Bài giảng Kĩ năng sống - Tuần 12 - Kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người (tiết 1)
Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng trong giải toán có lời văn
II. CHUẨN BỊ
- Bảng con
Tuần 12 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013 Kĩ năng sống kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người (tiết 1) I.Mục tiêu Giúp HS: Nắm được kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người. Tác dụng của lời chào với mọi người xung quanh (tiết 1) Vận dụng kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người vào thực tế cuộc sống. Giáo dục học sinh cách ứng xử có văn hoá, lễ phép với mọi người xung quanh. II.Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận, bảng nhóm, bút dạ, HS sách kĩ năng sống, III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc em đã tự làm để chuẩn bị mỗi sáng đi học? - Tự làm lấy việc của mình mang lại cho em điều gì? - GV nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động 2.1 Khám phá - GV hướng dẫn HS tìm hiểu truyện “Lời chào”. - Yêu cầu HS quan sát tranh ? Bức tranh vẽ gì? GV kể chuyện lần 1 ? Câu chuyện có những nhân vật nào? GV kể chuyện lần 2. Yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung câu chuyện. GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi: Vì sao người cha yêu cầu con chào bà cụ? Sau khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại, cậu bé cảm nhận được điều gì mà trước đó không có? GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. ? Trong câu chuyện, người cha đã dạy con bài học gì? ? Người con đã nhận được món quà gì sau khi chào bà cụ? GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài mới: Kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người. 2.2 Kết nối - GV cho HS tìm hiểu 4 tình huống đưa ra trong bài tập 2 - Yêu cầu HS đưa ra cách giải quyết các tình huống đó. GV: Việc bạn Nam chào hỏi bạn bè và mọi người xung quanh trong các tình huống trên chính là bạn đã có kĩ năng giao tiếp với bạn bè và mọi người xung quanh. 2.3 Thực hành - GV cho HS cùng các bạn trong nhóm thực hành đóng vai chào hỏi trong các tình huống trên. GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hành tốt. 2.4 Vận dụng - Yêu cầu HS vận dụng điều đã học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống. - 2 HS nêu - Nhận xét bạn HS quan sát tranh Tranh vẽ 2 bố con bạn nhỏ gặp một cụ già - HS nghe GV kể - Có ba nhân vật: 2 bố con bạn nhỏ và cụ già. - HS nghe GV kể - HS tóm tắt lại nội dung câu chuyện. HS lập nhóm HS thảo luận trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo, trình bày. - Chào hỏi khi gặp mọi người. - Cảm nhận được niềm vui, tác dụng kì diệu của lời chào. - HS nêu lại tên bài học HS đọc lại các tình huống. HS nêu cách giải quyết HS nhận xét, trao đổi về cách giải quyết của bạn. HS đóng vai chào hỏi trong nhóm Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013 Luyện Toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé II. Chuẩn bị - Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Chữa bài 3/43 - Nhận xét 3. Bài mới HD làm bài tập Bài 1: - HD học sinh quan sát các hình trong vở và trả lời câu hỏi: + Số quả dâu gấp . lần số quả bí + Số quả ớt gấp lần số quả cà chua - Gọi HS đọc lại Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài: điền số đo vào bảng So sánh số lớn và số bé Gấp mấy lần Mảnh vải xanh 56m, mảnh vải đỏ 7m Bao ngô 42 kg, bao đỗ 6kg Lợn mẹ 50kg, lợn con 10kg Thùng 30l và can 3l - Thống nhất kết quả điền Bài 3: - HD phân tích bài toán: ông 66 tuổi, cháu 6 tuổi. Tuổi ông gấp lần tuổi cháu? - Yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài - Nhận xét 4. Củng cố - Nhận xét chung kết quả luyện tập - Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập, ôn: gấp một số lên nhiều lần - HS chữa bài HS làm bài nối tiếp nhau nêu kết quả: + Số quả dâu gấp3 lần số quả bí + Số quả ớt gấp 4 lần số quả cà chua - HS trả lời kết hợp giải thích lí do - HS làm bài và nêu kết quả điền số, giải thích cách làm - HS đọc bài toán, phân tích và trình bày bài giải: Tuổi ông gấp tuổi cháu số lần là: 66 : 6 = 11 (lần) Đáp số: 11 lần -------------------------------------------------------------------------- Luyện đọc, viết Nắng phương nam I- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm đoạn 2 bài: Nắng Phương Nam. -Nghe - viết đúng, đẹp đoạn 2 trong bài: Nắng Phương Nam. -HS có ý thức luyện viết cho đúng, đều, đẹp. II- Đồ dùng:- Bảng phụ ghi câu khó. - Vở ô li. III- Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài “ Vẽ quê hương” và trả lời câu hỏi : +- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: a. Luyện đọc * HD HS luyện đọc câu khó: -Hướng dẫn giọng đọc:. Chú ý: chuyển giọng giữa các nhân vật cho linh hoạt. - Cho HS thi đọc hay. b. Hướng dẫn HS viết bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn, đọc mẫu đoạn chép. - Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu câu được viết như thế nào ? *Từ khó: (lòng vòng, lạnh dễ sợ, xoắn xuýt) + GV yêu cầu chép vào vở GV nhắc HS tư thế ngồi viết - Đọc lại cho HS soát lỗi. * GV chấm 5-7 bài, nhận xét. 4. Củng cố ? Nếu là em, em sẽ gửi gì cho các bạn? 