừa bãi sẽ là nơi sinh sống của các sinh vật truyền bệnh. Kết luận : Phân và rác đặc biệt những loại rác dễ bị thối rửa chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh và là nơi sống của các con vật trung gian truyền bệnh như ruồi, muỗi, gián, chuột. Cho học sinh xem tranh và phân biệt việc làm đúng, việc làm sai, giáo viên kết luận giải thích. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Làm chung. Làm chung. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thủ công Bài : Cắt dán hình tam giác (tiết 1). Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Biết cách kẻ cắt dán hình tam giác, kẻ cắt dán được hình tam giác đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. - Học sinh khéo tay kẻ cắt dán được hình tam giác, đường cắt thẳng, hình dán phẳng, có thể kẻ cắt dán được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau. B. ĐỒ DÙNG : - Giấy màu, kéo, thước. - Vở thủ công, thước, bút chì, hồ, giấy màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Tìm bạn thân. 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra vở của học sinh hoàn thành cắt dán hình vuông ở nhà. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hình tam giác (tiết 1). Cho học sinh xem bài vẽ mẫu và nêu nhận xét hình tam giác có mấy cạnh ? Cạnh dáy là cạnh của hình nào ? Hướng dẫn cách vẽ : Kẻ hình tam giác từ hình chữ nhật, lấy cạnh dáy là cạnh dài của hình chữ nhật. 2 đỉnh là 2 đầu cạnh dài, đỉnh thứ 3 là điểm giữa của cạnh đối diện. Nối hai dỉnh và điểm giữa ta được hình tam giác. Hát bài : Lí cây xanh. Hướng dẫn cắt hình tam giác : Dùng kéo cắt theo các cạnh ta được hình tam giác. Dán sản phẩm cho cân đối, bôi hồ vào mặt sau và dán vào vở. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bước kẻ hình tam giác từ hình chữ nhật. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Nhắc lại câu trả lời của bạn. Thứ năm ngày 05/04/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Chính tả Bài : Quà của bố. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác trình bày đúng khổ thơ 2 của bài quà của bố khoảng 10-12 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả điền s, x, im, iêm. B. ĐỒ DÙNG : - Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Mời bạn vui múa ca. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra 3 vở học sinh hoàn thành chép lại bài ở nhà. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài chính tả quà của bố. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 13’ 2’ 1’ Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài. Cho cá nhân đọc phân tích các tiếng khó (gửi, lời chúc, nghìn). Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên đọc các tiếng cho học sinh dánh vần và viết bảng con (gửi, lời chúc, nghìn). Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh. Hát bài : Hòa bình cho bé. Hướng dẫn viết bài vào vở : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, cho 1 học sinh đọc lại bài. Bố gửi những quà gì cho bạn nhỏ ? Học sinh chép bài vào vở khổ thơ 2. giáo viên theo dõi uốn nắn sửa tư thế ngồi viết cho học sinh. Học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Luyện tập : Hướng dẫn cho học sinh làm bài, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào vở nhận xét sửa bài. Điền chữ s hay x ? (xe lu, dòng sông). Điền vần im hay iêm ? (trái tim, kim tiêm). Thu 5-7 vở học sinh chấm tại lớp nhận xét sửa bài. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích tiếng lớp viết sai nhiều. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chua
File đính kèm:
- GA L1 Tuan 28 1112.doc