Bài giảng Học vần Ôn tập: Ôn tập giữa học kỳ I

Bước 4 : Xé hình mỏ, chân và mắt gà

- Cũng xé tương tự như bước 3 nhưng khích thước nhỏ hơn

+ Bước 5 : Dán hình

- Đầu tiên phải dán thân gà, đầu gà, mỏ gà , mắt và chân

- thực hiện lại toàn bộ bài xé dán hình con gà con dán mẫu lên bảng cho hoàn chỉnh

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần Ôn tập: Ôn tập giữa học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên bảng và hỏi: cĩ vần au ghép thêm âm gì trước vần au để được tiếng cau?
 - GV đính thêm âm c để tạo tiếng cau.
 - Cho HS phân tích tiếng cau.
 - GV đánh vần mẫu: cờ - au - cau.
 - GV lắng nghe( sửa phát âm sai).
 - Cho HS xem tranh giới thiệu từ khĩa: cây cau
 - Ghi bảng từ khĩa.
 - Cho HS đọc lại:
a – u – au
cờ - au - cau
cây cau
 - GV chỉnh sửa phát âm ( nhịp đọc của HS).
►Vần âu:
 Tương tự, GV hướng dẫn HS nhận diện và đọc vần âu.
 - GV đính vần âu lên bảng và nĩi( hỏi cho HS trả lời): vần âu được tạo từ hai chữ â và u.
 - Cho HS so sánh: âu và au
 + Giống: đều kết thúc bằng u
 + Khác: au bắt đầu bằng a, cịn âu bắt đầu bằng â.
 - GV đánh vần mẫu: ớ - u – âu
 - GV sửa phát âm.
 - Tương tự như vần au GV cho HS tìm thêm âm c ghép với vần âu và dấu huyền để cĩ tiếng cầu. GV hỏi cấu tạo tiếng cầu.
 - GV đánh vần mẫu tiếng khĩa: cờ - âu – câu – huyền – cầu
 - GV chỉnh sửa phát âm.
 - Cho HS xem tranh giới thiệu từ khĩa: cái cầu
 - Ghi bảng từ khĩa.
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV ghi từ ứng dụng lên bảng
Rau cải châu chấu
Lau sậy sáo sậu
 - GV cĩ thể giải thích từ ứng dụng, đọc mẫu.
 - GV sửa phát âm.
 * Hướng dẫn viết:
 - GV lần lượt vừa viết mẫu vần và từ khĩa: au, âu, cây cau, cái cầu vừa nêu quy trình viết( lưu ý nét nối giữa các con chữ).
 - GV nhận xét, sửa chửa. 
4. Củng cố:
 - GV hỏi lại: Chúng ta vừa học vần gì?
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
5. Tổng kết:
 GV nhận xét tiết học.
- 2 – 4 HS đọc bài, viết bảng lớp; lớp viết bảng con từ ứng dụng.
- 2HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- HS đọc trơn: au
- HS so sánh.
- HS cài vần au.
- HS đánh vần trên bảng cài vần au ( cá nhân, lớp).
- HS tìm và ghép tiếng cau.
- HS phân tích cấu tạo tiếng cau( âm c đứng trước, vần au đứng sau.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn từ khĩa.
- HS đọc lại bài( cá nhân, lớp).
- HS tìm và cài vần âu, nêu cấu tạo vần .
- HS so sánh
- HS đánh vần trên bảng cài.
- HS ghép tiếng cầu và nêu cấu tạo tiếng cầu cĩ âm c đứng trước, vần âu đứng sau, dấu huyền đặt trên đầu chữ â.
- HS đánh vần
- HS xem tranh và trả lời: Tranh vẽ gì?
- HS đọc trơn từ khĩa
- HS nhẩm đọc, lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học.
- HS đọc từ ứng dụng( đọc trơn).
- HS đọc lại.
- HS viết bảng con.
- Vần au, âu
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 1-2HS đọc lại bài trên bảng.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài tiết 1.
 - Đọc câu ứng dụng:
 + Cho HS xem tranh để giới thiệu câu ứng dụng: 
Chào Mào cĩ áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
 + Ghi câu ứng dụng lên bảng.
