4 Đề kiểm tra giữa kì I môn Hóa học Khối 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có hướng dẫn chấm )

Câu 3 (2.5 điểm):

a. Người ta khai thác quặng boxit để dùng vào sản xuất nhôm. Quặng boxit có thành phần chính là nhôm oxit công thức hóa học là Al2O3. Em hãy tính hóa trị của nhôm trong quặng boxit. (trình bày cách tính)

b. Hãy lập công thức hóa học của nhôm (hóa trị vừa tìm) với nhóm SO4, nhóm NO3 và tính phân tử khối của chúng.

 

doc12 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 4 Đề kiểm tra giữa kì I môn Hóa học Khối 8 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có hướng dẫn chấm ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên: 
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Hóa học – Khối 8
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ: ..
Lời phê
Giám khảo
ĐỀ 4
Câu 1 (2.0 điểm): 
a. Các cách viết sau có ý nghĩa gì?
2H2O 	
2C 	
3Na 	
3CO2 	
b. Dùng số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
Một nguyên tử canxi 	
Sáu nguyên tử chì 	
Ba phân tử muối ăn	
Hai phân tử ozon 	
Câu 2 (1.5 điểm): Cho biết công thức hóa học của nhôm và lưu huỳnh là Al2S3; công thức hóa học của sắt và clo là FeCl2. 
Hãy cho biết hóa trị của S và Fe trong 2 hợp chất trên. (không trình bày cách tính)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của Fe và S ứng với các hóa trị vừa tìm được.
Câu 3 (2.5 điểm): 
Người ta khai thác quặng hematit để dùng vào sản xuất thép. Quặng hematit có hàm lượng sắt rất cao và có công thức hóa học là Fe2O3. Em hãy tính hóa trị của sắt trong quặng hematit. (trình bày cách tính)
Hãy lập công thức hóa học của sắt (hóa trị vừa tìm) với nhóm NO3, nhóm OH và tính phân tử khối của chúng.
Câu 4 (1.0 điểm): 
Axeton là thành phần chính trong các chất tẩy rửa sơn móng tay, chất tẩy keo siêu dính và chất tẩy cho đồ gốm sứ, thủy tinh. Axeton có công thức là (CH3)2CO. Em hãy nêu những gì biết được từ công thức của axeton.
Câu 5 (1.0 điểm): 
Hiện nay nhiều cơ sở sản xuất chạy theo lợi nhuận nên đã sử dụng hàn the trong quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm. Điều đó gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người. Hàn the có công thức hóa học là Na2B4O7.10H2O. Em hãy tính phân tử khối của hàn the.
Câu 6 (2.0 điểm):
Canxi cacbonat, biết phân tử gồm Ca, C và 3 O. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của canxi cacbonat.
Cho công thức hóa học của hợp chất sau: RHCO3 (R là 1 kim loại). Hãy cho biết R là kim loại nào, biết phân tử khối của hợp chất bằng phân tử khối của canxi cacbonat.
Cho Fe = 56, O =16, N = 14, H = 1, Ca = 40, C = 12, B = 11, K = 39, Na = 23, S = 32
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên: 
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Hóa học – Khối 8
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ: ..
Lời phê
Giám khảo
ĐỀ 3
Câu 1 (1.5 điểm): Cho biết công thức hóa học của đồng và nhóm OH là Cu(OH)2, công thức hóa học của natri và lưu huỳnh là Na2S.
Hãy cho biết hóa trị của Cu và S trong 2 hợp chất trên. (không trình bày cách tính)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của Cu và S ứng với các hóa trị vừa tìm.
Câu 2 (2.0 điểm): 
a. Các cách viết sau có ý nghĩa gì?
Mn: 	
2Pb 	
3NaCl 	
6CO2 	
b. Dùng số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
Một nguyên tử thủy ngân	
Sáu nguyên tử bạc	
Ba phân tử oxi	
Hai phân tử nước 	
Câu 3 (2.5 điểm): 
Người ta khai thác quặng boxit để dùng vào sản xuất nhôm. Quặng boxit có thành phần chính là nhôm oxit công thức hóa học là Al2O3. Em hãy tính hóa trị của nhôm trong quặng boxit. (trình bày cách tính)
Hãy lập công thức hóa học của nhôm (hóa trị vừa tìm) với nhóm SO4, nhóm NO3 và tính phân tử khối của chúng.
Câu 4 (1.0 điểm): 
Axit malic là một axit hữu cơ có công thức phân tử C4H6O5. Khi ăn trái táo có vị chua là do axit này gây nên. Em hãy nêu những gì biết được từ công thức hóa học của axit malic.
Câu 5 (1.0 điểm): 
Phèn chua là một chất được sử dụng nhiều trong quá trình xử lý nước và khử trùng, thường là ở các vùng lũ, để có nước tắm giặt. Phèn chua có công thức hóa học là KAl(SO4)2.12H2O. Em hãy tính phân tử khối của phèn chua.
