274 Bài toán luyện thi Violympic - Toán lớp 4

Bài 62: Hồng chia cho Lan và Huệ một số nhãn vở bằng số nhãn vở Huệ nhận của Hồng, Huệ lại chia cho Lan số nhãn vở bằng đúng số nhãn vở còn lại của Lan. Hỏi Hồng đã chia cho mỗi bạn bao nhiêu nhãn vở, biết cuối cùng Lan còn 4 nhãn vở, Huệ còn 6 nhãn vở.

Bài 63: Có ba đội thiếu niên A, B, C với tổng số đội viên khoảng từ 40 đến 50 em. Để chuẩn bị tham gia lao động, nhà trường chuẩn bị chia lại số đội viên đó bằng cách chuyển từ đội A sang đội B một số đội viên bằng số đội viên của đội B, chuyển từ đội B sang đội C một số đội viên bằng số đội viên của đội C, chuyển từ đội C sang đội A một số đội viên bằng số đội viên còn lại của đội A. Sau ba lần chuyển như vậy thì số đội viên của ba đội sẽ bằng nhau. Hãy tính số đội viên của mỗi đội trước khi chuyển.

Bài 64: Hồng mua 3 quả cam và 2 quả xoài hết 10500 đồng, Huệ mua 3 quả cam và 5 quả xoài như thế hết 19500. Hỏi mỗi quả cam giá bao nhiêu? Mỗi quả xoài giá bao nhiêu ?

Bài 65: Bác Ba đem ra chợ bán 7 con gà và 6 con vịt, đồng thời bán giúp bác Tư 7 con gà và 4 con vịt. Bác Ba bán tất cả được 399000 đồng và đưa lại cho bác Tư 185500 đồng. Tìm giá bán 1 con gà, 1 con vịt.

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu 274 Bài toán luyện thi Violympic - Toán lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có hai chữ số với chữ số hàng đơn vị hơn chữ số hàng chục là 1, nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau đồng thời giữ nguyên thừa số thứ nhất thì được tích mới bằng 5848.
Bài 75: Khi thực hiện phép nhân một số với 53, một học sinh đã quên lùi tích riêng thứ hai vào một cột so với tích riêng thứ nhất nên được kết quả sai là 3408. Em hãy tìm kết quả đúng của phép nhân trên.
Bài 76: Em hãy tìm hai số có tích bằng 10.530, biết rằng thừa số thứ nhất có hai chữ số và chữ số ở hàng chục là 2, đồng thời nếu xóa đi chữ số ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất thì tích giảm đi 9720 đơn vị.
Bài 77: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân số mới với 7 ta lại được số có 3 chữ số ban đầu.
Bài 78: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 79: Thương của hai số bằng 48. Nếu ta tăng số bị chia lên gấp 3 lần và giữ nguyên số chia, thì thương mới bằng bao nhiêu?
Bài 80: Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia, biết rằng nếu ta lấy số bị chia chia cho 2 lần số chia thì được 6 và nếu lấy số bị chia chia cho 3 lần số thương cũng được 6.
Bài 81: Tìm một số biết rằng số đó chia cho 6 và chia cho 8 đều cùng có số dư là 2 và thương của hai phép chia đó hơn kém nhau 4 đơn vị.
Bài 82: Cho hai số tự nhiên, mỗi số có hai chữ số và đều bé hơn 50, hiệu của chúng bằng 32. Biết rằng nếu lấy hai số này cùng chia cho 9 thì được số dư của phép chia này bằng thương của phép chia kia và ngược lại. Hãy tìm hai số đó.
Bài 83: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà mỗi số không có chữ số 5 ở hàng nghìn và hàng trăm ?
Bài 84: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi số chỉ có một chữ số 6.
Bài 85: Có 12 người bước vào phòng họp, tất cả mọi người đều bắt tay lẫn nhau. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bắt tay?
Bài 86: Trong một chiếc thang có tất cả 24 bậc. Hỏi trên chiếc thang đó có tất cả bao nhiêu hình tứ giác? 
Bài 87: Một giải bóng đá có 14 đội tham gia, mỗi đội đều đá với các đội khác một trận. Hỏi tất cả có bao nhiêu trận đá bóng?
Bài 88: Một bác nông dân có tổng số gà và vịt không quá 80 con. Biết số gà gấp 5 lần số vịt. Nếu bác nông dân mua thêm 3 con vịt nữa thì số gà gấp 4 lần số vịt. Hỏi bác nông dân có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con vịt?