 + GV chỉnh sửa phát âm.
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng.
 b. Luyện viết:
 - GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: au, âu, cây cau, cái cầu.
 - GV bao quát lớp.
 c. Luyện nĩi:
 - Cho HS xem tranh giới thiệu chủ đề luyện nĩi: “ Bà cháu”.
 - GV đặt hệ thống câu hỏi giúp HS luyện nĩi:
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Người bà đang làm gì? Hai cháu đang làm gì?
 + Trong nhà em ai là người nhiều tuổi nhất?
 + Bà thường dạy cháu những điều gì? Em cĩ thích làm theo những gì bà khuyên khơng? Tại sao?
 + Em đã giúp bà được việc gì chưa?
 - GV nhắc nhỡ HS trả lời trọn câu.
4. Củng cố, dặn dị:
 - GV hỏi lại tựa bài.
 - Cho HS đọc lại bài.
 - Dặn HS về nhà học bài, tìm vần au, âu vừa học trong sách, báo.
5. Tổng kết:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương HS học tốt, nhắc nhỡ HS học chưa tốt.
- HS đọc lại bài.
- HS đọc bài tiết 1
- HS quan sát tranh và trả lời nội dung tranh.
- HS lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng ( cá nhân, lớp).
- HS luyện viết trong vở tập viết.
- HS đọc tên bài luyện nĩi.
- HS luyện nĩi theo tranh.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đồng thanh đọc lại bài.
Tự nhiên xã hội
Ơn tập: Con người và sức khỏe
I- Mục tiêu: 
 - Củng cố kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
 - Cĩ thĩi quen vệ sinh cá nhân hàng ngày.
 * HS khá giỏi nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
 + Buổi sáng: Đánh răng, rửa mặt.
 + Buổi trưa: ngủ trưa, chiều tắm gội.
 + Buổi tối: đánh răng.
II- Chuẩn bị: SGK 
III- Hoạt động dạy học
Họat động của giáo viên
Học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV hỏi lại tựa bài.
 - GV yêu cầu: Kể tên một số họat động hoặc trị chơi mà em thích?
 - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta nên chọn những họat động phù hợp và họat động phải cĩ nghỉ ngơi hợp lí.
 - Gọi 3HS thực hiện lại tư thế(đi, đứng, ngồi) đúng tư thế.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét chung phần KTBC.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu bài, ghi bảng: Ơn tập: Con người và sức khỏe.
b. Họat động 1:Thảo luận
 * Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
 * Cách tiến hành:
 - GV chia 3 nhĩm và giao nhiệm vụ:
 + Nhĩm 1: Kể các bộ phận bên ngồi của cơ thể.
 + Nhĩm 2: Cơ thể gồm cĩ mấy phần?
 + Nhĩm 3: Nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào?
 - GV bao quát lớp.
 - Cho HS đại diện từng nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét và bổ sung.
 - GV bổ sung( nếu HS trả lời và bổ sung chưa đủ).
 c. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: HS nhớ và kể lại việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày.
* Cách tiến hành:
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi:
 + Buổi sáng thức dậy em làm những việc gì?
 + Buổi trưa em ăn gì? Cĩ đủ no khơng?
 + Đánh răng vào những buổi nào?
 - GV dành vài phút cho HS suy nghĩ.
 - Cho HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc lại các việc làm vệ sinh cá nhân để HS khắc sâu và cĩ ý thức thực hiện.
4. Củng cố, dặn dị
 - GV nhắc lại cách sinh họat hàng nagỳ cho HS khắc sâu.
 - Dặn HS xem trước bài tiếp theo: “ Gia đình”.
5. Tổng kết
 GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại: Hoạt động và nghỉ ngơi.
- HS nêu ý kiến
- 3HS thực hiện, lớp nhận xét.
- HS nhắc tựa bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- HS phát biểu ý kiến, HS khác nhận xét và bổ sung.
Thủ công
XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON
 ( Tiết 1 )
I Mục tiêu :
-Biết cách xé , dán hình con gà con
- xé , dán hình con gà con . Đường xé có thể bị răng cưa . Hình dán tương đối phẳng . Mỏ . mắt , chân gà có thể dùng bút màu để vẽ .
