Bài giảng Lớp 1 - Môn Kỹ thuật: Lắp xe đẩy hàng (tiếp)

HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

Để vượt qua mội khó khăn vất vả trong cuộc sống cũng như trong học tập mỗi chúng ta cần lạ gì?

- GV nhận xét giờ học. Dặn về kể cho người thân nghe.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Kỹ thuật: Lắp xe đẩy hàng (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bằng cách thêm vào 1 trong 2 TN đã cho sẵn để được đọan văn mạch lạc.HS K-G thêm cả 2 TN
- HS làm vở , phát biểu ý kiến => Lớp + GV nhận xét, chốt .
(a) Mùa đông, đến ngày đến tháng.
 b) Giữa lúc gió đang gào thét ấy. Có lúc.)
Hoạt động 3 . Củng cố - Dặn dò: 
	- YC HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
	- Luyện đặt các câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
 Thứ.5..ngày..22..tháng 4....năm 2010
Tập làm văn: 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu:- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ,bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của một con vật em yêu thích 
II- Đồ dùng dạy - học: - ảnh chụp con tê tê, 1 số con vật để gợi ý.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống (BT3 - tiết trước)
Hoạt động 2 Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Hướng dẫn luyện tập:.
Bài tập 1: - Xác định đoạn văn và nội dung chính của mỗi đoạn. 
	- 1 HS đọc nội dung BT1 => cả lớp theo dõi SGK.
	- Quan sát tranh minh họa con tê tê.
	- HS suy nghĩ làm bài.
- HS phát biểu ý kiến => GV nhận xét, chốt lời gaỉi.
a) Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu chung về con tê tê.
 Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
 Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
 Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
 Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
 Đoạn 6: Kết bài: Tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ.
b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: Vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân..........chú ý bộ vẩy............
c) Cách tê tê bắt kiến: - Cách tê tê đào đất.
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
	- GV kiểm tra HS đã quan sát trước 1 con vật đã dặn.
	- GV giới thiệu tranh ảnh để HS tham khảo => GV nhắc nhở thêm HS.
	- HS làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc đoan văn của mình - GV nhận xét, khen HS có đoạn viết hay.
	- GV chọn 1, 2 đoạn hay đọc mẫu, HS rút kinh nghiệm, học hỏi.
Bài tập 3: - Thực hiện tương tự BT2 => GV chấm 1 số đoạn hay.
Hoạt động 3 - Củng cố - Dặn dò: - YC HS nhắc lại ND bài học. Quan sát con vật để CB bài sau.
 Thứ..3..ngày..20...tháng..4...năm 2010
 Chính tả: Nghe - viết 
 Vương quốc vắng nụ cười
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả. Trình bày đúng một đoạn trong bài "Vương quốc vắng nụ cười"
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt đúng âm đầu là s/x hoặc âm chính o, ô, ơ.
II- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1 Kiểm tra: - 2 HS đọc mẫu tin Sa mạc đen (Băng trôi)
Hoạt động 2 Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
2- Hướng dẫn HS nghe - viết:
	- HS đọc 1 đọan cần viết chính tả.
 - Lớp theo dõi SGK, đọc thầm bài chính tả.Trả lời câu hỏi nắm nội dung đoạn viết 
- GV nhắc HS cách trình bày, chú ý từ dễ sai.
- HS gấp SGK - GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
3. Luyện tập:
Bài a: Phân biệt s/ x
	- HS nêu yêu cầu - tự điền tiếng có âm đầu s/x
	- Vài em lên bảng điền
- HS lần lượt chữa bài 2a.
 (Chúc mừng..........) vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - chậm trễ. 
Hoạt động 3 Củng cố- dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Nhớ những từ đã luyện viết chính tả trong bài.
 Tập đọc: 
 Ngắm trăng - Không đề
 PTTH: Khai thác trực tiếp
I- Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng ,phù hợp nội dung .
	- Hiểu nội dung 2 bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi khó khăn của Bác 
II- Các hoạt động dạy- học: tiết 1
Hoạt động 1 - Bài cũ: 
	- 4 HS đọc chuyện "Vương quốc vắng nụ cười" theo cách phân vai.