Bài 89: Khối lớp 3 và khối lớp 4 thu nhặt giấy vụn gây quỹ được một số tiền gần 200.000 đồng. Số giấy vụn của khối lớp 4 thu nhặt được gần gấp 3 lần số giấy của khối lớp 3. Nếu khối lớp 3 tìm thêm được một số giấy bán được 24.000 đồng thì khối lớp 3 thu nhặt bằng 1/ 2 khối lớp 4. Tìm số giấy của mỗi khối thu nhặt được? Biết 1kg giấy bán được 2.000 đồng.
II- TOÁN VỀ TỈ SỐ VÀ TỈ LỆ XÍCH
Bài 90: An có 12 viên bi màu xanh và 18 viên bi màu đỏ. Tính:
a) Tỉ số của số bi xanh so với số bi đỏ
b) Tỉ số của số bi đỏ so với số bi của An.
c) Tỉ số của số bi của An so với số bi xanh.
Bài 91: Trong một khu vườn người ta trồng dừa và cau, tỉ số của số cây cau so với cây dừa là 2/ 5, biết có 48 cây cau. Hãy tính:
a) Số cây dừa có trong vườn.
b) Tỉ số của số cây dừa so với tổng số cây dừa và cam có trong vườn.
Bài 92: Đầu năm học, thư viện cho lớp 4A mượn ba loại sách: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử. Biết số sách toán gấp 3 lần số sách lịch sử, số sách lịch sử bằng 1/4 số sách Tiếng Việt, và biết thêm là số sách Toán có 24 quyển. Hãy tính tỉ số của số sách Toán so với số sách Tiếng Việt.
Bài 93: Trong dịp Tết trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/ 4 số cây của lớp 4B, tỉ số cây của lớp 4C so với số cây của lớp 4B là 1/2 . Lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 94: Có ba thùng dầu, biết 1/ 3 số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/ 5 số lít dầu ở thùng thứ hai và bằng 1/ 7 số lít dầu ở thùng thứ ba. Hãy tính.
Tỉ số của số lít dầu ở thùng thứ nhất so với thùng thứ hai.
Tỉ số của số lít dầu ở thùng thứ nhất so với thùng thứ ba.
Tỉ số của số lít dầu ở thùng thứ hai so với thùng thứ ba.
Bài 95: Có ba loại quả bóng: xanh, đỏ, vàng. Biết tỉ số của quả bóng xanh so với số bóng đỏ là 2/ 3, tỉ số của quả bóng đỏ so với quả bóng vàng là 1/ 4. Tìm tỉ số số quả bóng xanh so với quả bóng vàng?
Bài 96: Cho hai hình vuông có tỉ số giữa hai cạnh là 2/ 5. Hãy tính: 
Tỉ số chu vi của hai hình đó.
Tỉ số diện tích của hai hình vuông đó.
Bài 97: Trong một đội lao động có bạn nam và bạn nữ tham gia, tỉ số của bạn nam so với số bạn nữ là 3/ 8. Nếu tăng số bạn nam lên 4 lần và giảm số bạn nữ xuống 2 lần thì tỉ số mới của số bạn nam so với số bạn nữ là bao nhiêu?
Bài 98: Tỉ số của số ghế của phòng họp thứ nhất so với số ghế của phòng họp thứ hai là 5/ 3, phòng họp thứ nhất có 70 ghế, phòng họp thứ ba có nhiều hơn phòng họp thứ hai 8 ghế. Tìm tỉ số của số ghế của phòng họp thứ nhất so với số ghế của phòng họp thứ hai.
Bài 99: Số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng 2/3 số lít dầu chứa ở thùng thứ hai. Nếu bớt thùng thứ nhất 4 lít dầu và thêm vào thùng thứ hai 4 lít dầu thì tỉ số của số lít dầu chứa ở thùng thứ so với số lít dầu ở thùng thứ hai là 1/ 2. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 100: Tỉ số bi của An so với số bi của Bình là 2/ 3, nếu Bình lấy ra 3 bi thì tỉ số bi của Bình so với bi của Cư là 3, nếu Cư lấy ra 1/ 2 số bi của mình cho bạn Dũng thì Cư còn lại 4 bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
Bài 101: Nhà trường chia sách cho 3 lớp 4A, 4B, 4C. Biết 3 lần số sách của lớp 4A bằng 2 lần số sách của lớp 4B, 5 lần số sách của lớp 4B bằng 3 lần số sách của lớp 4C, lớp 4A có 144 quyển sách. Hỏi lớp 4B, 4C mỗi lớp nhận được bao nhiêu sách ?