* Với hs khéo tay : 
-xé , dán được hình con gà con . Đường xé ít răng cưa . hình dán tương đối phẳng . Mỏ , mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ .
- Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng , kích thước, màu sắc khác .
- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con .
II Chuẩn bị :
Gv : Bài mẫu về xé dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật, giấy thủ công, 
 Hồ
Hs : Giấy thủ công , bút chì , bút màu, hồ, vở thủ công, .
III Các hoạt động :
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 1 Khởi động : hát 
 2 Bài cũ : 
Kiểm tra giấy màu, bút , hồ , vở của HS
- Nhận xét
 3/ bài mới 
Hoạt động 1 :
 + Mục tiêu : Quan sát – Nhận xét
 + Đồ dùng : Bài mẫu
 + PP : Trực quan – đàm thoại
Gv cho hs xem bài mẫu và đặc câu hỏi cho hs trả lời về đặc điểtm hình dáng , màu sắc của con gà .
 Đầu con gà có dạng hình gì ?ø 
 Thân của con gà có dạng hình gì ? 
Các bộ phận mỏ, đuôi, chân đều có chung hình gì ? 
Con gà này hình dáng thế nào ? 
Họat động 2 
Giáo viên hướng dẫn mẫu 
+ Xé hình thân gà
- Gv dùng một tờ giấy vàng lật mặt sau đánh dấu vẽ một hình chữ nhật 
Xé dời hình chữ nhật khỏi tờ giấy màu. 
Vẽ và xé 4 góc theo đường cong của hình chữ nhật sau đóxé chỉnh sửa sao cho giống thân gà . 
- Lặt mặt màu cho hs quan sát .
+ : Xé hình đầu gà
Đánh dấu vẽ một hình vuông cùng màu với thân gà 
-Vẽ và xé 4 góc theo hình vuông 
- 
Đầu gà so với thân gà thế nào ? 
 + Xé hình đuôi gà;
Đánh dấu vẽ một vuông từ hình vuông tạo thành hình tam giác
+ Bước 4 : Xé hình mỏ, chân và mắt gà
Cũng xé tương tự như bước 3 nhưng khích thước nhỏ hơn
+ Bước 5 : Dán hình
Đầu tiên phải dán thân gà, đầu gà, mỏ gà , mắt và chân
 thực hiện lại toàn bộ bài xé dán hình con gà con dán mẫu lên bảng cho hoàn chỉnh
Hoạt động 3ä :
Gv cho hs thực hành trên giấy nháp có kẻ ô 
Gv giúp đỡ những hs còn lúng túng
Gv nhận xét khen ngợi 
4/ : Củng cố
PP : Thực hành , luyện tập
Thân và đầu gà có dạng hình gì ?
Mỏ , chân , đuôi đều có chung hình gì ?
Gà con so với gà lớn thế nào ?
Gà con tiếng kêu thế nào ?
4 Tổng kết – dặn dò :
Chuẩn bị giấy màu, vở thủ công để chuẩn bị tiết 2 thực hành 
Nhận xét tiết học
HS nêu
Hình tròn
Hình tròn
Hình tam giác
Bé nhỏ
- Xé 4 góc nhỏ giống hình tròn
- 
Hs thực hành trên sự hướng dẫn của hs
Đầu gà nhỏ hơn thân gà
Chíp chíp
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2014
Học Vần
 iu - êu
I- Mục tiêu:
 - Đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
 - Luyện nĩi từ 2-3 câu theo chủ đề: “ Ai chịu khĩ”.
II- Đồ dùng dạy học
 - Tranh, ảnh; SGK.
III- Họat động dạy học
TIẾT 1 
Họat động của giáo viên
Học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2-4 HS đọc và viết: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
 - Gọi 1-2HS đọc câu ứng dụng: 
“ Chào Mào cĩ áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về”.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu: Hơm nay chúng ta học thêm hai vần mới đĩ là vần iu - êu. Trước tiên chúng ta học vần iu.
