Bài giảng Bài 1: Hòa nhập với môi trường mới tiết 1

GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh).

- Hoạt động cả lớp.

- GV nhận xét, chốt lại: Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm Bụi bay vào mắt- Vật va vào mắt.

2. Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt thì em làm gì?

- GV nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh).

 

doc54 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Hòa nhập với môi trường mới tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Em đưa những đồ vật (bút, sách, kéo) cho bạn như thế nào?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
Hoạt động 2: Bài tập
* Bài tập 1: Thể hiện lời xin lỗi
a. Vì sao cần xin lỗi? 
- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Sao con không được kẹo?” 
- GV kể chuyện
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
+Thảo luận:
 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể vì sao em cần xin lỗi?
 - GVNXKL
+Bài tập:
1. Vì sao em cần xin lỗi?
2. Khi xin lỗi, em cảm thấy:
3. Khi em xin lỗi, người khác cảm thấy:
4. Khi nào chúng ta cần nói lời xin lỗi?
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
 - GVNXKL
 - GV đọc bài thơ: “ Xin lỗi”
 b. Xin lỗi như thế nào?
+ Bài tập: Đâu là tư thế xin lỗi đúng?
- GV hướng dẫn HS làm BT để biết được tư thế xin lỗi đúng.
BÀI HỌC : Tư thế xin lỗi đúng của em là: 
Lưng thẳng;
Chân trụ, chân tựa ;
Đầu gật ;
Mắt nhìn ;
Mặt hối lỗi ;
Nói “tớ (con, em, cháu …) xin lỗi cậu (bố, mẹ, anh, chị, cô, bác, …)”.
THỰC HÀNH: 
GV nêu YC : Em hãy kể lại ba tình huống mình đã nói lời xin lỗi. 
GVNX- KL 
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
- HS làm cá nhân, trình bày - NX
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.
- HS trình bày - NX

Bài 6:	LỜI VÀNG TRONG GIAO TIẾP
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
HS có ý thức chủ động nói lời cảm ơn và xin lỗi trong thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập 2: Thể hiện lời cảm ơn.
a. Ý nghĩa của lời cảm ơn.
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Lời cảm ơn có ý nghĩa gì?
- GVNXKL
* Bài tập : Em sẽ nói lời cảm ơn trong những trường hợp nào?
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: Em sẽ nói lời cảm ơn trong cả 3 trường hợp.
 BÀI HỌC: Lời vàng trong giao tiếp là xin lỗi, cảm ơn. 
b/ Cách em cảm ơn
+Bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh.
- Nói lời cảm ơn với từng tình huống cụ thể.
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại. 
BÀI HỌC
Tư thế cảm ơn : Lưng thẳng, đầu gật, mặt tươi cười, mắt nhìn
- GV đọc cho HS nghe bài thơ : Cảm ơn
- GV giáo dục HS qua bài thơ vừa đọc.
- GVKL chung.
*Bài tập 3: Luyện tập
- GV hỏi lại bài.
- Về nhà: 
a. Thực hiện đúng những gì đã được học.
b. Có ý thức tự giác nói lời xin lỗi hay cảm ơn trong tình huống cụ thể với các tư thế đúng.
- Chuẩn bị bài sau: “ Giữ gìn đôi mắt sáng”
- HSTL, nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe yêu cầu, QS nội dung tranh.
- HS làm BT cá nhân
- HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe
- HS QS, trả lời.
- HS chuẩn bị.
- Cả lớp lắng nghe
HS trả lời.
HS chuẩn bị.