Câu 6 (2.0 điểm):
Axit sunfuric, biết phân tử gồm 2 H, S và 4 O. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của axit sunfuric.
Cho công thức hóa học của hợp chất sau: H3XO4. Hãy cho biết X là nguyên tố nào, biết phân tử khối của hợp chất bằng phân tử khối của axit sunfuric.
Cho Cu = 64, S = 32, Al = 27, O = 16, N = 14, C = 12, K = 39, P =31
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên: 
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Hóa học – Khối 8
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ: ..
Lời phê
Giám khảo
ĐỀ 2
Câu 1 (2.5 điểm): 
Magiê cacbonat (MgCO3), thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ. Em hãy tính hóa trị của Mg trong hợp chất trên. (trình bày cách tính)
Hãy lập công thức hóa học của magie (hóa trị vừa tìm) với Cl, nhóm SO4 và tính phân tử khối của chúng.
Câu 2 (1.5 điểm): Cho biết công thức hóa học của sắt và nhóm NO3 là Fe(NO3)2, công thức hóa học của kali và lưu huỳnh là K2S.
Hãy cho biết hóa trị của Fe và S trong 2 hợp chất trên. (không trình bày cách tính)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của Fe và S ứng với các hóa trị vừa tìm được.
Câu 3 (2.0 điểm): 
a. Các cách viết sau có ý nghĩa gì?
K: 	
3O3: 	
6Ag: 	
10NaCl 	
b. Dùng số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
Một nguyên tử kẽm	
Hai nguyên tử chì	
Năm phân tử hidro	
Hai phân tử nước 	
Câu 4 (1.0 điểm): 
Natri hidrocacbonat được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm và còn dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. Natri hidrocacbonat có công thức hóa học là NaHCO3. Em hãy nêu những gì biết được từ công thức hóa học của natri hidrocacbonat.
Câu 5 (1.0 điểm): 
Thạch cao sống có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như: sản xuất xi măng, trang trí nội thất và dùng để bó bột. Thạch cao sống có công thức hóa học CaSO4.2H2O. Em hãy tính phân tử khối của thạch cao sống.
Câu 6 (2.0 điểm):
Axit photphoric, biết phân tử gồm 3 H, P và 4 O. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của axit photphoric.
Cho công thức hóa học của hợp chất sau: R(OH)2. Hãy cho biết R là nguyên tố nào, biết phân tử khối của hợp chất bằng phân tử khối của axit photphoric.
Cho Mg = 24, C = 12, O = 16, S = 32, Fe = 56, Al = 27, Ca = 40, P = 31, Cu = 64
Hết
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp: .../.
Họ và tên: 
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Hóa học – Khối 8
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ: ..
Lời phê
Giám khảo
ĐỀ 1
Câu 1 (2.0 điểm): 
a. Các cách viết sau có ý nghĩa gì?
Cu: 	
3N2: 	
6Pb: 	
8NaCl 	
b. Dùng số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
Một nguyên tử kali	
Hai nguyên tử natri	
Năm phân tử oxi	
Hai phân tử nước 	
Câu 2 (2.5 điểm): 
Magiê cacbonat (MgCO3), thường được gọi là phấn rôm, được sử dụng như một chất làm khô mồ hôi tay cho các vận động viên leo núi đá, thể dục dụng cụ, và cử tạ. Em hãy tính hóa trị của Mg trong hợp chất trên. (trình bày cách tính)
Hãy lập công thức hóa học của magie (hóa trị vừa tìm) với nhóm OH, nhóm NO3 và tính phân tử khối của chúng.
Câu 3 (1.5 điểm): Cho biết công thức hóa học của chì và nhóm NO3 là Pb(NO3)2 , công thức hóa học của kali và lưu huỳnh là K2S.
Hãy cho biết hóa trị của Pb và S trong 2 hợp chất trên. (không trình bày cách tính)
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của Pb và S ứng với các hóa trị vừa tìm được.
Câu 4 (1.0 điểm): 
Axit lactic được lên men từ sữa, có công dụng là kích thích tiêu hóa, đẹp da. Axit lactic có công thức hóa học là C3H6O3. Em hãy nêu những gì biết được từ công thức hóa học của axit lactic.
Câu 5 (1.0 điểm): 
Thạch cao sống có rất nhiều ứng dụng trong đời sống như: sản xuất xi măng, trang trí nội thất và dùng để bó bột. Thạch cao sống có công thức hóa học CaSO4.2H2O. Em hãy tính phân tử khối của thạch cao sống.
Câu 6 (2.0 điểm):
Natri hidro cacbonat, biết phân tử gồm Na, H, C và 3 O. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của natri hidro cacbonat.