 - GV cài lên bảng vần: iu.
 b. Dạy vần mới:
 ►Vần iu:
 * Nhận diện vần
 - GV đính vần iu lên bảng và giới thiệu( hỏi HS cấu tạo vần): vần iu được tạo nên từ 2 chữ: i và u.
 - Cho HS so sánh iu và au:
 + Giống nhau: kết thúc bằng u
 + Khác nhau: iu bắt đầu bằng i, au bắt đầu bằng a.
 - Cho HS tìm và cài bảng cài vần iu.
 - GV nhận xét.
* Đánh vần
 - GV đánh vần mẫu: i – u - iu 
 - GV sửa phát âm.
 - GV cài thêm vần iu lên bảng và hỏi: cĩ vần iu ghép thêm âm gì và dấu thanh gì để được tiếng rìu?
 - GV đính thêm âm r và dấu thanh huyền để tạo tiếng rìu.
 - Cho HS phân tích tiếng ngĩi.
 - GV đánh vần mẫu: rờ- iu- riu – huyền – rìu.
 - GV lắng nghe( sửa phát âm sai).
 - Cho HS xem tranh giới thiệu từ khĩa: lưỡi rìu
 - Ghi bảng từ khĩa.
 - Cho HS đọc lại:
i – u - iu
rờ - iu – riu – huyền - rìu
lưỡi rìu
 - GV chỉnh sửa phát âm ( nhịp đọc của HS).
►Vần êu:
 Tương tự, GV hướng dẫn HS nhận diện và đọc vần êu.
 - GV đính vần êu lên bảng và nĩi( hỏi cho HS trả lời): vần êu được tạo từ hai chữ ê và u.
 - Cho HS so sánh: êu và iu
 + Giống: đều kết thúc bằng u
 + Khác: êu bắt đầu bằng ê, cịn iu bắt đầu bằng i.
 - GV đánh vần mẫu: ê - u – êu
 - GV sửa phát âm.
 - Tương tự như vần iu GV cho HS tìm thêm âm ph ghép với vần êu và dấu ngã để cĩ tiếng phễu. GV hỏi cấu tạo tiếng phễu.
 - GV đánh vần mẫu tiếng khĩa: phờ - êu – phêu – ngã – phễu.
 - GV chỉnh sửa phát âm.
 - Cho HS xem tranh giới thiệu từ khĩa: cái phễu
 - Ghi bảng từ khĩa.
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
 * Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV ghi từ ứng dụng lên bảng
 Líu lo cây nêu
 Chịu khĩ kêu gọi
 - GV cĩ thể giải thích từ ứng dụng, đọc mẫu.
 - GV sửa phát âm.
 * Hướng dẫn viết:
 - GV lần lượt vừa viết mẫu vần và từ khĩa: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu vừa nêu quy trình viết( lưu ý nét nối giữa các con chữ).
 - GV nhận xét, sửa chửa. 
4. Củng cố:
 - GV hỏi lại: Chúng ta vừa học vần gì?
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
5. Tổng kết:
 GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài, viết từ ứng dụng.
- 2HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
 - HS đọc trơn: iu
- HS so sánh
- HS cài vần iu.
- HS đánh vần trên bảng cài vần iu ( cá nhân, lớp).
- HS tìm và ghép tiếng rìu.
- HS phân tích cấu tạo tiếng rìu( âm r đứng trước, vần iu đứng sau, dấu huyền đặt trên chữ i.
- HS đánh vần.
- HS đọc trơn từ khĩa.
- HS đọc lại bài( cá nhân, lớp).
- HS tìm và cài vần êu, nêu cấu tạo vần .
- HS so sánh
- HS đánh vần trên bảng cài.
- HS ghép tiếng phễu và nêu cấu tạo tiếng phễu cĩ âm ph đứng trước, vần êu đứng sau, dấu ngã đặt trên chữ ê.
- HS đánh vần
- HS xem tranh và trả lời: Tranh vẽ gì?
- HS đọc trơn từ khĩa
- HS nhẩm đọc, lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học.
- HS đọc từ ứng dụng( đọc trơn).
- HS đọc lại.