Hoạt động 2 - Bài mới
1. Giới thiệu bài:
 Bài "Ngắm trăng" - viết trong nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch.(Trung Quốc)
 Bài "Không đề" viết ở chiến khu Việt Bắc chống thực dân Pháp (1946 - 1954)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
bài 1: Ngắm trăng
a) Luyện đọc
	- Gv đọc diến cảm bài thơ, (giọng ngân nga, thư thái) kết hợp giải thích xuất xứ của bài nói thêm hoàn cảnh của Bác lúc trong tù; Rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần.
	- Giải nghĩa từ: Hững hờ.......
	- HS tiếp nối nhau đọc bài "Ngắm trăng",
	- Một em đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
	- HS trao đổi nhóm (sau khi đọc thầm) trao đổi về các câu hỏi tìm hiểu bài, sau đó đối thoại trước lớp.
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? (Qua cửa số phòng giam trong nhà tù) GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch (Trung Quốc).
	+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng? (Hình ảnh: Người ngắm trăng........., trăng nhòm.....)
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? (Em thấy Bác yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
*ý nghĩa: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như 1 người bạn tâm tình - Bác lạc quan yêu đời , ngay cả trong hoàn cảnh tưởng ngay cả rtong hoàn cảnh khó khăn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
	- GV HD dọc diến cảm và thi đọc diến cảm bài thơ: (Câu 1 4/3; câu 2 4/3; câu 4 4/3 nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ ngắm, nhòm)
- HS nhẩm HTL và thi HTL.
Bài 2: Không đề
a) Luyện đọc:
	- GV đọc diễn cảm bài thơ (giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ).
	- HS nối tiếp nhau đọc. GV giúp HS hiểu nghĩa (không đề, bương) giải nghĩa thêm "ngàn", rừng (chim ngàn, chim rừng)
b) Tìm hiểu bài:
	? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? (ở chiến khu Viết Bắc, trong thời kỳ KC chống thực dân Pháp gian khổ: Từ ngữ: "Đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn". GV nói thêm hoàn cảnh lúc đó.
	-? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ? (hình ảnh khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. bàn xong việc quân việc nước, Bác xách bương dắt trẻ ra vườn tưới rau.
	* ý nghĩa: Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng, giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống bình dị yêu trẻ, yêu đời.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm HTL bài thơ:
	- GV HD HS đọc và thi đọc diễn cảm. (C1 2- 22; C2 4 - 4; C3: 2 - 4).
	- HS nhẩm HTL và thi HTL.
Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò:
	 - GV: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ. 
 	 - GV nhận xét tiết học. Về HTL bài thơ.
 Thứ.6...ngày..23...tháng..4...năm 2010
 Luyện từ và câu: 
 Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I- Mục tiêu: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Do đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu: Thêm Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
II- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn câu văn ở BT1 (nhận xét).
- Ba câu văn ở BT1
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1 Bài cũ: - 1HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Hoạt động 2 Bài mới: 
1- Giới thiệu bài. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Phần nhận xét: HS đọc các bài tập 1, 2 suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
GV giúp HS nhận xét kết luận:
-Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa, nguyên nhân: Vì vắng tiếng cười mà ở vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Trạng ngữ "vì..." trả lời câu hỏi: "Vì sao....?"
3- Phần ghi nhớ: SGK
	- 2, 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4- Luyện tập:
Bài 1: - Rèn cách xác định trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- GV gẵn bảng phụ có 3 câu lên bảng.
- HS tự làm sau đó 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét thống nhất.
Kết luận: Nhờ siêng năng cần cù, vì rét, tại Hoa là trạng ngữ .
Bài 2: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
	- HS nêu yêu cầu của bài - vài em nêu miệng kết quả.
	=> Kết luận: Câu 1: (Vì) câu 2: (Nhờ) câu3: (Tại vì).
Bài 3: - HS đọc yêu cầu, mỗi em tự đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
HS khá giỏi đặt 2,3 câu 
	- HS nối tiếp nhau đọc => GV nhận xét.