Bài 102: Có ba tổ công nhân cùng tham gia đắp đường, nếu tổ một đắp được 3m thì tổ hai đắp được 2m, nếu tổ ba đắp được 8m thì tổ một đắp được 4m, biết tổ hai đắp được 44m. Hỏi ba tổ đắp được bao nhiêu mét đường?
Bài 103: Một hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 16m, nếu vẽ hình chữ nhật đó trên giấy theo tỉ lệ xích 1/ 800 thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?
Bài 104: Một đoạn đường dài 84 km, lần thứ nhất người ta vẽ nó trên giấy với tỉ lệ xích 1/ 60000, lần thứ hai dựa vào hình vẽ trên giấy của lần thứ nhất người ta lại vẽ trên giấy với tỉ lệ xích 1/ 20.
Tìm độ dài của đoạn đường vẽ trên giấy lần thứ hai.
So với đoạn đường thật sự thì đoạn đường vẽ trên giấy lần thứ hai được vẽ theo tỉ lệ xích nào?
Bài 105: Có một miếng đất hình vuông cạnh 36m, người ta vẽ hình vuông đó lên giấy với tỉ lệ xích 1/ 120. Hãy tính tỉ số của diện tích hình vuông vẽ trên giấy so với diện tích hình vuông thực sự.
Bài 106: Một hình vuông có chu vi 32m, muốn vẽ hình vuông đó trên giấy sao cho nó có chu vi bằng 8cm, thì phải vẽ theo tỉ lệ xích nào?
Bài 107: Một hình vuông vẽ trên bản đồ có diện tích 36 cm2 , bản đồ ghi tỉ lệ xích 1/ 1000. Hãy tính diện tích của hình vuông thực sự?
Bài 108: Một hình vuông có diện tích 81m2, khi vẽ lên giấy thì diện tích chỉ còn 9cm2 . Hãy cho biết hình vuông đó được vẽ trên giấy với tỉ lệ xích bao nhiêu?
Bài 109: Một miếng đất hình tứ giác được chia thành hai phần. Một phần là hình vuông, một phần là hình tam giác và người ta vẽ nó trên giấy theo tỉ lệ xích 1/ 250 thì được vẽ hình như sau: 
	4cm 4cm
Tính diện tích thực sự của hình tam giác.
Tính tỉ số diện tích thực sự của hình vuông so với diện tích thực sự của miếng đất.
III- TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Bài 111: Có ba tổ công nhân sửa đường, tổ một sửa được 57 mét đường, tổ hai sửa được 63 mét đường, tổ ba sửa được 45 mét đường. Hỏi trung bình mỗi tổ sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 112: Một nhà máy ngày thứ nhất sản xuất được 97 sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất kém ngày thứ nhất 49 sản phẩm. Ngày thư ba sản xuất hơn ngày thứ hai 138 sản phẩm, ngày thứ tư sản xuất kém ngày thứ ba 13 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Bài 113: Một đội công nhân có ba tổ tham gia trồng cây. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ hai gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình của mỗi công nhân của đội trồng được bao nhiêu cây?
Bài 114: Một ô tô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B hết 5 giờ. Trong 2 giờ đầu mỗi giờ ô tô chạy được 46km, giờ thứ ba ôtô chạy được 52km, hai giờ sau mỗi giờ ôtô chạy được 43km. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu km? Trung bình mỗi giờ ôtô chạy được bao nhiêu km?
Bài 115: Khối lớp 4 trường em có hai lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A có 35 học sinh, trong đó có 30 học sinh trồng chung được 120 cây, số còn lại mỗi em trồng ít hơn mỗi em đến 1 cây. Trong lớp 4B có 15 em mỗi em trồng được 5 cây và 17 em trồng chung được 125 cây. Hỏi trung bình mỗi học sinh của hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 116: Hai người đi xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách xa nhau 216km, đi ngược chiều nhau và sau 3 giờ hai người gặp nhau. Hỏi trung bình mỗi giờ, một người đi được bao nhiêu km?
Bài 117: Theo kế hoạc 4 tuần cuối năm, công nhân A phải dệt trung bình mỗi tuần 168m vải. Tuần đầu công nhân A dệt được 150m, tuần thứ hai dệt hơn tuần thứ nhất 40m và tuần thứ ba dệt kém tuần thứ hai 15m. Hỏi muốn hoàn thành kế hoạch thì tuần thứ tư công nhân A phải đệt bao nhiêu m vải?
