Bài giảng Giáo dục tập thể : Chào cờ đầu tuần
GV: Kiểm tra đọc bài Người mẹ.
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
- đọc toàn bài
- HD Đọc từng câu
HS: Nối tiếp đọc câu
- Đọc từng đoạn trước lớp (4 đoạn)
hữ số với số có một chữ số ( có nhớ) - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 1. Đồ dùng GV: Bảng phụ HS : SGK 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. GV: Giới thiệu bài: - HD làm bài 1: Tính HS: Thực hiện SGK GV: Nhận xét chữa bài. - HD làm bài 2/a,b : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? HS: Làm bài vào phiếu HT GV: Nhận xét, chữa bài - HD làm bài 3: Giải toán: HS: Làm vở GV: Chấm chữa bài. - HD làm bài 4 : HS: 1 em đọc số giờ theo đề bài, lớp quay kim đồng hồ. - Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với hoà bình BT2 viết được đoạn văn tả cảnh thanh bình một miền quê (BT3) * Biết nói về nơi em ở. - Từ điển - Bảng phụ Luyện tập - thực hành. HS: KTBTVN của bạn. GV: Giới thiệu bài : - Hướng dẫn làm bài tập 1. HS: suy nghĩ và thảo luận cặp GV: Gọi học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - HD làm bài tập 2 - Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ : thanh thản, thái bình HS: Làm bài VBT GV: Gọi học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - HD làm bài tập 3 : viết một đoạn khoảng 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay địa phương nào mà em biết hoặc thấy trên tivi. * HD nói về nơi em ở. HS: thực hành viết bài GV: Gọi học sinh đọc bài viết - Nhận xét và sửa - Nhận xét đánh giá tiết học Chính tả: Nghe viết NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM Toán : tiết 22 ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2/a. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). 1. Đồ dùng GV: Bảng phụ, Phiếu HT - HS : SGK 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. HS: Đọc bài viết GV: Giới thiệu bài - HD HS nghe - viết - Đọc bài viết. HS: Đọc bài Viết nháp: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay... GV: đọc cho HS bài viết HS: Đổi vở soát lỗi GV: Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS - HD HS làm BT chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) HS: Cả lớp làm bài vào VBT - đọc kết quả bài làm GV:- nhận xét - HD làm bài tập 3 HS: làm VBT GV: nhận xét - Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ. - Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng. * Biết đọc các đơn vị đo. Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1. Luyện tập - thực hành. GV: Giới thiệu bài – KT BTVN. - HD làm bài 1 Nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng HS: làm theo bảng phụ * HD đọc các đơn vị đo. GV: nhận xet bổ sung - HD làm bài 2 Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng HS: 3 HS lên bảng làm bài 2, lớp làm bài vào vở BT GV: nhận xét, - HD làm bài 4 HS: làm bài vào vở GV chấm chữa bài - Củng cố cách chuyển đổi HS: Nêu quan hệ, cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài GV: Nhận xét bổ sung. Thể dục Giáo viên bộ môn soạn giảng Tự nhiên và xã hội: Tiết 9 PHÒNG BỆNH TIM MẠCH Khoa học: tiết 9 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. -Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh tim mạch. 1. Đồ dùng: GV : Các hình trong SGK - HS : SGK 2. Phương pháp: Đóng vai. GV:Giới thiệu bài - HDHS kể tên một vài bệnh về tim mạch. HS: làm việc cá nhân GV: Gọi HS nêu - HD HS quan sát hình 1,2,3 SGK đọc và TLCH.( Đóng vai hỏi đáp) HS: Đóng vai trước lớp GV: Nhận xét - HDHS q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim. HS: trình bày. GV: Nhận xét, bổ sung. Kết luận Nhận xét tiết học - Nhắc nhở h/s. - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Ứng sử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện - Tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phảI sử dụng các chất gây nghiện * Biết tham gia vào nhóm cùng các bạn. - 1 số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá. Lập sơ đồ tư duy. Hỏi chuyên gia. Trò chơi. Đóng vai. HS: Xem trước bài GV: giới thiệu – ghi đầu bài. - HD Thực hành sử lí tình huống HS : đọc các thông tin SGK và hoàn thành bảng (Bảng phụ) * Tham gia vào nhóm cùng các bạn. GV : Gọi HS trình bày- nhận xét bổ sung - HD Trò chơi Ai, họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời HS : chơi trò chơi - Đại diện nhóm bốc thăm trả lời câu hỏi Gv : nhận xét đánh giá và rút ra kết luận. Ngày soạn: 20/9 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014 Tập đọc CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT Toán: tiết 23 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người đẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ND: Tầm quan trọng của đấu chấm nói riêng và câu nói chung. 