- HS viết bảng con.
- Vần iu, êu
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 1-2HS đọc lại bài trên bảng.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc
 - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài tiết 1.
 - Đọc câu ứng dụng:
 + Cho HS xem tranh để giới thiệu câu ứng dụng: 
Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
 + Ghi câu ứng dụng lên bảng.
 + GV chỉnh sửa phát âm.
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng.
 b. Luyện viết:
 - GV nêu yêu cầu luyện viết trong vở tập viết: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
 - GV bao quát lớp.
 c. Luyện nĩi:
 - Cho HS xem tranh giới thiệu chủ đề luyện nĩi: “ Ai chịu khĩ”.
 - GV đặt hệ thống câu hỏi giúp HS luyện nĩi:
 + Trong tranh vẽ những gì?
 + Con gà đang bị con chĩ đuổi, con gà cĩ phải là con chịu khĩ khơng?
 + Người nơng dân và con trâu ai chịu khĩ? Tại sao?
 + Con chim đang hĩt cĩ chịu khĩ khơng? Tại sao? + Con mèo cĩ chịu khĩ khơng? Tại sao?
 - GV nhắc nhỡ HS trả lời trọn câu.
4. Củng cố, dặn dị:
 - GV hỏi lại tựa bài.
 - Cho HS đọc lại bài.
 - Dặn HS về nhà học bài, tìm vần iu, êu vừa học trong sách, báo.
5. Tổng kết:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tuyên dương HS học tốt, nhắc nhỡ HS học chưa tốt.
- HS đọc lại bài.
- HS đọc bài tiết 1
- HS quan sát tranh và trả lời nội dung tranh.
- HS lên bảng gạch chân tiếng chứa vần vừa học.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng ( cá nhân, lớp).
- HS luyện viết trong vở tập viết.
- HS đọc tên bài luyện nĩi.
- HS luyện nĩi theo tranh.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đồng thanh đọc lại bài.
Tốn
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
* Bài tập 2 ( dịng 2), bài tập 4, bài tập 5(b) dành cho HS khá giỏi.
II- Chuẩn bị:
 Bảng lớp ghi sẵn các bài tập cho HS lên bảng làm.
III- Họat động dạy- học
Họat động của giáo viên
Học sinh
1. Ơn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
 - GV hỏi lại tựa bài: Tiết trước chúng ta học tốn bài gì?
 - Gọi lần lượt 4HS lên bảng làm bài tập:
4 – 2 = 4 – 3 = 3 + 1 = 2 + 2 =
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 GV trực tiếp giới thiệu bài, ghi bảng: Luyện tập
 b. Thực hành
* Bài tập 1: Tính:
 - Cho HS nêu cách làm bài: thực hiện phép tính dọc rồi ghi kết quả dưới dấu gạch.
 - GV bao quát lớp.
 - Gọi 6HS lên bảng làm bài tập.
 - GV cùng HS chửa bài trên bảng.
 - GV yêu cầu HS sửa bài vào vở.
* Bài tập 2: Số
 - GV nêu yêu cầu bài tập 2 (Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2).
 - Gọi lần lượt 7HS lên bảng làm bài tập 2: Điền số thích hợp vào các hình trịn.
 - GV cùng HS chữa bài trên bảng, ghi điểm (tuyên dương).
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau xem đúng khơng. 
* Bài tập 3: Tính 
 - Gọi HS nêu yêu cầu BT3.
 - GV cùng HS nhận xét, sửa bài trên bảng.
4-1-1=2 4-1-2=1 4-2-1=1
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 - Yêu cầu HS tự kiểm tra lại bài và sửa bài.
* Bài tập 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 - GV nêu yêu cầu BT4.
 - Gọi 2 HS( khá, giỏi) lên bảng làm bài tập. GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
 - GV cùng HS sữa bài.
3-1=2 3-1>3-2 
 4-1>2 4-3<4-2
 4-2=2 4-1<3+1
 - GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài tập 5: Viết phép tính thích hợp
 - GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh và nêu bài tốn rồi viết phép tính tương ứng.
 + Câu a: Cĩ ba con vịt đang bơi, một con nữa chạy tới. Hỏi cĩ tất cả mấy con vịt?
