Bài giảng Đạo đức - Tiết 2: Tự làm lấy việc của mình ( tiếp )

4. Củng cố dặn dò :

- Nêu lại lại ND bài

- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả

- Nhận xét tiết học

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đạo đức - Tiết 2: Tự làm lấy việc của mình ( tiếp ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 câu hỏi của bài tập .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
5. Củng cố dặn dò : 
- Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
_______________________________
 Kế hoạch dạy học buổi chiều
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh yếu đọc tiếp được đoạn 2 và 3 của bài:Bài tập làm văn.
-Làm lại bài tập 2 và 3 tiết toán buổi sáng.
-Học sinh đại trà đọc và tìm hiểu lại bài:Bài tập làm văn.Luyện giải toàn có lời văn áp dụng bảng chia 6.
đối tượng học sinh
Học sinh đại trà
 Học sinh yếu
Môn
 Toán
-Hs làm bài toán có lời văn áp dụng bảng chia 6.
-Hs yếu làm lại bài tập 1 và bài tập 2 buổi sáng
 Tiếng việt
-Hs đọc và tìm hiểu lại nội dung của bài:Bài tập làm văn.
-Hs đọc tiếp đoan 2 của bài:Bài tập làm văn.
	 Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010
 Toán
Tiết 1: 	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
-Biết thực hiẹn phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia .
-Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
*Hsyếu làm bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
 	 - HS 1 : Tìm của 12cm 
	 - HS 2 : Tìm của 24m 
 -> GV + HS nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 
* Yêu cầu HS nắm được cách chia 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
- HS làm vào nháp 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
96 : 3 = 32 
Vậy 96 : 3 = 32 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con .
*Hsyếu làm phần a và b.
-GV quan sát giup học sinh.
-GV gọi học sinh đọc kết quả.
-Hs đọc kết quả.
*Hsyếu đọc lại.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
Bài 2: Củng cố cách tìm một trong 
Các phần bằng nhau của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào bảng con .
- HS thực hiện vào bảng con 
a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) 
 của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) 
 b. của 24 giờ là : 24 : 2 = 2 ( giờ ) 
 của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút ) 
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
*Hsyếu đọc lại.
Bảng 
Bài 3: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào vở 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét 
Giải : 
 Mẹ biếu bà số quả cam là : 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
Đáp số : 12 quả cam 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
*Hsyếu đọc lại bài giải.
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
- 1 HS 
* Về nhà học bài cuẩn bị bài sau 
Tập đọc
	Tiết 2:	 Nhớ lại buổi đầu đi học 
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng .
- Chú ý các từ ngữ : nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ 
- Biét đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu .
- Hiểu ccá từ ngữ trong bài : náo nức, mơn man, quang đoãng 
- Hiểu nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường .
*Hsyếu đọc được đoạn 1.
3. Học thuộc lòng 1 đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
3. bài mới:
HĐ1. GTB: ghi đầu bài 
HĐ2 . Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc két hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn ( 3 đoạn ) 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 3 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
- 1 HS đọc toàn bài 
*Hsyếu đọc đoạn 1.
HĐ3. Tìm hiểu bài .
* HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời 
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn 
- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu 
- Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Lá ngoài đường rụng nhiều 
* GV chốt lại SGV 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ 
rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường 
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 
4. Học thuộc lòng đoan văn .
- GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HS chú ý nghe 
- 3 –4 HS đọc đoạn văn 
- GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài 
- HS cả lớp đọc nhẩm 
- HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn 
-> GV nhận xét , ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
________________________________
 Mĩ thuật
	Tiết 3: Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu 
 Vào hình vuông 
Chính tả : ( nghe – viết )
	Tiết 4: 	 Bài tập làm văn 
I. Mục tiêu: 
	Rèn kỹ năng nghe viết chính tả :
1. Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện " Bài tập làm văn " . Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài .
2. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo ; phân biẹt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( s/ x ) , thanh hỏi, thanh ngã ) .
*Hsyếu viết được 3 câu đầu đoạn chính tả.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
III. Các hoạt động dạy học : 
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 	 -3 HS viết bảng lớp vần oan 
	 - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc 
	 -> GV + HS nhận xét 
3. Bài mới: 	
HĐ1. GTB: ghi đầu bài :
2. HD HS viết chính tả : 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV hỏi : 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Cô - li – a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như htế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng .
*Hsyếu nhắc lại.
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
HĐ3. HD làm bài tập :
Bài 2.
HS nêu yêu cầu bào tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét 
 a. Khoeo chân. 
*Hsyếu nhắc lại.
 b. Người bỏ khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
Bài 3 (a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
-> GV nhậm xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng 
Siêng, sâu, sáng 
-> Lớp nhận xét 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại lại ND bài 
- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả 
- Nhận xét tiết học 
Tự nhiên xã hội 
	Tiết 5: 	Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, học sinh biết :
+ Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
+ Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu .
II. Các hoạt động dạy học : 
- Các hình trong SGK trang 24, 25 
- Các hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to .
III. Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
	 -> HS + GV nhận xét 
3. Bài mới: 
HĐ1. GTB: Ghi đầu bài 
Hoạt động 2: Thảo luận lớp 
* Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi 
- HS thảo luận theo cặp 
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- 1 số cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận 
-> Lớp nhận xét 
* Kết luận : Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
 Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận 
* Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Từng cặp HS cùng quan sát các hinhg 2, 3, 4, 5 trang 25 trong SGK và nói xem cca sbạn trong hình đang làm gì 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV gọi 1 số cặp HS lên trình bày 
- 1 số cặp trình bày trước lớp 
- nhóm khác nhận xét bổ xung 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài cuả cơ quan bài tiết nước tiểu ? 
- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo hàng ngày 
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi uống nước ? 
- Để bù cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bị sỏi thận .
- Hằng ngày em có thường xuyên tắm rửa, thay quần áo lót không ?
- HS liên hệ bản thân 
- Hằng ngày em có uống đủ nước 
Không ? 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________________________
	 Kế hoạch dạy học buổi chiều
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh yếu đọc tiếp được đoan 2 và 3 của bài:Nhớ lại buổi đầu đi học.
-Làm lại bài tập 2 và 3 tiết toán buổi sáng.
-Học sinh đại trà đọc và tìm hiểu lại bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.Làm toán có lời văn áp dụng chia 2 số cho 1 chữ số.
đối tượng học sinh
Học sinh đại trà
 Học sinh yếu
Môn
 Toán
-Hs làm bài toán có lời văn áp dụng chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Hs yếu làm lại bài tập 1 và bài tập 2 buổi sáng
 Tiếng việt
-Hs đọc và tìm hiểu lại nội dung của bài: Nhớ lại buổi đâu đi học.
-Hs đọc tiếp đoạn 2 của bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
 Thứ tư ngày 22tháng 09 năm 2010
 Thể dục 
	Tiết 1: Ôn đi ngược chướng ngại vật thấp 
 Toán 
	Tiết 2: 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS :
- Củng cố các kỹ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ), tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Tự giải toán tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
*Hsyếu làm bài 1 và 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính 
	24: 2 ; 86 : 2 
	 - GV + học sinh nhận xét 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thực hành 
Bài tập 1 : Củng cốcho HS kỹ năng thực hiện phép chia 
- GV gọi HS neu yêu cầu và thực hiện 1 phép chia mẫu 
- HS nêu yêu cầu bài tập .
*Hsyếu làm phần a và b.
- 1 HS thực hiện phép chia 48 
2
- Lớp quan sát 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con , 2 HS lên bảng làm 
 84 4 55 5 96 3
 04 21 05 11 06 32 
 0 0 0
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
*Hsyếu đọc lại kết quả.
Bài tập 2: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HSnêu cách làm 
- GV theo dõi HS làm bài 
- 1 HS lên bảng làm + lớp làm bài vào vở .
*Hsyếu làm phần a và b.
 20 : 4 = 5cm
 40 : 4 = 10 km 
 80 : 4 = 20 km 
- GV nhận xét ghi điểm 
-> Lớp đọc bài nhận xét 
bài tập 3: Củng cố cách tìm một phần mấy của một số qua bài toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu cách giải 
- 1 vài HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích và giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
- 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở 
 Bài giải :
 Mi đã đọc được số trang truyện là : 
 84 : 2 = 42 ( trang ) 
 Đáp số : 42 trang truyện 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
- > cả lớp nhận xét 
4. Củng cố dặn dò: 
*Hsyếu chép bài vào vở.
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
	Luyện từ và câu 
 Tiết 3: Mở rộng vốn từ : Trường học – Dấu phẩy 
I. Mục tiêu:
1 Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ .
2. Ôn tập về dấu phẩy ( đặt giữacác thành phần đồng chức ) .
*Hsyếu tìm được 2 đến 3 từ về trường học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 .
- các tờ phiếu cỡ nhỏ phô tô ô chữ đủ phát cho từng học sinh nếu có .
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 .
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : 	- 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 .
	 -> GV + HS nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới : 
HĐ1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài :	
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: 
