Bài giảng Đạo đức - Tiết 8 - Thực hành: Chăm làm việc nhà

GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.

- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.

- Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đạo đức - Tiết 8 - Thực hành: Chăm làm việc nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
+ Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. 
+ Ơ cuối câu hỏi của cô giáo.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài.
- HS sửa lỗi.
- HS theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
- Trèo cao, ngã đau
- Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. 
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
- Uống nước ao sâu.
- Lên cày ruộng cạn.
cdcdccdcdcdccd
Tiết PPCT:37
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : 36 + 15 4’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Đọc bảng cộng qua 10 phạm vi 20
v Hoạt động 2: Làm bài tập
4. Củng cố :4’
5. Dặn do : 1’
 16 26 36 46 36
+29 +38 +47 +36 +24
- GV nhận xét.
Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập.
Ÿ Mục tiêu: Thuộc công thức và tính. Nhẩm cộng qua 10 phạm vi 20.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1: Tính nhẩm
GV cho HS ghi kết quả
Ÿ Mục tiêu: Cộng qua 10 phạm vi 100
 Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
26
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
25
36
16
 9
36
Tổng
Bài 4:
 + Để tìm số cây đội 2 làm thế nào?
Bài 5:
Hình bên có
GV cho HS thi đua điền số
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng cộng
- Hát
- HS sửa bài
6 + 5 = 11 6 + 7 = 13
5 + 6 = 11 6 + 8 = 14
6 + 6 = 12 4 + 6 = 10
6 + 10 = 16 7 + 6 = 13
- HS làm bài. Sửa bài. 
- HS làm bài. Sửa bài. 
- HS dựa tóm tắt đọc đề
- Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn.
- HS làm bài, sửa bài
- 3 hình tam giác
- 3 hình tứ giác
- Số lớn nhất có 1 chữ số: 9
- Số bé nhất có 2 chữ số: 10
Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19
cdcdccdcdcdccd
Tiết PPCT:8
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN.
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ 4’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn.
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai.( HS khá giỏi)
4. Củng cố :4’
5.Dặn do :1’ 
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
Nhận xét và cho điểm HS.
 + Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
+ Trong câu chuyện có những ai?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
Ÿ Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu truyện kể.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm
ò ĐDDH: Tranh
Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
+ Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
+ Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
+ 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
+ Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
+ Bác đã làm gì? Nói gì?
+ Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
+ Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
 + Cô giáo nói gì với Minh và Nam?
+ 2 bạn hứa gì với cô?
Ÿ Mục tiêu: Kể chuyện theo vai
Ÿ Phương pháp: Sắm vai.
ò ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
Yêu cầu kể phân vai.
Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Hát
- HS kể.Giữa cảnh nhộn nhịp..
+Bài: Người mẹ hiền.
+Có Cô giáo, Nam, Minh và Bác bảo vệ.
+Cô giáo rất yêu thương HS nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện tuần 1.
+ Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
+ Nam rất tò mò muốn đi xem.
+ Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng.
+ Bác bảo vệ xuất hiện.
+ Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?”
+ Nam sợ quá khóc toán lên.
+Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
+ Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn chuyện.
cdcdccdcdcdccd
Tiết PPCT:8
Thủ công.
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI.T2
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui . Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
II. Chuẩn bị:	
. GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp bằng giấy thủ công.
. HS: Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy học: 
TT
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò.
Kiểm tra bài cũ:1’
Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
Lấy dụng cụ học tập ra.
Bài mới: 28’
1/-Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 Giáo viên cho hs nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Tổ chức cho hs gấp nháp.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
HS thực hành gấp .
3/ Củng cố dặn dò: 4’
Nhận xét tinh thần học tập của hs.
Dặn tiết sau mang đủ dụng cụ học tập.
ù
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Tiết PPCT:24
Tập đọc.
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị
GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn.
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ :Người mẹ hiền 4’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
4. Củng cố :4’
5. Dặn do; 1’
HS đọc bài 
+ Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? +Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? 
GV nhận xét.
Treo tranh , giới thiệu bài: Bàn tay dịu dàng
Ÿ Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: Ngắt nghỉ hơi đúng 
Ÿ Phương pháp: Phân tích , luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
GV đọc mẫu.