Hoạt động 3 . Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu hS nhắc lại phần ghi nhớ.
	- YC luyện đặt câu có TN chỉ nơi chốn ở nhà.
Tập làm văn:
 Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập .
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật.
II. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động 1 - Bài cũ: - 2 HS đọc lại đoạn văntả ngoại hình con vật mà em yêu thích.
Hoạt động 2 - Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2) Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1: - Rèn cách xác định mở bài, kết bài trong đoạn văn.
 - HS nêu yêu cầu - Đọc bài "chim công múa" và trả lời câu hỏi.
	- Vài em nêu kết quả..
	- ý a, b
+ Đoạn mở bài: Hai câu đầu ( Mở bài gián tiếp)
+ Đọan kết bài: Hai câu cuối ( Kết bài mở rộng.)
ý c: Mở bài trực tiếp => Mùa xuân là mùa công múa => bỏ đi từ "Cũng"
 Kết bài không mở rộng: => Chiếc ô ......ấm áp => bỏ câu kết bài mở rộng: "Quả là không ngoa khi........"
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT2.
	- GV nhắc HS: 2 đoạn văn đã viết tả ngoại hình và hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc thân bài của bài văn. Cần viết mở bài gián tiếp cho phần thân bài đó, sao cho mở bài gắn kết với thân bài.
	- HS viết vào vở (sửa lại và viết vào vở LTVC).
	- HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài cuỉa mình - GV nhận xét.
	- GV cho điểm những đoạn mở bài tốt.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của BT- GV nhắc HS đọc thầm lại các phần MBGT, TB tiết trước).
	- Viết 1 đoạn kết bài mở rộng để hoàn chỉnh bài văn.
	- HS làm vào vở - nối tiếp nhau đọc => GV nhận xét cho điểm bài hay.
Hoạt động 3. Củng cố -- Dặn dò:
	- Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
	 - Luyện viết mở bài, kết bài tả con vật gián tiếp và mở rộng.
 Thứ.4...ngày.21....tháng..4...năm 2010
Kể chuyện: 
Khát vọng sống
PTTH: Khai thác trực tiếp
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện "Khát vọng sống" rõ ràng đủ ý.
-Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện .Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện 
II. Các họat động dạy - học.
 Hoạt động 1 Bài cũ: 1- 2 HS kể lại câu chuyện nói về du lịch thám hiểm. 
Hoạt động 2 Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tác giả, tác phẩm.
 - GV YC HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
2.GV kể chuyện:"Khát vọng sống" (2 - 3 lần)
	- Giọng thong thả, rõ ràng, nhấn giọng TN miêu tả sự gian khổ....
	- GV kể lần 1 HS nghe.
	- GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ từng tranh minh họa phóng to.
3. HS HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện trong nhóm:
	- HS kể từng đoạn cuả câu chuyện theo nhóm 2 - 3 em (mỗi em kể 2 - 3 tranh) sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
	- 2 tốp HS thi kể từng đoạn của câu chuyện.
	- Vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. (Kết hợp nói ýnghĩa, trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện).
	- Lớp bình chọn nhận xét bạn kể hay nhất.
Hoạt động 3. Củng cố - Dặn dò:
	- 1 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
Để vượt qua mội khó khăn vất vả trong cuộc sống cũng như trong học tập mỗi chúng ta cần lạ gì?
- GV nhận xét giờ học. Dặn về kể cho người thân nghe.
Thứ....ngày.....tháng.....năm 2008
Thể dục (Tiết ): Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng " 
I- Mục tiêu: Ôn một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đứng và nâng cao thành tích.
	- Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích.
II - Địa điểm - phương tiện: 
- Sân trường vệ sinh an toàn.
 	- Dụng cụ dạy môn tự chọn, mỗi tổ 2 dây nhảy dài.
III- Các hoạt động dạy - học:
1.Phần mở đầu: 6-10'
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung - yêu cầu giờ học.
 - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai, cổ tay.
 - Tập theo đường hình tròn, lớp trưởng điều khiển.
 - Chạy nhẹ hàng trên địa hình tự nhiên
 - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
 - Ôn một số động tác bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: 18- 22'
a )Môn tự chọn: 9 -11'
	- Đá cầu: 9 -11'
	+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người 4 - 5/
	+ Thi tâng cầu bằng đùi: 4 - 5/
	- Ném bóng: 9 -11' ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào đích.
b) Nhảy dây:
	- HS nhắc lại cách nhảy dây, 1 nhóm HS làm mẫu. GV chia tổ tự luyện tập - GV theo dõi, giúp đỡ HS.
3. Phần kết thúc: 4- 6'
	- GV cùng HS hệ thống bài.
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở HS.
- Giao BTVN.
 Thứ....ngày.....tháng.....năm 2008 
 Khoa học 
 Động vật ăn gì để sống ?
I- Mục tiêu Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Sưu tầm tranh ảnh một số con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III- Các hoạt dộng dạy- học:
Hoạt động1 .- Bài cũ: ? Động vật cần gì để sống và phát triển bình thường?
Hoạt động .2- Bài mới: 
1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
Mục tiêu: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
 - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
Thực hành: - Họat động nhóm (Các nhóm tập hợp tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm)
- Phân chúng thành nhóm theo thức ăn của chúng.
 + Nhóm ăn thịt.
 + Nhóm ăn lá cây.
 + Nhóm ăn hạt.
 + Nhóm ăn sâu bọ.
 + Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
- Hoạt động cả lớp: Các nhóm trình bày sản phẩm. Đi xem các nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
	=>Kết luận: Như mục "Bạn cần biết" (127 SGK)
2: Trò chơi: "Đố bạn con gì?"
Mục tiêu: Nhớ lại những đặc điểm chính của những con vật đã học và thức ăn.
- HS được thực hành kỹ năng đặt câu hỏi loại trừ.
Thực hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
	- 1 HS đọc GV đeo hình 1 con vật bất kỳ nào trong số động vật sưu tầm.
	- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng, sai để đoán xem đó là con gì? Cả lớp trả lời đúng hoặc sai.
	- Lưu ý HS còn tập trung vào tên thức ăn của con vật.
	 (+ Con vật này có 4 chân (2 chân, không có chân) phải không?
	 + Con vật này ăn thịt,(ăn cỏ) phải không?
	 + Con vật này sống trên cạn, (dưới nước, bay trên không) phaỉ không?
	 + Con vật này thường hay ăn cá, cua, tép.............?
Bước 2: CHo HS chơi thử
Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em tập đặt câu hỏi.
Hoạt động .3 Củng cố - Dặn dò: HS đọc "Bạn cần biết" liên hệ ở gia đình.
	- Nhận xét giờ học - dặn chuẩn bị bài sau.	 
 Thứ....ngày.....tháng.....năm 2008
 Thế dục (Tiết ) Môn tự chọn - Trò chơi "Nhảy dây"
I - Mục tiêu: - Ôn một số nội dụng tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu nâng cao thành tích.
II - Đó dùng: 
 - Mỗi em một dây nhảy.
III- Nội dung - Phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6- 10'.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
 - HS ôn khởi động các khớp.
 - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: 18 - 22'
a) Môn tự chọn: 9 -11/.
 - Đá cầu: 9 -11/
 + ôn tâng cầu bằng đùi.
 + Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 - 4 người.
 - Ném bóng: 9 -11/
 + Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngám đích, ném bóng vào đích 4 - 5/.
 + Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả.
b) Nhảy dây: 9 -11/
 + Cho HS tập hợp nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau theo đội hình vòng tròn.
+ 2 / cuối thi nhảy xem ai nhảy giỏi nhất.
3. Phần kết thúc: 4 - 6/ 
 - GV+ HS hệ thống bài.
 - Tập một số động tác hồi tĩnh.
