Bài giảng Đại số 7 - Luyện tập Bài 3+4

* Cách tính số trung bình cộng:

 Nhân từng giá trị với tần số tương ứng

 Cộng tất cả các tích vừa tìm được

 Chia tổng đó cho số các giá trị ( tức tổng các tần số)

 

ppt18 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 7 - Luyện tập Bài 3+4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MÔN : ĐẠI SỐ 7 
 BÀI GIẢNG 
LUYỆN TẬP BÀI 3 BIỂU ĐỒ VÀ BÀI 4 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
1. LUYỆN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG 
Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng 
điểm kiểm tra 1 tiết của học sinh lớp 7 
như sau: 
Bài tập 1: 
6 9 2 9 8 7 8 2 8 7 
6 5 8 7 4 8 8 7 5 10 
 7 8 6 4 3 6 2 5 5 
6 5 9 7 8 5 5 8 7 4 
- Lập bảng “tần số” 
Điểm số (x) 
Tần số (n) 
3 
5 
4 
3 
7 
1 
3 
7 
5 
8 
10 
2 
1 
6 
2 
8 
9 
10 
N = 40 
- Biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng 
- Biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng 
n 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x 
Bài tập 2 
* Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7A và lớp 7B được ghi lại ở 2 bảng sau: 
3 
6 
6 
5 
2 
9 
6 
4 
7 
5 
8 
9 
8 
5 
7 
5 
6 
7 
8 
2 
9 
9 
8 
2 
5 
7 
5 
8 
5 
6 
5 
3 
8 
4 
5 
6 
3 
7 
6 
7 
5 
6 
5 
6 
5 
7 
4 
6 
7 
7 
10 
8 
7 
5 
7 
7 
6 
8 
7 
8 
7 
8 
8 
10 
7 
4 
3 
8 
6 
7 
Lớp 7A 
Lớp 7B 
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Mỗi lớp c ó bao nhiêu học sinh được kiểm tra ? 
b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? Hãy lập bảng tần số (dạng cột dọc ) 
 ĐÁP ÁN 
a/ Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của mỗi học sinh lớp 7A và 7B 
 	 Mỗi lớp c ó 35 học sinh được kiểm tra 
b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 
L ập bảng tần số (dạng cột dọc ) 
-Lớp 7A: là 8 
-Lớp 7B : là 7 
Lớp 7A 
Lớp 7B 
Điểm số(x) 
Tần số(n) 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
3 
2 
2 
9 
5 
4 
6 
4 
N= 35 
Điếm số(x) 
Tần số(n) 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
10 
 2 
 2 
 4 
 7 
12 
 6 
 2 
 N= 35 
Vd 1: Hãy tính trung bình cộng của dãy số sau: 5; 3 ; 8 ; 6? 
Trung bình cộng là : ( 5+3+8+6 ): 4 = 5,5 
Vd 2 : Tính trung bình cộng của dãy số sau: 2 ; 2; 2; 6; 9; 7 ; 7 
Trung bình cộng là : ( 2+2 +2+ 6+ 9 + 7+7 ): 7 = 5 ,0 
Cách khác: 
2. Số trung bình cộng của dấu hiệu 
Vd 3: Tính số trung bình cộng của dãy số đã cho ở bảng Lớp 7A? 
Điểm số (x) 
Tần số (n) 
2 
3 
3 
2 
4 
2 
5 
9 
6 
5 
7 
4 
8 
6 
9 
4 
 N = 35 
Các tích (x.n) 
207 
35 
= 
≈ 5,9 
 6 
 6 
 8 
45 
30 
28 
48 
36 
Tổng : 
2. Số trung bình cộng của dấu hiệu 
(x 1 ) 
(x 2 ) 
(x 3 ) 
(x k ) 
. 
. 
. 
. 
207 
(n 1 ) 
(n 2 ) 
(n 3 ) 
(n k ) 
. 
. 
. 
. 
Ta có bảng sau 
Lớp 7A 
(x 1 n 1 ) 
(x 2 n 2 ) 
(x 3 n 3 ) 
(x k n k ) 
. 
. 
. 
. 
* Cách tính số trung bình cộng: 
 Nhân từng giá trị với tần số tương ứng 
 Cộng tất cả các tích vừa tìm được 
 Chia tổng đó cho số các giá trị ( tức tổng các tần số) 
*Công thức tính: 
Trong đó: 
là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X 
là các tần số tương ứng 
N 	 là số các giá trị( tổng tần số) 
Điểm số (x) 
Tần số (n) 
3 
 2 
4 
 2 
5 
 4 
6 
 7 
7 
12 
8 
 6 
10 
 2 
N= 35 
Các tích (x.n) 
Lớp 7B: 
6 
 8 
20 
42 
84 
48 
20 
Tổng: 
228 
228 
35 
= 
≈ 6,5 
207 
35 
= 
≈ 5,9 
Lớp 7A: 
? Hãy so sánh kết quả học tập môn toán của 2 lớp ? 
Lớp 7B: 
228 
35 
= 
≈ 6,5 
207 
35 
= 
≈ 5,9 
Lớp 7A: 
? Hãy so sánh kết quả học tập môn toán của 2 lớp ? 
Qua các bài toán trên ta đã dùng số trung bình cộng để: 
 Đánh giá kết quả học tập môn Toán của một lớp( tức là làm “đại diện” cho dấu hiệu) 
 So sánh khả năng học môn Toán của hai lớp( So sánh 2 dấu hiệu cùng loại ) 
3. Ý nghĩa của số trung bình cộng: 
Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại 
▼Chú ý : sgk 
3. Ý nghĩa của số trung bình cộng: 
Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại 
4. Mốt của dấu hiệu: 
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M 0 
Ví dụ : Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau: 
Cỡ dép (x) 
36 
37 
38 
39 
40 
41 
42 
Số dép bán được (n) 
13 
45 
110 
184 
126 
40 
5 
N=523 
39 
184 
Ta có: 
CỦNG CỐ 
Bài tập : Một xạ thủ bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại trong bảng dưới đây: 
Số điểm sau một lần bắn (x) 
6 
7 
8 
9 
10 
Tần số (n) 
2 
3 
8 
10 
7 
N = 30 
a/ Dấu hiệu ở đây là gì ? 
b/ Tính số trung bình cộng. 
c/ Tìm mốt của dấu hiệu. 
a/ Dấu hiệu: Số điểm đạt được của xạ thủ sau mỗi lần bắn 
b/ Số trung bình cộng: 
X = 
6.2 + 7.3 + 8.8 + 9.10 + 10.7 
30 
= 
257 
30 
≈ 8,6 
c/ Mốt của dấu hiệu: M 0 = 9 
ĐÁP ÁN 
 Giá trị (x) 
6 
7 
8 
9 
10 
Tần số (n) 
2 
3 
8 
10 
7 
N = 30 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuộc lí thuyết 
Làm bài tập: 14; 15; 16;18 SGK/tr 20 
Làm lại các VD trong tiết học 
GHI NHỚ 
1. Công thức tính số trung bình cộng 
2. ý nghĩa của số trung bình cộng 
Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại . 
3. Mốt của dấu hiệu 
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M 0 . 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ PHỤ HUYNH 
VÀ CÁC EM HỌC SINH . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_7_luyen_tap_bai_34.ppt
Giáo án liên quan