Cho công thức hóa học của hợp chất sau: RCO3. Hãy cho biết R là nguyên tố nào, biết phân tử khối của hợp chất bằng phân tử khối của natri hidro cacbonat.
Cho C = 12, H =1, O = 16, Ca = 40, S = 32, Mg = 24, C = 12, Na = 23, Pb = 207
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM T
RA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Hóa học - Khối 8
ĐỀ 4
Câu
	Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
0.25 điểm x 8
Câu 2
(1.5 điểm)
a. Fe và S đều có hóa trị II.
b. CTHH: FeS
PTK = 88 đvC
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3 
(2.5 điểm)
a. 
Gọi a là hóa trị của Fe
CTHH: 
QT hóa trị: a.2 = II. 3 à a = III
b. CTHH: Fe(NO3)3	PTK = 242 đvC
 CTHH: Fe(OH)3	PTK = 107 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
Axeton (CH3)2CO
- Là hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố cacbon, oxi và hidro.
- Thành phần phân tử: 3C, O và 6H.
- Phân tử khối = 58 đvC	
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 5
 (1.0 điểm)
Hàn the: Na2B4O7.10H2O
PTK hàn the = 382 đvC
1.0 điểm
Câu 6
 (2.0 điểm)
CTHH: CaCO3
	 PTK = 100 đvC
R + 61 = 100
à R = 39 (Kali)
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
HẾT
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Hóa học - Khối 8
ĐỀ 3
Câu
	Nội dung
Điểm
Câu 1
(1.5 điểm)
a. Cu và S đều có hóa trị II.
b. CTHH: CuS
PTK = 96 đvC
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2
(2.0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
0.25 điểm x 8
Câu 3 
(2.5 điểm)
a. 
Gọi a là hóa trị của Al
CTHH: 
QT hóa trị: a.2 = II. 3 à a = III
b. CTHH: Al2(SO4)3	PTK = 342 đvC
 CTHH: Al(NO3)3	PTK = 213 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
C4H6O5
- Là hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố hidro, cacbon và oxi.
- Thành phần phân tử: 4 C, 6 H và 5
 O.
- Phân tử khối = 134 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 5
 (1.0 điểm)
KAl(SO4)2.12H2O
PTK phèn chua = 474 đvC
1.0 điểm
Câu 6
 (2.0 điểm)
CTHH: H2SO4
	PTK = 98 đvC
X + 67 = 100
à X = 31 (Photpho)
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
HẾT
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Hóa học - Khối 8
ĐỀ 2
Câu
	Nội dung
Điểm
Câu 1 
(2.5 điểm)
a. 
Gọi a là hóa trị của Mg
CTHH: 
QT hóa trị: a . 1 = II . 1 à a = II
b. CTHH: MgCl2	PTK = 95 đvC
 CTHH: MgSO4	PTK = 120 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 2
(1.5 điểm)
a. Fe và S đều có hóa trị II.
b. CTHH: FeS
PTK = 88 đvC
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3
(2.0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
0.25 điểm x 8
Câu 4
(1.0 điểm)
NaHCO3
- Là hợp chất tạo nên từ 4 nguyên tố natri, hidro, cacbon và oxi.
- Thành phần phân tử: Na, H, C và 3O.
- Phân tử khối = 84 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 5
 (1.0 điểm)
CaSO4.2H2O
PTK thạch cao sống = 172 đvC	
1.0 điểm
Câu 6
 (2.0 điểm)
CTHH: H3PO4
	PTK = 98 đvC
R + 34 = 98
à R = 64 (Đồng)
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
HẾT
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ
Năm học 2020 - 2021
Môn: Hóa học - Khối 8
ĐỀ 1
Câu
	Nội dung
Điểm
Câu 1
(2.0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0.25 điểm
0.25 điểm x 8
Câu 2 
(2.5 điểm)
a. 
Gọi a là hóa trị của Mg
CTHH: 
QT hóa trị: a . 1 = II . 1 à a = II
b. CTHH: Mg(OH)2	PTK = 58 đvC
 CTHH: Mg(NO3)2	PTK = 148 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
1.0 điểm
1.0 điểm
Câu 3
(1.5 điểm)
a. Pb và S đều có hóa trị II.
b. CTHH: PbS
PTK = 239 đvC
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
(1.0 điểm)
C3H6O3
- Là hợp chất tạo nên từ 3 nguyên tố cacbon, hidro và oxi.
- Thành phần phân tử: 3 C, 6 H và 3 O.
- Phân tử khối = 90 đvC
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 5
(1.0 điểm)
CaSO4.2H2O
PTK thạch cao sống = 172 đvC	
1.0 điểm
Câu 6
 (2.0 điểm)
CTHH: NaHCO3
PTK = 84 đvC
R + 60 = 84
à R = 24 (Magie)
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
HẾT

File đính kèm:

  • doc4_de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_khoi_8_nam_hoc_2020_2021.doc