Bài 7:	GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
GD KN yêu quý và giữ đôi mắt sáng, khỏe.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
- Vì sao em cần xin lỗi?
- Lời cảm ơn có ý nghĩa gì?
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
4.Hoạt động 2: Bài tập
* Bài tập 1: Tầm quan trọng của đôi mắt.
a. Đôi mắt soi đường
- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Tìm đường về nhà” 
- GV kể chuyện
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
 - GV yêu cầu HS qua câu chuyện kể thảo luận : Đôi mắt giúp em trong việc đi đường như thế nào? 
 - GVNXKL
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
 + Bộ phận nào giúp Bi thấy đường về?
 - GVNXKL : Đôi mắt giúp em soi đường.
 b. Đôi mắt giúp em quan sát.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi : Tìm điểm khác biệt giữa hai bức tranh.
- GVNXKL – Tuyên dương
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
+ Vì sao em tìm thấy hai điểm khác biệt giữa hai bức tranh?
+Nhờ đôi mắt, em quan sát được những gì quanh mình?
GVNXKL
BÀI TẬP : Em vẽ lại những gì em quan sát được quanh mình vào khung giấy dưới đây.
- GV thu bài vẽ.
- GVNX- KL.
BÀI HỌC : Đôi mắt giúp em quan sát những gì diễn ra quanh em:
Quan sát cách qua đường.
Quan sát cách chăm sóc em bé của mẹ.
Quan sát cách ăn uống.
Quan sát cách sắp xếp đồ đạc.
Quan sát cách gấp quần áo.
c. Đôi mắt khám phá
- GV nêu YC cho HS thảo luận : Nhờ đôi mắt, em đã khám phá ra những điều gì ở xung quanh? 
- GVNXKL 
BÀI TẬP :
- GV hướng dẫn HS làm BT SGK 
- GVNXKL : Đôi mắt giúp em khám phá rất nhiều điều mới mẻ về thế giới. 
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
- HS thi đua 2 dãy.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày
- HS vẽ
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận kể cho nhau nghe.

Bài 7:	GIỮ GÌN ĐÔI MẮT SÁNG
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
Bảo vệ đôi mắt một cách tốt nhất.
HS chủ động bảo vệ đôi mắt của mình mỗi ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài tập 2: Cách bảo vệ đôi mắt.
a. Khi học bài.
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Có cách nào bảo vệ mắt khi học bài?
- GVNXKL
b/ Khi chơi:
+ Thảo luận: Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm gì?
- GV NX, KL.
+ Bài tập : 
1. Cách học bài nào không tốt cho mắt?
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 4 tranh). 
- GV nhận xét, chốt lại: Cách học bài không tốt cho mắt: tranh 1, 3.
2. Cách nào giúp bảo vệ mắt?
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 8 tranh). 
- GV nhận xét, chốt lại: Cách giúp bảo vệ mắt : tranh 1, 3, 4, 5.
BÀI HỌC: 
Khi học bài, em cần quan tâm chăm sóc mắt của mình bằng cách : 
+ Nhắm mắt nghỉ sau mỗi giờ học.
+ Đọc sách vở trong khoảng nhìn phù hợp.
b/ Khi chơi
+ Thảo luận: Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm gì?
+ Bài tập:
1. Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm nào?
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh). 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: Khi chơi, mắt có thể gặp những nguy hiểm Bụi bay vào mắt- Vật va vào mắt.
2. Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt thì em làm gì?
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh). 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt thì em Chớp liên tục- Nhờ sự hỗ trợ.
BÀI HỌC:
Để bảo vệ mắt khi chơi đùa, em cần cẩn thận với :
Côn trùng ; bụi ; vật cứng.
- Khi bị bụi, vật cứng hoặc côn trùng vào mắt, em cần chớp mắt liên tục, nhắm mắt lại và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
- GV đọc cho HS nghe bài thơ : “Đôi mắt em”
- GV giáo dục HS qua bài thơ vừa đọc.
- GVKL chung.
*Bài tập 3: Luyện tập
- GV hỏi lại bài.
- Về nhà: 
a. Ghi nhớ bài thơ đọc cho bố mẹ và các bạn nghe.
b. Có ý thức tự giác chăm sóc của mình.
- Chuẩn bị bài sau: “ Tập trung để học tốt”
HS trả lời.
HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả.
- HS TL, trình bày, nhận xét.
HS lắng nghe
- HS trả lời, nhận xét.
- HS chuẩn bị.
- HS TL, trình bày, nhận xét.
- HS trình bày, nhận xét.
- HS trình bày, nhận xét.
HS lắng nghe
HS trả lời.
HS chuẩn bị.

