Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 37: Etilen

Ở điều kiện thích hợp ( nhiệt độ, áp suất , xúc tác ), liên kết kém bền trong phân tử etilen đứt ra.Khi đó, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng lớn , gọi là polietilen ( PE )

 

ppt17 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Khối 9 - Bài 37: Etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 37: 
ETILEN 
Công thức phân tử : C 2 H 4 
Phân tử khối : 28 
I – Tính chất vật lý: 
E t i len là chất khí , không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí ( d=28/29 ) 
II – Cấu tạo phân tử: : 
H 
H 
H 
H 
C 
C 
Thu gọn C H 2 =C H 2 
Trong liên kết đôi, có một liên kết kém bền , dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học 
C 
C 
= 
H 
H 
H 
H 
II – Tính chất hóa học : 
1 – Phản ứng cháy: 
: 
C 2 H 4 + 
O 2 → 
CO 2 ↑+ 
H 2 O 
2 
2 
3 
t 0 
C 2 H 5 OH + H 2 SO 4 đđ 
Khí Etilen cháy 
Thí nghiệm minh hoạ Et i len bị đốt cháy 
2 – Tác dụng với dung dịch Brôm 
Thí nghiệm: Dẫn khí êtilen qua dung dịch brôm màu da cam 
Thí nghiệm minh họa Êtilen làm mất màu dd Brom 
dd Brom đã bị mất màu 
dd Brom 
etylen 
C 2 H 5 OH vào 
H 2 SO 4 đđ 
C 
C 
= 
H 
H 
H 
H 
Br 
Br 
- 
+ 
C 
C 
- 
H 
H 
H 
H 
Br 
- 
Br 
- 
Phương trình hóa học 
Thu gọn 
CH 2 = CH 2 + Br 2 → Br-CH 2 –CH 2 –Br 
 ( Etilen ) (ĐiBromEtan ) 
Các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng 
3 – Phản ứng trùng hợp : 
Ở điều kiện thích hợp ( nhiệt độ, áp suất , xúc tác ), liên kết kém bền trong phân tử e t i len đứt ra.Khi đó, các phân tử e t i len kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng lớn , gọi là poli e t i len ( PE ) 
H 
H 
H 
H 
t o C 
P 
Xúc tác 
H 
H 
H 
H 
t o C 
P 
Xúc tác 
CH 2 
CH 2 
+ 
CH 2 
CH 2 
CH 2 
CH 2 
+ 
 CH 2 	CH 2 
P ,xt , t 0 
CH 2 	 CH 2 
n 
n 
 PolyEtylen 
Etylen 
Trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều monome (phân tử có khối lượng nhỏ) giống nhau hay tương tự nhau thành polyme (phân tử có khối lượng lớn) 
(nhựa P.E ) 
III – Ứng dụng: 
ETYLEN 
45 0 
Giấm 
Dẫn xuất HALOGEN 
Rượu 
Axit axetic 
Bài tập 2/119 (SGK) 
Có 
liên 
kết 
đôi 
Làm 
mất màu dung dịch Brôm 
Phản ứng trùng hợp 
Tác dụng với 
oxi 
Metan 
không 
không 
không 
có 
Etilen 
có 
có 
có 
có 
: 
Câu 1 (BT 1/9 vở hóa 9): Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có : 
Một liên kết đơn 
Một liên kết đôi 
Hai liên kết đôi 
Một liên kết ba 
Hướng dẫn: Đáp án: B 
: 
Câu 2 (BT 2/9 vở hóa 9 ) : CH 4 và C 2 H 4 có tính chất hóa học giống nhau là: 
A. Tác dụng với dung dịch Brom 
B. Tác dụng với khí Hidro 
C. Tác dụng với khí O 2 
D. Có phản ứng trùng hợp 
Hướng dẫn: Đáp án: C 
Câu 3 (BT 4/9 vở hóa 9 ) : Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí C 2 H 4 qua dd Br 2 . Viết PTHH. 
: 
Hiện tượng: D ung dịch brôm bị mất màu 
Giải thích: 
H 
H 
H 
H 
Br 
Br 
CH 2 
CH 2 
+ 
Br 
Br 
 CH 2 
CH 2 
Br 
Br 
Câu 4: Đốt cháy V lít etylen, thu được 9(gam) hơi nước. Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí (đktc) ? 
Hướng dẫn: 
nH 2 O= m/M = 9/18 = 0,5 (mol) 
 t 0 
- PTHH: C 2 H 4 + 3O 2  2CO 2 + 2H 2 O 
 0,75 0,5 
- V O 2 = n . 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8(lit) 
- V kk = 5. VO 2 = 5 . 16,8 8 = 4(lit) 
Câu 5 (8/10 vở hóa 9 ): Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH 4 và C 2 H 4 đi qua nước brom dư thấy có 4g brom tham gia phản ứng. 
Viết phương trình phản ứng xảy ra ? 
Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi chất đã dùng ? 
Tính thể tích O 2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ban đầu? (đktc) 
Hướng dẫn : 
a . Metan( CH 4 ) Không tác dụng với dung dịch Brom. 
- PTHH : C 2 H 4 + Br 2  C 2 H 4 Br 2 
 0,025 0,025 
b. V C 2 H 4 = 0,025*22,4= 0,56(lit) 
 %V C 2 H 4 = 0,56: 5,6= 10% 
 %V CH 4 = 90% 
 t 0 
c. C 2 H 4 + 3O 2  2CO 2 + 2H 2 O 
 0,025 0,075 
 t 0 
CH 4 + 2O 2  CO 2 + 2H 2 O 
 0,225 0,45 
 V O 2 = (0,075 + 0,45) *22,4= 11,76(lit) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_9_bai_37_etilen.ppt