Bài 118: Trung bình cộng tuổi của B, Mẹ, Bình và Lan là 24 tuổi. Trung bình cộng tuổi của B, mẹ và Lan là 28 tuổi. Tìm số tuổi của mỗi người, biết tuổi Bình gấp đôi tuổi Lan, tuổi Lan, tuổi Lan bằng 1/ 6 tuổi mẹ?
Bài 119: Khi đánh số trang của một quyển sách người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó có bao nhiêu trang?
Bài 120: Trung bình cộng tuổi của ông, tuổi bố và tuổi cháy là 36 tuổi, ông hơn cháu 54 tuổi, trung bình cộng tuổi bố và cháu là 23 tuổi. Hỏi trung bình cộng tuổi ông và tuổi bố là bao nhiêu?
Bài 121: Một đội sản xuất gồm 18 công nhân, chia thành hai tổ, trong đó tổ một có 10 người trung bình mỗi người sản xuất được 52 sản phẩm. Hỏi tổ hai trung bình mỗi người sản xuất bao nhiêu sản phẩm, để trung bình mỗi người của đội sản xuất được 56 sản phẩm?
Bài 122: Tìm 7 số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng số lớn nhất có hai chữ số.
Bài 123: Tìm 8 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 47.
Bài 124: Chứng tỏ rằng trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp bằng số thứ ba trong 5 số đó.
Bài 125: Tìm ba số lẻ khác nhau biết trung bình cộng của chúng bằng 7.
Bài 126: Tìm ba số biết rằng trong ba số đó có một số có 3 chữ số, một số là số có hai chữ số, một số là số có một chữ số và trung bình cộng của ba số đó bằng:
37
369.
Bài 127: Tìm số có ba chữ số, biết trung bình cộng của các chữ số bằng 5, và chữ số hàng trăm gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị.
Bài 128: Trung bình cộng khối lượng của con heo và con chó 51kg. Con heo và con bò nặng 231kg, con chó và con bò nặng 177kg. Hỏi trung bình mỗi con nặng bao nhiêu kí?
Bài 129: Khối lượng trung bình của con chó và con gà kém khối lượng con chó 6kg.Hỏi con chó nặng hơn con gà bao nhiêu kí?
Bài 130: Tuổi trung bình 11 cầu thủ của một đội bóng đá là 22 tuổi, nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại là là 21 tuổi. Hỏi đội trưởng bao nhiêu tuổi?
Bài 131: An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng của An và Bình, Minh có số bi lại kém trung bình cộng số bi của 4 bạn là 6 bi. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
Bài 132: Huệ xếp được 10 bông hoa, Lan xếp được 12 bông hoa, Hằng xếp được số bông hoa bằng trung bình cộng số bông hoa của Huệ và Lan. Phương xếp được nhiều hơn trung bình cộng của 4 bạn là 3 bông hoa. Hỏi Phương xếp được bao nhiêu bông hoa?
Bài 133: Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 134: Tìm trung bình cộng của 27, 48, 63, x, biết x bằng trung cộng của 27, 48, 63.
Bài 135: Một cửa hàng lương thực, ngày thứ nhất bán được 86 kg gạo, ngày thứ hai bán hơn ngày thứ nhất 36kg, ngày thứ ba bán được số gạo trung bình cộng của số gạo bán 3 ngày. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Bài 136: An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?
Bài 137: Ba tổ công nhân làm đường, tổ thứ nhất làm được 18 mét đường, tổ thứ hai làm được 20 mét đường, tổ thứ ba làm được số mét đường bằng trung bình cộng của 3 tổ. Hỏi tổ thứ ba làm hơn tổ thứ nhất bao nhiêu mét đường?
 IV- TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA CHÚNG
Bài 138: Tìm hai số có tổng bằng 125, số lớn hơn số bé 37 đơn vị.
Bài 139: Lan có nhiều hơn Huệ 16 quyển sách, biết trung bình cộng số sách của hai bạn là 26 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách?
Bài 140: Tìm hai số có tổng là số lớn nhất có ba chữ số và hiệu là số lẻ bé nhất có 2 chữ số.
Bài 141: An và Bình mua chung 45 quyển vở và trả hết số tiền là 72.000 đồng, An trả nhiều hơn Bình 11.200 đồng. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 142: Một hình chữ nhật có chu vi 128m, chiều dài hơn chiều rộng 8m. Tìm diện tích hình chữ nhật?