- Nêu những từ cần luyện đọc 
 - Nêu từ chưa hiểu 
. mới mất 
. đám tang 
. chuyện cổ tích 
+ Luyện đọc câu : 
 - Ngắt câu dài 
Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. 
 + Luyện đọc đoạn bài : 
 - GV chia bài thành 3 đoạn 
 - Đoạn 1 : Từ đầu .. vuốt ve. 
 - Đoạn 2 : Nhớ bà .. chưa làm bài tập. 
 - Đoạn 3 : Phần còn lại 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , thảo luận 
ò ĐDDH: Tranh.
 Đoạn 1 :
+ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
+ Vì sao An buồn như vậy ? 
Đoạn 2, 3 : 
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? 
+ Vì sao thầy có thái độ như vậy ? 
+ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? 
Ÿ Mục tiêu: Đọc trôi trảy.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ò ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- GV đọc mẫu 
 - Hướng dẫn cách đọc cho HS .
 - Nhận xét 
- HS đọc bài
+ Qua bài học hôm nay , em thấy thầy giáo là người như thế nào ? 
+ Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Xem lại các bài đã học
- Hát
- 3HS đọc bài + TLCH 
+ Đi ra phố xem xiếc.
+ Chui qua chỗ tường thủng.
+ Bác bảo vệ nắm 2 bạn lại.
- Vài em nhắc lại.
- HS đọc, lớp đọc thầm 
- âu yếm, vuốt ve , dịu dàng , trìu mến , lặng lẽ , nặng trĩu , kể chuyện. 
- âu yếm , thì thào , trìu mến : ( chú thích SGK) 
- mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng , thương tiếc ) 
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi . 
- chuyện thời xa xưa 
- 3 HS đọc.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài 
- HS thảo luận , trình bày 
- HS đọc đoạn 1 
+ Lòng buồn nặng trĩu 
+ Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
- Đọc đoạn 2,3 
+ Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. 
+ Thầy cảm thông với nỗi buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
 + nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói 
- HS thảo luận cách đọc , đại diện lên thi đọc 
- Lớp nhận xét 
+ Thầy: Quan tâm đến HS , an ủi động viên HS.
- HS nêu 
*********************
Tiết PPCT:38
Toán
BẢNG CỘNG 
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn. 
II. Chuẩn bị
GV:SGK, Bảng phụ, bút dạ
HS: SGK,vở 
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô 
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : Luyện tập 3’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ 
v Hoạt động 2: Thực hành 
4. Củng cố :4’
5.Dặn do :1’ 
Cho hs nêu.
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là ?
+ Số bé nhất có 2 chữ số là ?
+ Tổng của 2 số trên là ?
Nhận xét 
* Để củng cố dạng toán cộng với 1 số hôm nay ta lập bảng cộng.
Ÿ Mục tiêu: Thuộc bảng cộng có nhớ phạm vi 20 
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Cho HS ôn lại bảng cộng : 
9 cộng với 1 số  và nêu 2 + 9 = 11  Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng 
Ÿ Mục tiêu: Làm bài tập , giải toán 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập 
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ
Bài 2:
- Cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm 
Bài 3:
- Cho HS tính 
Bài 4 : ( nếu có thời gian)
+ Bài toán cho gì?
+Bài toán hỏi gì?
+ Để biết Mai cân nặng bao nhiêu, ta làm như thế nào ? 
Cho 3 nhóm thi đua
 Có  hình tam giác 
 Có  hình tứ giác 
 Có  đoạn thẳng 
Mỗi nhóm đại diện 1 nội dung 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Lít 
- Hát
- HS nêu.
+ Số lớn nhất có 1 chữ số là 9
+ Số bé nhất có 2 chữ số là 10
+ Tổng của 2 số trên là 19
- Bạn nhận xét.
- HS làm xong đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số 
- HS làm bài dựa vào bảng cộng : 
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 
 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 
 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 
- HS làm bài 
 15 26 36 25 
 + 9 + 17 + 8 + 7 
 24 43 44 32 
- HS đọc đề 
- HS nêu
- HS nêu
+ Lấy số cân nặng của Hoa trừ đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa 
- HS làm bài 
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- Nhóm làm nhanh nhóm đó sẽ thắng.
cdcdccdcdcdccd
Tiết PPCT:8
Tự nhiên xã hội
ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như:ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
KNS
- Kĩ năng t́m kiếm và kĩ năng xử lư thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết được những việc làm, hành vi ăn uống sạch sẽ.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm ǵ để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của ḿnh.