 + Câu b: Cĩ 4 con vịt đang bơi, 1 con chạy lên bờ. Hỏi cịn lại mấy con vịt?
 - Gọi 2HS lên bảng viết phép tính tương ứng
 - GV nhận xét, tuyên dương( ghi điểm). 
3
+
1
=
4
4
-
1
=
3
c. Trị chơi:
 - GV nêu: hai trừ một bằng mấy?, một cộng mấy bằng bốn….
 - Gọi bất kì HS trả lời, GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dị
 - Cho HS thi làm bài tập nhỏ trên bảng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Dặn HS xem bài: Phép trừ trong phạm vi 5.
5. Tổng kết
 GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc tựa bài: Phép trừ trong phạm vi 4
- 4HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu BT1
- HS làm bài
- 6HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS tự sửa bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu BT2
- 7HS lên làm bài trên bảng, lớp làm bài trong vở.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nêu yêu cầu BT3 và nhắc lại cách tính. 
- 3HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- 2HS làm bài, lớp làm trong vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS quan sát hình vẽ và nêu bài tốn.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- HS phát biểu và hỏi tương tự như GV hỏi, chỉ bạn khác trả lời.
- 2HS thi đua, lớp nhận xét.
Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
I- MỤC TIÊU: 
 - Biết ; đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Yêu quý anh chị em trong gia đình .
Biết cư xử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày .
*- Biết vì sao cần lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ .
 - Biết phân biệt các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ .
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh, chị em trong gia đình.
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thực hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực cĩ thể sử dụng.
Thảo luận nhĩm
Đĩng vai
Xử lí tình huống. 
II- Chuẩn bị:
 - Tranh cho HS kể chuyện Bài tập 1.
 - Vở bài tập Đạo đức 1.
III- Họat động dạy học
TIẾT 2
Họat động của giáo viên
Học sinh
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV hỏi lại tựa bài: Tiết trước chúng ta học Đạo đức bài gì? 
 - GV hỏi: Em cĩ lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ khơng? Lễ phép như thế nào, nhường nhịn những gì?
 - Tuyên dương HS cĩ câu trả lời tốt.
3.Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu bài: Chúng ta học tiếp bài: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
 - GV ghi bảng tựa bài.
b. Họat động 1: Bài tập 3
 * Mục đích: Gíup HS nhận biết việc nào nên và khơng nên làm để thể hiện sự lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu: Em hãy nối các bức tranh trên với chữ nên hoặc khơng nên cho phù hợp.
 - GV giải thích thêm cho HS nắm yêu cầu BT3.
 - GV bao quát lớp.
 - Gọi một số HS trình bày trước lớp.
 - GV lắng nghe, nhận xét.
 - GV chốt lại và kết luận:
 + Tranh 1: Nối với chữ Khơng nên vì anh khơng cho em chơi chung.
 + Tranh 2: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ.
 + Tranh 3: Nối với chữ Nên vì hai chị em biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
 + Tranh 4: Nối chữ Khơng nên vì anh tranh nhau quyển truyện với em là khơng biết nhường em.
 + Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
 - GV kết luận: Chúng ta nên làm những việc như các bạn trong tranh 2, 3, 5.
c. Hoạt động 2: Bài tập 4( HS chơi đĩng vai)
 * Mục đích: Gíup HS biết cách cư xử cho phù hợp với tình huống.
 * Cách tiến hành:
 - GV chia nhĩm và yêu cầu HS đĩng vai theo các tình huống của bài tập 2.
 - GV gọi các nhĩm đĩng vai trước lớp, GV nhận xét.
 - GV kết luận: Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ. Là em cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
d. Họat động 3: Học sinh tự liên hệ.
 - GV cho HS tự liên hệ hoặc kể tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dị:
 - GV hỏi lại tựa bài.
 - Nhắc nhở HS lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
5. Tổng kết:
 - GV nhận xét tiết học.
- Bài: Lễ phép vơi anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- HS nêu ý kiến
- HS nhắc tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS làm bài
- HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS lắng ngh

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 10 nam 2014 2015.doc