Bài 8:	TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TỐT
Tiết 1
 I/ Mục tiêu:
GD KN có khả năng tập trung cao, mang lại hiệu quả học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Để bảo vệ mắt khi chơi đùa, em cần cẩn thận với những gì?
Em chăm sóc đôi mắt của mình như thế nào?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
 4. Hoạt động 2: Bài tập
*Bài tập 1: Giá trị của sự tập trung
- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Giờ học toán” 
- GV kể chuyện.
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể Giờ học toán : Tại sao em cần tập trung?
 - GVNXKL
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
 - GVNXKL
SUY NGẪM : 
1. Trong hai bài tập trên, em làm được bài tập nào?
2. Tại sao em lại chưa làm được bài tập 2?
BÀI HỌC : Muốn học tập tốt thì em phải tập trung nghe thầy cô giảng bài, không làm việc riêng trong giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
- HS trình bày - NX
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Bài 8:	TẬP TRUNG ĐỂ HỌC TỐT
Tiết 2
 I/ Mục tiêu:
Rèn thói quen tập trung cao khi học.
HS có ý thức chủ động tập trung khi học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 2: Cách để em tập trung
a. Tập trung học trên lớp.
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Trong lớp học, em cần làm gì để tập trung học thật tốt?
- GVNXKL
* Bài tập : Để tập trung trong giờ học trên lớp, em phải?
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 6 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: Để tập trung khi học trên lớp, em phải:
- Ngồi học đúng tư thế;
- Chăm chú nghe thầy cô giảng bài;
- Ghi chép, làm bài tập thầy cô giao đầy đủ;
- Hăng hái phát biểu ý kiến.
b/ Tập trung học ở nhà
- GV nêu yêu cầu thảo luận : Ở nhà, em cần làm gì để tập trung học thật tốt? 
- GV cho HS quan sát tranh( 6 tranh). GV nêu nội dung từng tranh.
GVKL : Các nguyên tắc giúp em tập trung: 
- Mỗi lúc một việc : Khi đang làm việc này thì em không nên làm việc khác. “Chơi ra chơi, học ra học”.
- Giờ nào việc nấy: Em tự lập kế hoạch cho mình, giờ nào là giờ học, giờ nào là giờ chơi và thực hiện theo đúng kế hoạch đó;
- Luôn tự hỏi: “ Mình đang làm gì?”, “mình nên làm gì?” để xác định rõ và tập trung vào việc đang làm.
*Bài tập 3: Luyện tập
- Hỏi lại bài
- Về nhà: 
a. Tự lập cho mình thời gian biểu : khi nào em học bài, khi nào chơi, khi nào ăn cơm, khi nào đi ngủ, ...
b. Sắp xếp lại góc học tập của mình để em có thể tập trung học bài tốt nhất..
- Chuẩn bị bài sau: “ Góc học tập xinh xắn”
- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.
- HS trình bày - NX
- HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.
- HS làm BT cá nhân
- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.
- HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS thực hiện cá nhân
- Cả lớp lắng nghe
HS trả lời.
HS chuẩn bị.

Bài 9:	GÓC HỌC TẬP XINH XẮN
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- GD KN sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngay ngắn theo quy tắc “một chạm”
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC: 
- Để tập trung khi học trên lớp, em phải thực hiện như thế nào?
- Ở nhà, em cần làm gì để tập trung học thật tốt?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
4. Hoạt động 2: Bài tập
*Bài tập 1: Sắp xếp sách vở
a. Lợi ích của việc sắp xếp sách vở hợp lí.
- GV yêu cầu HS thảo luận qua câu hỏi : Lợi ích của sắp xếp sách vở là gì?
 - GVNXKL
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
* Bài tập : 
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
1. Cách sắp xếp nào dưới đây giúp em tìm sách vở dễ dàng nhất?
2. Sắp xếp sách vở giúp em điều gì?
- GV cho HS quan sát tranh( 10 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
- GVNXKL
b. Xếp sách vở theo quy tắc “một chạm”
GV nêu câu hỏi thảo luận : Cách sắp xếp sách vở nào hợp lí và gọn gàng nhất?
* Bài tập : Tìm ra những cách sắp xếp sách vở phù hợp :
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV đọc từng nội dung cho HS lựa chọn.
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại
GV nêu câu hỏi thảo luận : Khi xếp sách vở, nên sắp xếp như thế nào?
* Bài tập : Cách sắp xếp sách vở nào tốt hơn?
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 2 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại:
BÀI HỌC : Sắp xếp sách vở để khi cần em lấy được ngay :
Sắp xếp sách:
- Sách học và sách tham khảo để riêng;
- Sách cùng môn học để gần nhau;
- Gáy sách quay ra ngoài.
Sắp xếp vở :
- Vở học chính và vở học thêm để riêng;
- Vở cùng môn học để cạnh nhau;
- Gáy vở quay ra ngoài;
- Nhãn vở quay lên trên.
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.
- HS trình bày - NX
- HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.
- HS làm BT cá nhân
- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.
- HS nêu lựa chọn, nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe

Bài 9:	GÓC HỌC TẬP XINH XẮN
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
- Rèn thói quen gọn gàng trong mọi việc.
- Qua đó HS có óc thẩm mĩ, sáng tạo trong việc sắp xếp góc học tập .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Bài tập 2: Sắp xếp dụng cụ học tập
a. Lợi ích của việc sắp xếp dụng cụ hợp lí.
- GV kể chuyện : Bút chì của Trang đâu?
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Em trao đổi để tìm ra lợi ích của việc sắp xếp dụng cụ. 
- GVNXKL
BÀI HỌC : Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, hợp lí giúp em :
- Thuận tiện khi sử dụng.
- Tiết kiệm thời gian.
b. Cách sắp xếp hợp lí
* Bài tập : Đâu là cách sắp xếp gọn gàng?
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 4 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : Cách sắp xếp dụng cụ học tập vào ống dựng và hộp bút theo quy tắc “một chạm”.
* Bài tập : Chọn hình ảnh thể hiện cách sắp xếp hợp lí:
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 4tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại
BÀI HỌC : Sắp xếp dụng cụ hợp lí : Để dụng cụ theo quy tắc “một chạm”.
 Sắp xếp dụng cụ gọn gàng : Để dụng cụ đúng nơi quy định.
- GV đọc bài thơ : Góc học tập của em
- GD HS qua bài thơ .
*Bài tập 3: Luyện tập
- Hỏi lại bài:
- Về nhà: 
a. Em sắp xếp lại sách vở và đồ dùng học tập của mình gọn gàng và hợp lí
b. Em đọc lại bài Góc học tập của em cho bố mẹ nghe.
- Chuẩn bị bài sau: “ Em là người bạn tốt”. 
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Trình bày – NX
- HS lắng nghe
- HS thực hiện CN vào SGK
- HS thực hiện CN vào SGK
- HS lắng nghe
- HS đọc bài thơ theo GV
HS trả lời.
HS chuẩn bị.

Bài 10:	EM LÀ NGƯỜI BẠN TỐT
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- GD KN trân trọng tình bạn và trở thành một người bạn tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Tiết 1(SHTT Tuần 19: Hoạt động 3)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. KTBC: 
- Khi xếp sách vở, nên sắp xếp như thế nào?
- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, hợp lí giúp em điều gì?
3.Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
4. Hoạt động 2:Bài tập
 *Bài tập 1: Vì sao em cần có những người bạn tốt?
a. Thế nào là bạn bè?
- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện “Bạn cùng bàn” 
- GV kể chuyện
 - GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể Bạn cùng bạn
1. Ngoài cây táo và mèo Chíp thì Bi có những người bạn nào nữa?
2. Ai là bạn của em?
 - GVNXKL
 b. Bài tập : 
1. Kể tên 5 người bạn tốt của em?
2. Trong các hình dưới đây, ai là người cùng lứa tuổi với em?
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 6 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại
BÀI HỌC : Bạn thường là những người cùng lứa tuổi với em và là người giúp đỡ em trong cuộc sống.
a.Kết thành bạn thân
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận : Thế nào là bạn thân?
- GV cho HS chơi trò chơi : 3 con vật
* Bài tập : Em kể tên 3 người bạn thân của em và giải thích vì sao các bạn ấy là bạn thân của em.
- GVNXKL
BÀI HỌC : Ai cũng cần có những người bạn thân trong cuộc sống. Đó là những người bạn em rất yêu quý và thích nói chuyện, thích chơi cùng.
b. Tầm quan trọng của tình bạn
- GV kể câu chuyện Chú chó Mi-lo
- GD HS qua câu chuyện vừa kể.
* Bài tập :
1. Em hãy nêu những việc mà các bạn đã giúp em.
2. Em muốn bạn giúp em thì em có cần giúp lại bạn không?
3. Em hãy nói ra những việc em đã giúp bạn.
- GVNXKL
- HS nêu
- HS lắng nghe và nêu lại tựa bài.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày - NX
- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX
- HS lắng nghe.
- HS trình bày - NX
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn nghe.
- HS trình bày - NX
- HS tham gia chơi
- HS hoạt động cá nhân
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- NX

Bài 10:	EM LÀ NGƯỜI BẠN TỐT
Tiết 2
I/ Mục tiêu:
- Biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
-Yêu quý và trân trọng tình bạn của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 2: Người bạn tốt
a. Biểu hiện của một người bạn tốt.
- GV nêu yêu cầu HS thảo luận : Làm sao em nhận ra một người bạn tốt?
- GVNXKL
* Bài tập : 1. Đâu là hình ảnh một người bạn tốt?
( Đánh dấu x vào trước lựa chọn của em).
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát tranh( 3 tranh). GV nêu nội dung từng tranh. 
- Hoạt động cả lớp.
- GV nhận xét, chốt lại
2.Em vẽ hình ảnh người bạn tốt vào khung giấy dưới đây :
BÀI HỌC : Bạn tốt là luôn hỗ trợ, giúp đỡ nhau và cùng nhau cố gắng để luôn tiến bộ.
b/ Em là người bạn tốt
- GV nêu yêu cầu thảo luận : Em cần làm gì để trở thành một người bạn tốt? 
* Bài tập : Đâu là cử chỉ của người bạn tốt?
- GV cho HS quan sát tranh( 12 tranh). GV nêu nội dung từng tranh.
- GVNXKL 
- GV đọc bài thơ : Em là người bạn tốt.
- Thực hành : Em đến đập tay và nói “ Bạn thật tuyệt vời” với 5 bạn quanh mình.
- GV KL chung.
Bài tập 3: Luyện tập
- Hỏi lại bài:
- Về nhà: 
a. Em thuộc bài Em là người bạn tốt và đọc cho bố mẹ cùng nghe.
b. Bố mẹ có phải là người bạn tốt của em không?
c. Em thể hiện mình là người bạn tốt với bố mẹ.
- Chuẩn bị bài sau: “ Bí mật của sự khen ngợi”
- HS thực hiện cá nhân
- HS làm BT cá nhân
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.
- NX
- HS lắng nghe và đọc theo GV.
- HS thực hiện theo tổ.
- HS trả lời.
- Về nhà thực hiện

Bài 11: 	BÍ MẬT CỦA SỰ KHEN NGỢI
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
Nhận ra giá trị của lời khen và biết cách khen ngợi người khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK…
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- HS đọc thuộc bài thơ: “ Em là người bạn tốt”
- Thế nào là bạn thân?
Em đã giúp bạn những việc gì?
GV nhận xét, khen ngợi.
3. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi tựa bài
4. Hoạt động 2: Bài tập
* Bài tập 1: Ý nghĩa của sự khen ngợi
+ Bài tập:
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
1. Trả lời câu hỏi sau:
+ Bạn đang khen hay chê?
+ Bạn được khen hay bị chê?
+ Mẹ nói gì với bé?
Vẽ gương mặt của em khi:
+ Được khen ngợi.
+ Bị chê trách.
GV nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS tự vẽ. 
GV thu bài.
HS đọc thuộc bài thơ, nhận xét.
Đó là những người bạn em rất yêu quý và thích nói chuyện, thích chơi cùng.
HS nêu.
- HS QS tranh trả lời, nhận xét.
+ Bạn đang khen.
+ Bạn được khen.
+ HS tự nêu ý kiến, nhận xét.
HS tự vẽ, nhận xét bài vẽ.

Bài 11: 	BÍ MẬT CỦA SỰ KHEN NGỢI
 Tiết 2
I/ Mục tiêu:
Thể hiện lời khen với tất cả mọi người xung quanh.
Khen ngợi là thể hiện sự khích lệ tinh thần, tình yêu thương với mọi người và với chính mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK…
III/ Các hoạt động dạy và

File đính kèm:

  • docGiao an ki nang song lop 1 2015 ca nam.doc
Giáo án liên quan