Bài 143: Một hình chữ nhật có chu vi dài 164m, nếu tăng chiều rộng 6m và giảm chiều dài 6m thì được một hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật?
Bài 144: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhhiêu tuổi?
Bài 145: Hùng và Dũng có tổng cộng 45 viên bi, nếu Hùng có thêm 5 viên bi thì Hùng có nhiều hơn Dũng 14 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 146: Hai bó que tính có tổng cộng 68 que. Nếu lấy ra ở bó thứ nhất 14 que và lấy ra ở bó thứ hai 6 que thì số que tính còn lại của bó thứ nhất nhiều hơn số que tính còn lại của bó thứ hai là 16 que. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que tính?
Bài 147: Minh có nhiều hơn Trí 16 nhãn vở, nếu Minh có thêm 5 nhãn vở và Trí có thêm 8 nhãn vở thì tổng số nhãn vở hai bạn là 67 nhãn vở. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 148: Hai người thợ, dệt được tổng cộng 270 mét vải, nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8m thì người thứ nhất dệt nhiều hơn người thư shai 10m vải . Hỏi mỗi người dệt được bao nhiêu mét vải?
Bài 149: An và Bình có tổng cộng 120 viên bi. Nếu An cho Bình 20 viên bi thì Bình có nhiều hơn An 16 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn?
Bài 150: Lan có nhiều hơn Hồng 12 quyển truyện nhi đồng nếu Hồng mua thêm 8 quyển và Lan mua thêm 2 quyển thì hai bạn có tổng cộng 46 quyển. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển truyện nhi đồng?
Bài 151: Hai thùng dầu chứa tổng cộng 42 lít, nếu lấy 7 lít dầu ở thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ có nhiều hơn thùng thứ nhất 12 lít.Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 152: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng 20m, người ta chia thành hai phần bởi một đường song song với chiều rộng sao cho hiệu diện tích của hai phần là 200 m2. Tìm chiều dài của mỗi phần đất?
Bài 153: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 182 và nếu xóa chữ số 1 ở bên trái số lớn thì được số bé.
Bài 154: Tìm hai số có tổng bằng 454 và nếu thêm chữ số 4 vào bên trái số thứ hai được số thứ nhất.
Bài 155: Tìm hai số có hiệu bằng 22 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai cộng với hiệu của chúng thì được 116.
Bài 156: Tìm hai số có hiệu bằng 129 và nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai cộng với tổng của chúng thì được 2010.
Bài 157: Tìm số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó bằng 10 và nếu thay đổi thứ tự hai chữ số thì số đó giảm 36 đơnvị.
Bài 158: Tìm hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 308.
Bài 159: Hai số có tổng bằng 186, biết giữa chúng có 5 số lẻ.
Bài 160: Tìm hai số có tổng bằng 77, biết giữa chúng có 4 số chẵn.
Bài 161: Tìm hai số có tổng bằng 71, biết rằng nếu ta lấy số lớn ghép vào bên phải, ghép vào bêb trái số bé, ta được hai số có 4 chữ số có hiệu bằng 2079.
Bài 162: Tìm ba số có tổng bằng 175, biết số thứ nhất kém số thứ hai 16 đơn vị, số thứ hai kém số thứ ba 17 đơn vị.
Bài 163: Ba số có tổng bằng 614, số thứ nhất hơn tổng số thư hai và số thứ ba 40 đơn vị, số thư ba nếu thêm 41 đơn vị thì được số thư hai. Tìm ba số đó.
Bài 164: Tìm hai số có tổng bằng 830, biết rằng nếu xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số thứ nhất và xóa chữ số hai ở bên trái của số thứ hai thì được hai số bằng nhau.
Bài 165: Lan và Huệ có tổng cộng 85.000 đồng. Lan mua vở hết 10.000, mua cặp hết 18.000 đồng, Huệ mua sách hết 25. 00 đồng, mua bút hết 12.000 đồng, sau khi mua hàng số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền trước khi mua hàng?
Bài 166: Hai công nhân sản xuất được 155 sản phẩm. Nếu người thứ nhất sản xuất thêm 8 sản phẩm, người thứ hai sản xuất thêm 17 sản phẩm thì hai người sản xuất bằng nhau. Hỏi mỗi người sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 167: Hai kệ sách có tổng cộng 132 quyển. nếu chuyển 12 quyển sách ở kệ thứ nhất sang kệ thứ hai và chuyển 7 quyển sách ở kệ thứ hai sang kệ thứ nhất thì kệ thứ nhất hơn kệ thứ hai 14 quyển. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu quyển sách?
Bài 168: «ng hơn cháu 59 tuổi, ba năm nữa tổng số tuổi của hai ông cháu là 81 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?
Bài 169: Tuổi cháu kém tổng số tuổi của ông và bố 86 tuổi, tuổi ông hơn tuổi bố 28 tuổi. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi biết tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 98 tuổi.
Bài 170: Hiệnnay tuổi Lan kém tuổi mẹ 26 tuổi, tổng số tuổi của bà, Mẹ và Lan là 98 tuổi, biết ba năm trước tuổi bà hơn tổng số tuổi Mẹ và lan 21 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?
Bài 171: Trung bình cộng tuổi của Bố, An và Hồng là 19 tuổi, tuổi bố hơn tổng số tuổi An và Hồng 25 tuổi, Hồng kém An 8 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người?
Bài 172: Trong một buổi lao động, bốn tổ học sinh trồng được 174 cây bạch đàn. Tổ một trồng được nhiều hơn tổ hai 16 cây, tổ ba trồng ít hơn tổ một 10 cây, tổ bốn trồng được số cây bằn tổ hai. Hãy tính xem, mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn?
V- TOÁN TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA CHÚNG
Bài 173: Tìm hai số có tổng bằng 72, biết số lớn gấp 3 lần số bé.
Bài 174: Tìm hai số có tổng bằng 72, biết số bé bằng 3/ 5 số lớn.
Bài 175: Hai số có trung bình cộng bằng 72, biết số bé bằng 1/ 3 số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 176: Hai bạn Lan và Huệ có tổng cộng 42 quyển sách, nếu Lan cho Huệ 4 quyển sách thì số sách của Lan sẽ gấp đôi số sách của Huệ. Hỏi mỗi bạn thực sự có bao nhiêu quyển sách?
Bài 177: Hai số có tổng bằng 760, biết 1/3 số thứ nhất bằng 1/ 5 số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 178: Hai tổ công nhân sửa được 510m đường. Nếu tổ thứ nhất sửa thêm được 100m và tổ thứ hai sửa ít hơn thực tế 10m thì số mét đường của tổ thứ hai chỉ sửa bằng 1/2 số mét của tổ một. Hỏi mỗi tổ sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài 179: Hùng và Dũng mỗi người đọc một quyển truyện, Hùng đọc trong 2 ngày thì xong. Còn Dũng đọc trong 6 ngày mới xong. Hỏi mỗi quyển truyện dày bao nhiêu trang, biết mỗi ngày hai bạn đọc được số trang sách bằng nhau và hai quyển truyện có tổng cộng 480 trang.
Bài 180: An và Bình có 36 viên bi, nếu An cho Bình 5 viên bi thì số bi của Bình bằng 5/ 4 số bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 181: Hồng và Loan mua tổng cộng 40 quyển vở, biết 3 lần số vở của Hồng bằng 2 lần số vở của Loan. Hỏi mỗi bạn mua bao nhiêu quyển vở?
Bài 182: Hai thùng dầu có tổng cộng 60 lít, nếu chuyển 10 lít dầu ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì 1/ 3 số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/ 7 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏimoix thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 183: Minh và Bình có tổng cộng 80 viên kẹo, vì Minh ăn hết 3 viên kẹo, nên số kẹo của Minh bằng 5/ 2 số kẹo của Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 184: Hùng có số bi gấp 3 lần số bi của Dũng. Nếu Hùng có thêm 12 viên bi và Dũng bớt đi 4 bi thì tổng số bi của hai bạn là 108 viên bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 185: Một nông trại có tổng số gà và heo là 600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con heo, thì số heo còn lại bằng 2/ 5 số gà. Hỏi trước khi bán nông trại có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con heo?
Bài 186: Lúc đầu nhà máy có số công nhân nữ bằng 2/ 3 số công nhân nam, sau đó 8 công nhân nam nghỉ việc và nhà máy nhận thêm 15 công nhân nữ, nên tổng số công nhân của nhà máy là 167 người. Hỏi lúc sau nhà máy có bao nhiêu công nhân nam? Bao nhiêu công nhân nữ?
Bài 187: Một cửa hàng tro

File đính kèm:

  • docde_thi.doc