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện 
+ Bước 1 : Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì ? VD : được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng bắt đầu bằng L) ? 
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang .
- 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn bài yêu cầu của bài tập + cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( Lên lớp ) 
- HS nêu lên lớp 
- HS chú ý nghe 
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang thì đọc để biết từ xuất hiênn ở cột tô màu .
- HS trao đổi theo cặp 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS lên thi tiếp sức 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
 1. Lên lớp 5. Cha mẹ 
*Hsyếu nhắc lại.
 2. Diễu hành 6. Ra chơi 
 3. Sách giáo khoa 7. Học giỏi
 4. Thời khoá biểu 8. Lười học 
 9. Giảng bài 
10. Thông minh
 11. Cô giáo
- Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng 
Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp đọc thầm từng câu văn – làm bài vào vở 
- GV mời HS lên bảng làm bài 
- 3 HS lên bảng đièn dấu phẩy vào chỗ thích hợp 
-> lớp nhận xét 
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
a. Ông em, bố em, chú em 
b. Các bạn . đều là con ngoan, trò giỏi 
c. Nhiệm vụ  Bắc Hồ dạy, tuân theo ..
-> Lớp chữa bài vào vở 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo 
* Nhận xét tiết học .
Tập viết
	Tiết 4: 	Ôn chữ hoa D, Đ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết các chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng .
- Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viét câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn " bằng chữ cỡ nhỏ .
*Hsyếu viết từ ứng dụng 1 dòng câu tục ngữ 1 lần.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu chữ viét hao D, Đ 
	- Tên riêng Kim đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li .
III. Các hoạt động dạy học: 
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 	- KT vở tập viết của HS 
	- 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An 
3. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. HD HS viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa : 
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết 
- HS quan sát vào vở tập viết 
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- D, Đ, K 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát nêu cách viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- HD chú ý nghe và quan sát 
- GV đọc K, D, Đ 
- HS luyện viết rrên bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viét từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? 
- HS nêu 
- GV đọc Kim Đồng 
-HS tập viết vào bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan 
- GV đọc : Dao 
- HS tập viết trên bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
HĐ3. HD HS tập viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
+ Viết chữ D : 1 dòng 
+ Viết chữ Đ, K : 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 
-> GV quan sát, uống nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
HĐ4. Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
-HS chú ý nghe 
5. Củng cố dặn dò :
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
___________________________________
Tự nhiên xã hội 
	Tiết 5: 	 Cơ quan thần kinh 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS biết :
+ Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh .
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
II. đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 26 , 27 
- Hình cơ quan thần kinh phóng to .
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1.Quan sát :
* Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinhphóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuye sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống .Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
4. Củng cố- dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiét học, chuẩn bị bài sau 
__________________________________________
Kế hoạch dạy học buổi chiều
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh yếu ôn luyện về so sánh và luyện viết chữ hoa D,Đ.
-củng cố phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Học sinh đại trà tìm và đặt câu với những từ về trường học.Giải toán có lời văn áp dụng chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Chơi trò chơi mèo đuổi chuột.
đối tượng học sinh
Học sinh đại trà
 Học sinh yếu
Môn
Toán
-Hs làm bài toán có lời văn áp dụng chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Hsyếu làm lại bài tập 2 và 3 buổi sáng
 Tiếng việt
-Hs đọc và tìm và đặt câu với những từ về trường học.
-Hs ôn cách viết chữ hoa D,Đ.
 HĐNK
Chơi trò chơi mèo đuổi chuột
 Thứ năm ngày 23 tháng 09 năm 2010.
Thể dục
	Tiết 1: 	 Đi chuyển hướng phải trái 
	Trò chơi : Mèo đuổi chột 
Toán
	Tiết 2 : Phép chia hết và phép chia có dư 
I. Mục tiêu: 
	Giúp HS :
+ Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
+ Nhận biết số dư phải bé hơn số chia .
*Hsyếu làm được bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa có các chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài 
	HS 1: 96 	3 84	2	
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
* Yêu cầu HS nắm được phép chia .
- GV viết lên bảng phép tính 8 2
- 1 HS lên bảng thực hiện 
 8 2 
 8 4
 0
- GV yêu cầu HS nêu lại cách chia 
- HS nêu lại cách chia 
- GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng 
- H

File đính kèm:

  • doctuan 6 2010.doc