1. Đồ dùng GV: Tranh trong SGK - HS : SGK 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. GV: Kiểm tra đọc bài Người mẹ. - Giới thiệu bài – ghi đầu bài. - đọc toàn bài - HD Đọc từng câu HS: Nối tiếp đọc câu - Đọc từng đoạn trước lớp (4 đoạn) GV HD HS đọc đúng - HD HS tìm hiểu bài HS: đọc và TLCH GV: Kiểm tra - nhận xét - HD Luyện đọc lại - treo bảng phụ HD các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1 HS: Luyện đọc lại. GV: Tổ chức thi đọc. Nhận xét. - Nhớ vai trò của dấu chấm câu, về nhà đọc lại bài văn. - Biết tính diện một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. SGK Luyện tập - thực hành. HS: KT BTVN của bạn GV: Giới thiệu bài - HD làm bài 1: Hướng dẫn HS đổi 1 tấn 30kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg HS: 1 em lên bảng GV: nhận xét, đánh giá. - HD làm bài 3. HS: làm bài vào vở GV chấm chữa bài HS: Nêu Quan hệ đô độ dài, khối lượng, diện tích, cách tính diện tích. Toán: Tiết 23 BẢNG CHIA 6 Tập đọc Ê- MI - LI, CON I.Mục tiêu: II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: -Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 1. Đồ dùng GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. GV.Giới thiệu bài: - HD lập bảng chia 6. HS: Luyện HTL bảng chia 6 GV: Kiểm tra bảng chia 6 - HD làm bài 1: Tính nhẩm HS: Nối tiếp đọc kết quả. GV: Nhận xét, đánh giá. - HD làm bài 2: Tính nhẩm HS: Nối tiếp đọc kết quả. GV: Nhận xét, đánh giá. - Từ một phép nhân ta được viết được thành mấy phép chia? - HD làm bài 3: HS: làm bài vào vở GV: Chấm bài, nhận xét. - Đồng thanh bảng chia 6? - Ôn bảng chia 6. - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ - Hiểu bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài) * Biết nghe bạn đọc và thuộc một khổ thơ. Tranh minh họa sách giáo khoa Luyện tập - thực hành. HS đọc bài : Một chuyên gia máy xúc. GV: Giới thiệu bài Chia đoạn. HDHS đọc đoạn trong nhóm. HS: đọc đoạn trong nhóm -Giải nghĩa từ GV: gọi hs đọc theo đoạn giải nghĩa từ, đọc mẫu. HD đọc TLCH * HD nghe bạn đọc và thuộc một khổ thơ. HS đọc thầm TLCH vào nháp GV: gọi HS TLCH nêu nội dung, chốt nội dung bài. - HDHS - HS học thuộc lòng đoạn thơ mình thích HS: học thuộc lòng đoạn thơ mình thích GV nhận xét - đánh giá. - chốt lại ý chính của bài. HS: Đọc ND bài. Mĩ Thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng Chính tả Tập chép MÙA THU CỦA EM Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b. 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ chép bài thơ Mùa thu của em HS : Vở chính tả 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. HS: Đọc bài viết GV: Giới thiệu bài - HD HS nhớ - viết - Đọc bài viết. HS: Đọc bài Viết nháp: Từ khó GV: HD cách trình bày HS: Nhớ viết GV: Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS - HD HS làm BT chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) HS: Cả lớp làm bài vào VBT - đọc kết quả bài làm GV:- nhận xét - HD làm bài tập 3 HS: làm VBT GV: nhận xét - Về nhà viết lại tiếng viết sai chính tả. - Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. * Lắng nghe bạn kể chuyện. - Sách, báo, chuyện gắn với chủ điểm hoà bình Luyện tập - thực hành. GV: Giới thiệu bài : - Hướng dẫn học sinh kể HS: đọc đề bài gạch dưới những chữ trọng tâm của đề bài : GV: Gọi học sinh giới thiệu chuyện định kể - Giáo viên nhận xét HS: Kể theo cặp GV: Gọi Học sinh thực hành kể chuyện trước lớp. - Nhận xét và sửa cho học sinh HS: Thực hành kể chuyện nêu ý nghĩa câu chuyện * Lắng nghe bạn kể chuyện. GV: Nhận xét đánh giá HS: GV: Về nhà tập kể lại cho mọi người nghe. Lịch sử PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.( giới thiệu đôi nét về cuôc đời, hoạt động của Phan Bội Châu) : - Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. - Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang nhật học để trở về đánh pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - Giáo dục lòng kính trọng các danh nhân. II. Đồ dùngdạy -học 1. Đồ dùng: - Bản đồ thế giới, xác định Nhật Bản. - Tư liệu về Phan Bội Châu, phong trào Đông Du. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam. 2. Bài mới: * Hoạt đọng 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bài. - Nêu nhiệm vụ học tập cho HS: + Phan Bội Châu tổ chức PT Đông Du nhằm mục đích gì? +Kể lại những nét chính về phong trào Đông du? +ý nghĩa của phong trào Đông du? *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV theo dõi, HD thêm *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV nhận xét, bổ sung. + Phan Bội Châu tổ chức PT Đông Du nhằm mục đích : + Những nét chính về phong trào Đông du: - ý nghĩa của phong trào Đông Du: *Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - GV nhấn mạnh ND chính - Nêu vấn đề cho HS tìm hiểu thêm - HS khá, giỏi: Biết vì sao PT Đông Du thất bại +Bài học: sgk trang 13 - HS theo dõi - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa học, kĩ thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó đưa họ về nước để hoạt động cứu nước. - Phong trào Đông Du được khởi xướng từ 1905. Do Phan Bội Châu lãnh đạo. - Phong trào ngày càng vận động được nhiều người sang Nhật học lúc đầu chỉ có 9 người lúc cao nhất có hơn 200 người. Để có tiền ăn học họ đã phải làm nhiều nghề: đánh giày, rửa bát, nhân dân trong nước nô nức đóng góp tiền cho phong trào Đông du. - Làm cho thực dân Pháp hết sức lo ngại Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. - HS trao đổi, thảo luận - HS nối tiếp đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ, nhận xét. - Về học bài. Ngày soạn: 20/9 Ngày gảng: Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Toán: Tiết 24 LUYỆN TẬP Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ HS : SGK 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. HS: Kiểm tra BTVN của bạn. GV: Giới thiệu bài: -HDHS làm BT1 :Tính nhẩm HS: Nối tiếp nêu kết quả. GV: Nhận xét, đánh giá. - HD làm bài 2 HS: làm bảng phụ. GV: Nhận xét, đánh giá. - HD làm bài 3 HS: Tóm tắt và giải bài toán Đáp số: 3 mét vải. GV: Chấm bài, nhận xét. -HD Làm Bài 4 - HS : Nêu phép chia 6 và kết quả GV: hỏi bất kì phép tính trong bảng chia 6 HS: nói nhanh kết quả - Lớp nhận xét - Hiểu thế nào là từ đồng âm(ND ghi nhớ) - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1 III); đặt câu để phân biệt các từ đồng âm ( 2 trong số 3 từ ở BT 2 ) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đồng âm. * Lắng nghe. SGK Luyện tập - thực hành. GV: Giới thiệu bài: - HDHS làm BT Phần nhận xét: HS: lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ SGK GV: Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ * Lắng nghe. - HD làm bài tập1 HS: làm việc theo cặp GV:Gọi HS trình bày bài - Nhận xét và bổ sung - HD làm bài tập 2: HS: làm việc cá nhân GV: Gọi HS trình bày - HD làm Bài tập 3 HS: làm việc cá nhân GV: Gọi HS trình bày - Nhận xét và bổ sung - HD làm Bài tập 4 HS: làm việc cá nhân GV: Gọi HS trình bày và thi giải nhanh câu đố - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét đánh giá tiết học Luyện từ và câu SO SÁNH Toán ĐỀ - CA- MÉT VUÔNG, HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh (BT3,4). 1. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3 - HS : VBT 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. HS: Kiểm tra BTVN của bạn. GV: Giới thiệu bài - HD làm BT1 - treo bảng phụ HS: Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau ) - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn GV:- nhận xét bài làm của HS - HD làm Bài tập 2 HS: 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ GV: - nhận xét -HD làm Bài tập 3 HS: 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT GV: nhận xét, đánh giá HS: Đọc thuộc khổ thơ BT1, BT3 GV: nhận xét, đánh giá - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích :đề ca mét vuông, héc tô mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị :đề- ca- mét vuông, héc- tô mét vuông. Biết mối quan hệ giữa :đề- ca- mét vuông, héc- tô mét vuông. giữa héc- tô mét vuông và :đề- ca- mét vuông biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản. * Biết đọc viết dam2, hm2 - HS: Sgk, bảng con. Luyện tập - thực hành. GV:Giới thiệu bài - HD Hì n h t h à n h b i ể u t ư ợ n g v ề Đề – ca – m é t v u ô n g: HS: nêu cách đọc, viết ký hiệu ký hiệu; dam2 GV :Hướng dẫn chia theo Sgk 1dam2 = 100m2 - HD Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích là Héc-tô-mét vuông HS :nêu cách đọc, viết ký hiệu ký hiệu; hm2 GV: HD làm Bài 1: Đọc số đo S. * HD đọc viết dam2, hm2 HS: lần lượt đọc các số đo GV: Kiểm tra, nhận xét. - HD làm Bài 2 Viét các số đo diện tích HS: Viết ra nháp GV: Kiểm tra, nhận xét. - HD làm Bài 3 ( cột 1/a)viết số thích hợp HS : Làm vở. GV: Nhận xét, cho điểm - Hệ thống bài và nhận xét giờ học Tập viết: ÔN CHỮ HOA: C (tiếp theo) Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: - Viết đúng chữ hoa c ( 1 dòng ch) V A (1 dòng) viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôndễ nghe (1lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 1. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa C dòng kẻ ô li -HS : Vở TV 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. HS: kểm tra bài viết ở nhà của bạn. GV: nêu MĐ, YC của tiết học - Tìm các chữ hoa có trong bài - viết mẫu, kết hợp cách viết từng chữ HS: - HS tập viết hoa trên bảng con GV: Nhận xét - HD viết từ, câu ứng dụng .- Viết từ ứng dụng - giúp HS hiểu ND câu tục ngữ - HD viết vào vở TV HS: vết bài vào vở TV GV: theo dõi, HD HS viết đúng Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS .HS: Sửa lại những lỗi sai Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày điểm kết quả học tập trong từng tháng của từng thành viên và của cả tổ. - tìm kiếm sử lý thông tin, thuyết trình kết quả tự tin * Tham gia vào nhóm cùng các bạn. - Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê -Phân tích mẫu. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai xử lí tình huống. GV: Giới thiệu bài : - Hướng dẫn làm Bài tập 1 : - Hướng dẫn học sinh cách thống kê. HS: thực hành thống kê GV: Gọi học sinh trình bày. Nhận xét và bổ xung - HD làm Bài tập 2 : HS: thảo luận nhóm trao đổi lập bảng thống kê ( Bảng phụ) GV: nhận xét và đánh giá kết quả làm việc tuyên dương HS có kết quả tốt HS: Nêu tác dụng của bảng thống kê GV: Nhận xét chung giờ học Địa lí tiết 5 VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Nắm một số đặc điểm của biển nước ta và vai trò của vùng biển nước ta - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, trên bản đồ (lược đồ). * GDBVMT : HS Có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam, bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Trình bày trước lớp. III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Sông ngòi nước ta” - Học sinh trình bày - Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một số kỹ năng. + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn + Nêu vai trò của sông ngòi 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Vùng biển nước ta thuộc biển nào? - Hoạt động lớp + Chỉ vị trí vùng biển nước ta trên bản đồ “VN trong khu vực Đông Nam Á” và nói “Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển Đông. Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở phía nào?” - Theo dõi và trả lời: + Đông, Nam và Tây Nam - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước ta giáp với các vùng biển của những nước nào? - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan * Hoạt động 2: Biển nước ta có đặc điểm gì? - Hoạt động cá nhân, lớp Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: Nhiệt độ: Bão: Thuỷ triều: Dòng biển: + Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực) Học sinh trình bày trước lớp + Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên - Nghe và lặp lại * Hoạt động 3: Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Hoạt động nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thảo luận và trình bày - Học sinh khác bổ sung - Giáo viên sửa và hoàn thiện câu trả lời *GD HS có ý thức về sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác biển một cách hợp lí. 4. Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được. + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Đất và rừng” Ngày soạn: 20/9 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Tập làm văn: LUYỆN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. Toán : tiết 25 MI- LI MÉT VUÔNG, BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2). - GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình 1. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô phát cho HS HS : VBT 2. Phương pháp: Luyện tập - thực hành. HS: Kiểm tra BTVN của bạn GV: giới thiệu bài. - Hướng dân HS làm bài tập 1 + Kể về gia đình em với một người bạn en mới quen. HS: kể về gia đình (liên hệ ) GV: nhận xét - Hướng dân HS làm bài tập 2 + Dựa vào mẫu, viết một lá đơn xin nghỉ học - Một HS đọc mẫu đơn, nói về trình tự của lá đơn - phát mẫu đơn cho HS HS: viết dơn GV: chấm một số bài, nhận xét - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn
File đính kèm:
- GIAO AN LOP GHEP.doc