II. Chuẩn bị
PP
- Động năo
- Thảo luận nhóm
- Tṛ chơi
GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : An, uống đầy đủ 3’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống 
4. Củng cố :5’
5. Dặn do: 1’
+ Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.
+ Không những ăn đủ bữa, em cần uống nước ntn?
* GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.
Ÿ Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Bước 1:
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
Hình 1:
+ Bạn gái đang làm gì?
+ Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh
+ Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:
+Bạn nữ đang làm gì?
+Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
+Bạn gái đang làm gì?
+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì?
+Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
Hình 4:
+Bạn gái đang làm gì?
+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp.
ò ĐDDH: Tranh
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
.
Ÿ Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
òĐDDH: Tranh, sắm vai.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
GV chốt kiến thức.
Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
 + Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
+ Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Hát
+ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.
+ Đủ nước
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
+ Đang rửa tay.
+ Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
+ Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . .
+ Đang rửa hoa, quả.
+ Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
+Đang gọt vỏ quả.
+ Quả cam, bưởi, táo . . .
+Đang đậy thức ăn.
+ Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
+ Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
+ Đang úp bát đĩa lên giá.
+Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. 
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. 
- HS nghe, ghi nhớ.
+ Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
ù
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Tiết PPCT:16
Chính tả
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài .
- Làm được BT2, BT3 a/b.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở chính tả, bảng con.
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ : Người mẹ hiền. 3’
3. Bài mới 27’
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn đoạn chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
- 2 HS lên bảng, đọc cho HS viết các từ khó, các từ dễ lẫn của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
* Bàn tay dịu dàng.
Ÿ Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ò ĐDDH: Tranh.
GV đọc đoạn trích
+ Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
+ Lúc đó Thầy có thái độ ntn?
+ Tìm những chữ viết hoa trong bài?
+ An là gì trong câu?
+ Các chữ còn lại thì sao?
+Những chữ nào thì phải viết hoa?
+Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.
GV đọc bài cho HS viết.
GV chấm. Nhận xét
Ÿ Mục tiêu: Biết phân biệt vần ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Hướng dẫn HS làm
Nhận xét.
Bài 3:
Hướng dẫn HS làm
Nhận xét.
Trò chơi.Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bài luyện tập.
- Hát
- Viết một trong số các từ: đau chân, tiếng rao, 
giao bài tập về nhà, muộn, muông thú . . .
- Vài em nhắc.
- HS đọc lại.
+ Bài: Bàn tay dịu dàng.
+An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
+Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
+An là tên riêng của bạn HS.
+Là các chữ đầu câu.
+Chữ cái đầu câu và tên riêng.
+Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
+Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- HS viết bài. Sửa bài.
- ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . .
- Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc.
- Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm nhanh:
- Con dao này rất sắc./ Người bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
- Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
- Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn.
Tiết PPCT:39
Toán 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : 
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. Các hoạt động
TT
Hoạt động của Cô
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 1’
2. Bài cũ: Bảng cộng 4’
3. Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng 27’
4. Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn 
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
Gọi 2 HS lên bảng KT học thuộc bảng cộng 
Nhận xét cho điểm HS 
Ÿ Mục tiêu: Tính nhẩm và ghi ngay kết quả. HS biết đặt tính 
Ÿ Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại 
ò ĐDDH: Bộ thực hành Toán
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. 
Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm ( hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm ( hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị 
 Bài 2 : Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi ngay kết quả.( nếu có thời gian)
Giải thích tại sao 
8 + 4 + 1 = 8 + 5? 
Bài 3 : Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8.
- GV nhận xét.
Ÿ Mục tiêu: Biết làm tính có lời văn bằng 1 phép tính
Ÿ Phương pháp: Thảo luận
ò ĐDDH: Bảng phụ
Gọi 1 HS đọc đề.
Tóm tắt:
Mẹ hái : 38 quả bưởi
Chị

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc