Bài giảng Đạo đức - Tiết 10: Tiết kiệm thời giờ (tiếp theo)

HS nối tiếp nêu: Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát

- HS thảo lưận nhóm

- HS nối tiếp trình bày:

+ HS TB, yếu nêu nhân vật và tên bài ; HS khá, giỏi nêu tính cách từng nhân vật

- 2 HS đọc lại

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đạo đức - Tiết 10: Tiết kiệm thời giờ (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nêu các cạnh vuông góc với DH theo nhóm 2 (3 phút)
- Cho HS trình bày
- Nhận xét cho điểm
ª Bài 4:
+ Đâu là tổng? (HSY)
+ Đâu là hiệu? (HSY)
+ Vậy bài toán này dạng gì?
+ Tìm chiều rộng ta áp dụng công thức nào? (HSG)
+ Tìm chiều dài ta áp dụng công thức nào? (HSG)
+ Có chiều rộng và chiều dài, vậy muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm sao?
- Cho HS làm bài cá nhân và phát 2 bảng nhóm cho 2 bạn đại diện (5 phút)
- Cho HS trình bày
- Nhận xét cho điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- GV ghi bảng: 5798 + 322 + 4678, yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất; Cho HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
- Nhận xét tuyên dương bạn làm và đúng
- Về xem và làm lại nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý
- 1HS đọc
- 2HSY lên bảng đặt tính HS còn lại làm vào bảng con
386 259 726 485
+	-
 260 837 452 936
 647 096 273 549
- 1 HS đọc
- HSG; HS; HSY: Lấy các số tận cùng cộng lại với nhau tròn chục.
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày và nhận xét
a). 6 257 + 989 + 743
 = (6 257 + 743) + 989
 = 7 000 + 989 
 = 7 989
- 1HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- 2HSY trình bày, HSG nhận xét bổ sung
 A B I
 D C H
+ Cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH.
- 1HS đọc
+ HSY: 16cm
+ HSY: 4cm
+ HS; HSY: Dạng toán tổng hiệu
+ HSG; HS; HSY: (Tổng – hiệu) : 2
+ HSG; HS; HSY: (Tổng + hiệu) : 2
+ HS; HSY: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng đơn vị đo
- HS làm bài
- HS trình bày, nhận xét bổ sung; HSY nêu lại
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật:
(16 + 4) : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 (cm2)
- Đại diện dãy lên thi đua
 — 5 798 + 322 + 4678
 = 5 798 + (322 + 4678)
 = 5 798 + 5 000
 = 10 798
Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ đạt yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu của TV4 tập 1.
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải BT2.
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
2. Kiểm tra đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1
3. Bài tập 2:
- Cho HS nêu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- GV ghi bảng: 
+ Tuần 4: Một người chính trực SGK/36
+ Tuần 5: Những hạt thóc giống SGK/46
+ Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca SGK/55
+ Tuần 6: Chị em tôi SGK/59
- Cho HS đọc thầm lại truyện trên và ghi nội dung cần điền vào VBT theo nhóm 2 (10 phút)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn bị
- HS chú ý
- HS bốc thăm, đọc 1 đoạn (khoảng 75 tiếng/ phút) và trả lời câu hỏi. HSY đọc tương đối chậm và trả lời câu hỏi chưa tròn câu.
- 1HS đọc
- HSG; HS; HSY: nối tiếp nêu
- HS thảo luận nhóm và ghi vào VBT
- HS trình bày và nhận xét
- 2HSY đọc lại
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực 
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân.
- An-đrây-ca
- Mẹ An-đrây-ca
Trầm, buồn, xúc động
4. Chị em tôi
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật: Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi bực tức. Lời cô em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
- GV cho một số HS đọc diễn cảm của một đoạn văn, minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em tìm.
- GV nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:
- Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- HSY đọc chậm và bước đầu có diễn cảm (1-2 cặp); HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm (2-3 cặp)
- HSY nêu: trung thực, ngay thẳng; HS khá giỏi: Các câu truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng mọc thẳng.
- HS chú ý
Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU:
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* HS khá, gỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu TV4 tập 1.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải BT2, 3; VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
2. Kiểm tra đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1
3. Bài tập 2:
- GV nhắc HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ (tuần 7, 8, 9) ghi những điều cần nhớ vào VBT.
- GV ghi bảng: 
+ Tuần 7: Trung thu độc lập SGK/66; Ở Vương Quốc Tương Lai SGK/70
+ Tuần 8: Nếu chúng mình có phép lạ SGK/76; Đôi giày ba ta màu xanh SGK/81
+ Tuần 9: Thưa chuyện với mẹ SGK/85; Điều ước của vua Mi-đát SGK/90.
- Cho HS ghi những điều cần nhớ vào VBT theo nhóm 4 (10 phút)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại và gắn bảng phụ lên bảng, yêu cầu HS đọc diễn cảm
- HS chú ý
- HS bốc thăm, đọc 1 đoạn (khoảng 75 tiếng/ phút) và trả lời câu hỏi. HSY đọc tương đối chậm và trả lời câu hỏi chưa tròn câu. 
- 1HS đọc
- HS đọc thầm và nối tiếp nêu
- HS thảo luận nhóm
- HS nối tiếp trình bày
+ HSY: nêu sơ lược nội dung từng bài
+ HS; HSG; nêu đầy đủ nội dung các bài
- HS đọc diễn cảm
+ HSY đọc chậm và bước đầu có diễn cảm (1-2 cặp); HS khá, giỏi đọc lưu loát và diễn cảm (2-3 cặp)
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi
Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng
2. Vương Quốc Tương Lai
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống
Hồn nhiên
(Lời Tin-tin, Mi-tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào.
3. Nếu chúng mình có phép lạ
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn
Hồn nhiên, vui tươi
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước.
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1-hồi tưởng); vui, nhanh hơn (đoạn 2-niềm xúc động, vui sướng của cậu bé lúc nhận quà)
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém
Giọng Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha. Giọng mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.
6. Điều ước của vua Mi-đát
Văn xuôi
Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hnạh phúc cho con người
Khoan thai
Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thỏa mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời thần Đi-ô-ni-dốt: oai vệ.
4. Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu các bài TĐ là truyện kể
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo mẫu (5 phút)
- Cho HS trình bày
-GV chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn bị
- 1HS đọc
- HS nối tiếp nêu: Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát
- HS thảo lưận nhóm
- HS nối tiếp trình bày:
+ HS TB, yếu nêu nhân vật và tên bài ; HS khá, giỏi nêu tính cách từng nhân vật
- 2 HS đọc lại
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “Tôi” 
- Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp
-Cương
-Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ
Dịu dàng, thương con
-Vua Mi-đát
-Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát
Tham lam nhưng biết hối hận
Thông minh. BIết dạy cho vua Mi-đát một bài học
5. Củng cố - dặn dò:
* Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì? (HSG)
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học
* HSG; HS; HSY: Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc chỉ mang lại bất hạnh
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
* HS khá, giỏi làm được BT2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1, 2, 3
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: 
- Từ đầu năm học tới nay, các em đã được học những chủ điểm nào? (HSG)
- GV ghi 3 chủ điểm lên bảng, giới thiệu: Các bài học TV trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho các em một số từ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến thức về dấu câu.
2. Hướng dẫn ôn tập:
ª Bài tập 1:
- Yêu cầu HS ghi lại các từ ngữ đã học theo các chủ điểm trên ở các bài MRVT trong các tiết LTVC và ghi vào VBT theo nhóm 2 (10 phút)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng
- HSG; HS; HSY: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
- HS chú ý, lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- HS nối tiếp trình bày
+ HSY: nêu được một số từ ở mỗi chủ điểm.
+ HSG; HS: nêu tương đối đềy đủ ở 3 chủ điểm
- 2 HS đọc lại
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền diệu, trung hậu, phúc hậu; đùm bọc, đoàn kết, tương trợ..cưu mang, nâng đỡ, nâng niu
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tính,ngay thật, chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, thật bụng, thành thực, bộc trực, chính trực, tự trọng, tôn trọng,
Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn; bất hòa, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc
ªBài tập 2: (HSG; HS)
- GV gắn bảng phụ đã liệt kê sẵn thành ngữ, tục ngữ lên bảng, yêu cầu HS dựa vào đó chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó, Cho HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và cho điểm
ªBài tập 3:
- GV cho HS dựa vào bài Dấu 2 chấm và bài Dấu ngoặc kép để làm bài theo nhóm 2 vào VBT (5-8 phút)
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng
- 1 HS đọc
- 2 HS đọc lại và thảo luận nhóm
- HSG; HS: nêu: Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở tặng các bạn HS vùng lũ lụt./ Chú em có tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa, nên ai cũng quý mến./..; Cậu cứ đứng núi này trông núi nọ là không được đâu./.
- 1 HS đọc
- HS làm bài theo nhóm
- HSG; HS; HSY: nối tiếp trình bày 
- 2 HS đọc lại
Dấu câu
Tác dụng
Ví dụ
a). Dấu hai chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
 Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”.
 Bố tôi hỏi:
- Hôm nay con có đi học võ không?
 Những cảnh đẹp của nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
b). Dấu ngoặc kép
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.
- Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt
 Bố thường gọi em tôi “Cục cưng” của bố.
 Ông tôi thường bảo: “Các cháu phải học thật giỏi môn văn để nối nghề của bố”.
 Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “Lâu dài” của mình
3. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý
TOÁN
Tiết 48: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá 6 chữ số).
- Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK/57
- Bảng con HS làm BT1
- Bảng nhóm cho HS làm bài 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
2. Bài mới:
ò Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (Không nhớ)
- GV viết bảng: 241 324 x 2 = ? rồi nêu:
+ Các em đã biết nhân một số có 5 chữ số với số có 1 chữ số, nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số.
+ Cho 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS còn lại làm vào nháp
- Cho HS nhận xét
- Phép nhân này như thế nào?
ò Nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số (Có nhớ)
- GV viết bảng: 136 204 x 4 = ?
- Cho 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS còn lại làm vào nháp
- Cho HS nhận xét
- Phép nhân này như thế nào?
- GV: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
3. Thực hành:
ª Bài 1:
- Cho HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét 
ª Bài 3a:
- Phép tính thứ nhất gồm những phép tính nào? (HSY)
- Ta thực hiện thế nào?
- Phép tính thứ hai gồm những phép tính nào? (HSY)
- Ta thực hiện thế nào?
- Cho HS làm bài theo nhóm và phát bảng nhóm (5 phút)
- Cho HS trình bày
- Nhận xét cho điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- GV ghi bảng: 1 306 x 8 + 24 573, cho HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
- Nhận xét và tuyên dương bạn làm đúng và nhanh
- Về xem và làm lại nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý
- HS quan sát và chú ý
+ HSY lên làm
 241 324
 x 2
 482 648
- HSG nhận xét và nêu cách tính
- HS; HSY: Phép nhân không có nhớ
- HS quan sát
- HSY lên làm
 136 204
 x 4
 544 816
- HSG nhận xét và nêu cách tính
- HS; HSY: Phép nhân có nhớ
- HS chú ý
- 1HS đọc
- HS làm bảng con
a). 341 231 214 325
 x 2 x 4
 682 462 857 300
b). 102 426 410 536
 x 5 x 3
 512 130 1 231 608
- 1HS đọc
- HSY: Phép cộng và phép nhân
- HS; HSY: Thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện tính cộng sau
- Phép trừ và phép nhân
- HS; HSY: Thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện tính trừ sau
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
a). 321 475 + 423 507 x 2
 = 321 475 + 847 014
 = 1 168 489
 843 275 – 123 568 x 5
 = 843 275 – 617 840
 = 225 435 
- Đại diện dãy thi đua
 1 306 x 8 + 24 573
 = 10 448 + 24 573
 = 35 021
- HS chú ý
Y RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
KHOA HỌC
Tiết 19: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK/40; Giấy A4.
- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
2. Ôn tập:
— Hoạt động 3: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí
- GV yêu cầu HS sử dụng những thực phẩm đã chuẩn bị những tranh ảnh, mô hình về thức ăn trình bày một bữa ăn ngon và bổ theo nhóm 4 (5 phút)
- GV đến từng nhóm hướng dẫn bổ sung
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và khen những nhóm có bữa ăn ngon và hợp lí đầy đủ chất dinh dưỡng.
- GV yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này.
— Hoạt động 4: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
- GV yêu cầu HS ghi lại và trang trí bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí để nói với gia đình SGK/40 vào giấy A4 cá nhân (10 phút)
- Cho HS trình bày sản phẩm theo dãy
- GV nhận xét tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài và trang trí 10 lời khuyên cho hoàn thành
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý
- HS chú ý và làm việc theo hóm
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét
+ HS TB, yếu có thể nêu một vài món ăn đơn giản.
+ HS khá, giỏi nêu cụ thể về các món ăn và các thứ tráng miệng sau khi ăn.
- HS tuyên dương.
- HS chú ý
- HS chú ý và làm việc cá nhân
- HS trình bày vừa chỉ nối tiếp
+ HS TB, yếu trang trí tương đối đẹp.
+ HS khá, giỏi trang trí đẹp
- HS chú ý
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
* HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết
- Bảng nhóm cho HS làm BT3, 4; VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: Những tiết LTVC đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ và động từ. Bài học hôm nay giúp các em làm một số bài tậo để ôn lại các kiến thức đó.
2. Bài tập 1, 2:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở BT2; chú ý ứng với mô hình, chỉ cần tìm 1 tiếng làm theo nhóm đôi vào VBT (5 phút)
- Cho HS lần lượt lên điền vào bảng lớp
- GV nhận xét và tuyên dương
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm đôi
- HS nối tiếp lên điền
+ HSY làm phần b; HS; HSG làm phần a.
Tiếng
Âm đầu
Vần
thanh
a. Chỉ có vần và thanh: ao
ao
ngang
b. Có âm đầu, vần và thanh: tất cảc các tiếng còn lại: dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, bây, giờ, là, lũy, tre, xanh, rì, rào
d
t
c
ch
ươi
âm
anh
u
Sắc
Huyền
Sắc
Sắc
3. Bài tập 3:
- Thế nào là từ đơn? (HSY)
* Thế nào là từ láy? (HSG)
* Thế nào là từ ghép? (HSG)
- GV yêu cầu HS tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép vào VBT theo nhóm đôi và phát bảng nhóm (5 phút)
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét tuyên dương
4. Bài tập 4:
* Thế nào là danh từ? (HSG)
* Thế nào là động từ? (HSG)
- GV yêu cầu HS tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT vào VBT theo nhóm 2 (5 phút) và phát bảng nhóm.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét tuyên dương
5. Củng cố - dặn dò:
- Về xem lại bài 
- Vhuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
-1 HS đọc
- HSY: Từ chỉ gồm 1 tiếng
* HSG; HS; HSY: Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau
* HSG; HS; HSY: Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS nối tiếp trình bày
+ HSY nêu được 1 vài từ của các từ; HS; HSG nêu tương đối hoàn chỉnh
- HSY đọc lại
Từ đơn
dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng,
Từ láy
Rì rào, rung rinh, thung thăng.
Từ ghép
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút
- 1 HS đọc
* HSG; HS; HSY: DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 10(1).doc