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị tiết sau - Theo dõi gv đọc mẫu - HS luyện đọc(CN- ĐT) -Tổ chức cho HS khá giỏi đọc mẫu. - HS thi đọc hay. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân xuất sắc. - 1 HS đọc đoạn viết. - 5 câu - Chữ đầu câu và tên riêng - HS tự viết vào bảng con - HS chép vào vở - HS nghe- viết vào vở --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Luyện toán Luyện tập. I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh số lớp gấp mấy lần số bé. - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán có lời văn. - Biết phân biệt hơn một số đơn vị với gấp một số lần. - Rèn HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II.Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ. - HS : SGK. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? Lấy VD? - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập * Bài 1: Nêu yêu cầu? - Hướng dẫn cột phép tính đầu tiên. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét, chốt về cách thực hiện hơn một số đơn vị với gấp một số lần. * Bài 2: - Đọc đề toán? - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu HS làm vở, đổi vở để kiểm tra. - NX, chốt: Để giải bài toán thuộc dạng toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta thực hiện phép tính gì? *Bài 3. - Nêu yêu cầu? - GV phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét. D. Củng cố - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? Lấy VD? - Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? VD? E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS trả lời. - HS nêu. - HS làm theo cặp. Số lớn 32 60 80 Số bé 4 6 5 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? 28 54 75 Số lớn gấp số bé mấy lần? 8 10 16 - HS nêu. - So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Bài giải Xe máy đi nhanh gấp xe đạp số lần là: 36 : 9 = 4(lần) Đáp số: 4 lần. - Ta thực hiện phép chia, lấy số lớn chia số bé. - HS nêu. - HS làm bài theo nhóm. Còn lại số con vịt là: 55 - 7 = 48 (con) Số con vịt còn lại gấp số ngỗng số lần là: 48 : 4 = 12(lần) Đáp số: 12 lần - HS trả lời. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng trong giải toán có lời văn II. Chuẩn bị - Bảng con III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Chữa bài 2/43 - Nhận xét 3. Bài mới: HD làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HD mẫu - HS chữa bài -HS tham gia làm mẫu Số lớn 12 32 60 80 84 Số bé 4 4 6 5 7 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? 8 28 54 75 77 Số lớn gấp số bé mấy lần? 3 8 10 16 12 - Gọi HS điền số vào ô trống và giải thích lí do Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán, HD phân tích: 1 giờ xe máy đi được bao nhiêu km? 1 giờ xe đạp đi được bao nhiêu km? Muốn biết xe máy đi nhanh gấp mấy lần xe đạp ta làm thế nào? - Gọi HS chữa bài - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bán đi 7 con vịt thì số vịt còn lại là bao nhiêu? Muốn biết số vịt còn lại gấp mấy lần số ngỗng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS trình bày bài giải và chữa bài 4. Củng cố - Muốn so sánh số lớn gấp bao nhiêu lần số bé ta làm thế nào? 5. Dặn dò: - Ôn các bảng chia đã học HS phân tích bài toán, tự làm bài và trình bày bài giải: Xe máy đi nhanh gấp xe đạp số lần là: 36 : 9 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần - HS đọc bài toán - Tóm tắt và trình bày bài giải: Số con vịt còn lại là: 55 – 7= 48 (con vịt) Số vịt còn lại gấp ngỗng số lần là: 48 : 4= 12 (lần) Đáp số: 12 lần - HS nêu Luyện Tiếng Việt ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh I. Mục tiêu: - Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ, đoạn văn - Nhận biết được kiểu so sánh hoạt động với hoạt động II. Chuẩn bị - bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét 3. Bài mới HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu học sinh đoạn lại đoạn văn, gạch chân những từ chỉ hoạt động trạng thái có trong đoạn văn đó - Thống nhất kết quả - Nhận xét - HS chữa bài - HS đọc đoạn văn, thực hiện yêu cầu bài tập Em quay đầu đỏ Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Cây gạo đầu xóm Hoa nở chói ngời A, nắng lên rồi Mặt trời đỏ chót Lá cờ Tổ quốc Bay giữa trời xanh Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh điền dấu x vào ô trống trước dòng thơ có các hoạt động được so sánh với nhau: Nhìn các thầy các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo - Gọi HS đọc lại Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự làm bài: Nối từ ngữ cột A với cột B để tạo thành câu - Kết quả đúng: A Uyên cùng các bạn Hai dì cháu tôi Cắn một miếng bánh Cuộc sống quê tôi 4. Củng cố - Củng cố về kiểu so sánh hoạt động với hoạt động 5. Dặn dò: - Hoàn thành bài tập, ghi nhớ hình ảnh so sánh - HS làm bài theo nhóm đôi và chữa bài: Lá cờ bay như