Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 6 - Tiết 1, Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông
Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt.
Phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng
Hệ thống đường xá chật hẹp, xấu xuống cấp
Sự quản lý của nhà nước về giao thông cũng hạn chế .
Kết luận :HS ghi vào phần I Thông tin sự kiện.
Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt.
Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước? Là học sinh em cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước? 5 4 3 2 1 0 Xếp các từ sau đây thành câu thành ngữ a. giao thông c. là không b. An toàn d. tai nạn b- a-c-d: An toàn giao thông là không tai nạn BÀI 14( tiết 1) THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 14 THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I/THÔNG TIN,SỰ KIỆN: CÁ NHÂN SUY NGHĨ CẶP ĐÔI CHIA SẼ Câu 1 : Em có nhận xét gì về tình hình tai nạn giao thông qua số liệu thống kê? Câu 2 : Hậu quả do tai nạn giao thông ? Câu 3 : Những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông nhiều như hiện nay? Câu 4 : Nguyên nhân nào là chủ yếu gây ra tai nạn giao thông? Nguyên nhân tai nạn giao thông: Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. Phương tiện tham gia giao thông ngày càng tăng Hệ thống đường xá chật hẹp, xấu xuống cấp Sự quản lý của nhà nước về giao thông cũng hạn chế .. Kết luận :HS ghi vào phần I Thông tin sự kiện. Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt. Tình hình tai nạn giao thông vẫn còn cao - Hậu quả: Thiệt hại về người và của Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân chủ yếu do ý thức con người kém. THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG II/ NỘI DUNG BÀI HỌC ( hs ghi vào tập) Tuyệt đối phải chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông gồm: + Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. + Tín hiệu đèn giao thông. + Biển báo hiệu + Vạch kẻ đường + Cọc tiêu, hàng rào chắn hoặc tường bảo vệ. 1/ Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần : Nêu ý nghĩa đèn tín hiệu giao thông Cấm đi Đi chậm lại Được đi 2 /Các biển báo thông dụng : Hs ghi phần a không vẽ. a/ Biển báo cấm: hình tròn, nền màu trắng, viền đỏ hình vẽ đen thể hiện điều cấm. Đường cấm Cấm người đi bộ Cấm xe ô tô và mô tô Cấm xe mô tô Cấm ôtô tải Cấm ô tô tải trên 25t Cấm xe ô tô khách và ô tô tải b/Biển báo nguy hiểm :( hs ghi phần b không vẽ hình. ) Hình tam giác đều, nền vàng,viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái . Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp Đườ ng h ẹ p nguy hi ể m Đường bị hẹp về phía trái. Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải. Đường bị hẹp về phía phải . c/Biển hiệu lệnh : (hs ghi phần c, không vẽ.) Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành. Hướng đi thẳng phải theo Báo hiệu chỉ đ i b ê n phải Báo hiệu chỉ đ i b ê n trái. Báo hiệu các xe chỉ được rẽ trái Báo hiệu các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải. Báo hiệu các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái . d/Biển chỉ dẫn ( hs ghi phần d, không vẽ) Hình vuông hoặc hình chữ nhật nền xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm hướng dẫn điều có ích trong hành trình. Đường đi bộ Chỗ quay xe Hướng đi theo vạch kẻ đường Biển báo nào dưới đây cấm xe đạp ? C D B C A Cấm rẽ phải Cấm người đi bộ Nêu ý nghĩa của các biển báo giao thông sau đây? Nêu ý nghĩa của các biển báo giao thông sau đây? Nguy hiểm (giao nhau có tín hiệu đèn) BIỂN BÁO ĐƯỜNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ CẤM XE SÚC VẬT KÉO Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ? a. Tín hiệu đèn, biển báo b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông d. Tất cả các ý trên Câu 2 : Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần: a.Sửa chữa, làm đường b. Hạn chế lưu thông c.Tăng cường xử phạt d.Tuyệt đối chấp hành luật giao thông Câu hỏi cuối bài 1. Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường, chúng ta cần làm gì? 2. Có mấy loại biển báo thông dụng, nêu tên các loại biển báo đó? Chuẩn bị phần tiếp theo bài 14 1. Nêu một số quy định về đi đường? CHÚC SỨC KHỎE QUÍ THẦY CÔ CHÀO TẠM BIỆT
File đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_6_tiet_1_bai_14_thuc_hien_tr.ppt