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
 Thứ....ngày.....tháng.....năm 2008
Lịch sử 
 Kinh thành Huế
Tích hợp : liên hệ 
I- Mục tiêu: HS biết: 
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế
Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ ,kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương ,đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
Sơ lược về cấu trúc của kinh thành :thành có 10 cửa chính ra vào , nằm giữa kinh thành là Hoàng Thành ,các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn . Năm 1993 Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới
- Tự hào về Huế được công nhận Huế là một di sản văn hoá thế giới. 
II- Chuẩn bị: - Tranh chụp 1 số hiện vật thời Nguyễn. 
 - Một số hình ảnh về kinh thành, lăng tẩm Huế.
III- Các hoạt động dạy - học. 
Hoạt động 1 Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi bài "Nhà nguyễn thành lập"
Hoạt động 2 Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế.
1: Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	- YC HS đọc đoạn "Nhà Nguyễn.......Các công trình kiến trúc" 
	- HS thảo luận nhóm đôi
YC HS mô tả sơ lược quá trình XD kinh thành Huế.
 H các nhóm nêu –HS khác bổ sung 
T nhận xét chốt kiến thức 
2: Quan sát tranh nêu được nét đẹp của Huế.
- GV phát cho mỗi nhóm (6 nhóm) 1 ảnh chụp 1 trong những công trình ở kinh thành Huế.
- YC các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình đó (Tham khảo thêm SGK)
-T quan sát giúp đỡ các nhóm 
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- GV hệ thống lại để HS thấy được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
- GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày11/12/1993, UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn hoá thế giới.
Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò:
	 - Liên hệ thực tế ở địa phương các em có những công trình ngày xưa và các em cần phải làm gì để bảo vệ ?
 - HS đọc ghi nhớ.
 	 - Nhận xét giờ học - Dặn về ôn tập.
 Địa Lý 
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
Tích hợp: Liên hệ 
I- Mục tiêu: - HS biết : 
- Kể tên một số hoạt đông khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí du lịch , cảng biển….): Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa ở phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản,phát triển du lịch .
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
II - Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ công nghiệp - nông nghiệp Việt Nam. 
- Tranh về khai thác dầu khí.	 
III - Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài 29. 
Nêu đặc điểm của đảo, quần đảo của nước ta?
HS trả lời –T nhận xét ghi điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu: Khai thác khoáng sản.
	- HS tranh luận theo cặp - quan sát bản đồ đọc phần 1 SGK
- Nêu kết quả thảo luận (như phần 1 SGK).
=> Kết luận: Hiện nay dầu khí của nước ta chủ yếu là xuất khẩu, nước ta đang XD nhà máy chế biến lọc dầu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào tranh ảnh bản đồ - đọc phần còn lại SGK -vốn hiểu biết để tranh luận.
Nêu nguồn tài nguyên có ở biển nước ta
=> Kết luận: Biển của nước ta có rất nhiều hải sản quý như: Tôm hùm, cá thu.........nhưng do khai thác bừa bãi nên nguồn hải sản có nguy cơ cạn kiệt => Bài học (SGK).
- Vài em nhắc lại ghi nhớ.
Hoạt động 4- Củng cố - dặn dò:
 - YC HS nhắc lại bài học.
 Khoa học 
 Trao đổi chất ở động vật 
I- Mục tiêu: - Sau bài học HS có thể: 
-Trình bày sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn ,nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã ,khí các bô-níc , nước tiểu.
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ .
II - Đồ dùng dạy học: 
Hoạt động .1 Bài cũ: 2 HS nhắc lại ghi nhớ động vật ăn gì để sống? lấy ví dụ.
Hoạt động .2 Bài mới: 
1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
Mục tiêu: Phát hiện trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống.
Thực hành: 1) Làm theo cặp.
	- GV YC HS quan sát H1 (128 - SGK)
	+ Kể tên nhừng gì được vẽ trong hình.
	+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng, nước, thức ăn) có trong hình.
	+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
	- HS thực hiện nhiệm vụ theo hai gợi ý trên cùng bạn.
	- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
M

File đính kèm:

  • docTuan 32 lop 4 CKTBVMT.doc
Giáo án liên quan