reo - HS đọc thầm nội dung bài tập, tự làm bài và chữa bài. Đọc lại các câu văn hoàn chỉnh: B hái đầy rổ mới về thì như thấy cả hương đồng cỏ nội đi giữa rừng hoa như đi trong mơ gắn bó với cây cỏ -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Luyện toán luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố bảng chia 8. - Vận dụng bảng chia 8 trong giải toán. - HS áp dụng vào thực tế, tính toán nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ - HS : Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Luyện tập thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 8 - Nhận xét C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập thông qua trò chơi truyền điện. - Nhận xét. - Chốt: Nhìn vào các cột phép tính em có nhận xét gì? * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán áp dụng dạng toán nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Yêu cầu HS báo cáo, nêu cách thực hiện. - GV nhận xét. D. Củng cố - Cho HS đố nhau các phép tính trong bảng chia 8? E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài - 1 HS lên bảng. - HS đọc - HS nêu kết quả. - Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - HS đọc. - HS nêu. - Tìm một phần trong các phần bằng nhau. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải Có số trẻ em là:: 56 : 8 = 7 ( em) Đáp số: 7 em. - HS đọc - HS làm bài theo nhóm và trình bày trước lớp. 1/8 số ô vuông trong hình A là 2 ô vuông 1/8 số ô vuông trong hình B là 4 ô vuông. - 1HS đọc phép tính, 1 HS trả lời. Luyện tiếng việt Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu - Dựa vào một bức tranh về cảnh đẹp ở Phan Thiết, HS nói những điều đã biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý. - Viết được những điều vừa nói thành 1 đoạn văn ( khoảng 5 đến 7 câu) để tả cảnh đẹp đó. - HS có hiểu biết hơn về quê hương đất nước, thêm yêu mến quê hương đất nước. II. Chuẩn bị - GV : ảnh biển Phan Thiết trong SGK. - HS : Sách vở. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài văn kể về quê hương em. - Nhận xét. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT - Nêu yêu cầu BT? - GV đưa ảnh biển ở Phan Thiết. - GV HD HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh Phan Thiết theo từng câu hỏi - Yêu cầu HS tập nói theo cặp - Cả lớp và GV nhận xét - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - GV nhắc các em chú ý về ND và cách diễn đạt - GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho các em - Gọi HS đọc bài viết. - Chấm điểm bài viết của HS - GV nhận xét D. Củng cố - Mở rộng: GV đọc 1 bài văn hay về tả cảnh đẹp của biển Phan Thiết cho HS nghe. E.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. - HS nêu. - HS quan sát. - HS đọc câu hỏi gợi ý - 1 HS giỏi làm mẫu. - HS tập nói theo cặp. - Vài HS nói trước lớp. - Viết những điều nói trên thành 1 đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu - HS viết bài vào vở - 4, 5 HS đọc bài viết - HS nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện Chữ Luyện viết bài 12 I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa I. - Viết đúng tên riêng : “ In-- đụô- nờ -xi - a ” và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Cõy pơ --mu đầu dốc Im như người lớnh canh Ngựa tuần tra biờn giới Dừng đỉnh đốo hớ vang - HS có ý thức luyện viết chữ đẹp . II- Chuẩn bị - GV:Mẫu chữ . - HS: bảng con. - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định tổ chức. B.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết : H, Hồng Hà - Nhận xét, cho điểm. C.Bài mới 1. Giới thiệu bài - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a) Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài? - Treo chữ mẫu. - Chữ I cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - Yêu cầu HS viết. - GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng : - GV đưa từ ứng dụng. - GV giới thiệu về In- đô- nê- xi- a - HS tìm và nêu.I, C - HS nêu: Chữ I cao 5 li, gồm có 2 nét. - HS viết vào bảng con: I - HS đọc: In-- đụô- nờ -xi - a - HS nghe - Hướng dẫn viết. - Nêu độc cao của các con chữ? - Giữa các tiếng có dấu gì? - Yêu cầu HS viết: In- đô- nê- xi- a - GV nhận xét, sửa sai. - Chữ I cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Có dấu gạch nối. - 1 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng. - HS đọc Cõy pơ --mu đầu dốc Im như người lớnh canh Ngựa tuần tra biờn giới Dừng đỉnh đốo hớ vang - HS nêu: Cõy, Im, Ngựa, Dừng - HS nêu. - 1 con chữ o HS viết: Cõy, Im, Ngựa, Dừng - Học sinh viết vở: - Hs theo dõi. - HS nêu. - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ? - Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly? - Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu? - Yêu cầu HS viết bảng con 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. 4. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. D.Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết chữ I ?. E.Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ.
File đính kèm:
- tuan 12 xong.doc