252 đề toán lớp 3 luyện thi violympic - Năm học 2012 - 2013
Bài 61: Tính bằng cách thuận tiện nhất :
d) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62
e) 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89
Bài 62: Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả ba số là 55.
Bài 63: Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và đến 9 giờ kém 20 phút thì xong tiết học đó. Hỏi thời gian tiết học đó là bao nhiêu phút?
Bài 64: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB, Trung điểm N của đoạn thẳng AM, Trung điểm P của đoạn thẳng NB.
Bài 65: Con ngỗng và con gà cân nặng bằng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg. Hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki-lô-gam?
Bài 66: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
Bài 67: Từ ba chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau (Mỗi chữ số không lặp lại). Có bao nhiờu số như thế?
Cũng hỏi như vậy với ba chữ số 3, 0, 5
Bài 68: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó.
Bài 69: Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?
i bạn được số kẹo bằng nhau. Biết số kẹo ở gói to nhiều hơn số kẹo ở gói nhỏ là 20 cái. Hỏi mỗi gói kẹo có bao nhiêu cái? Bài 61: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89 Bài 62: Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả ba số là 55. Bài 63: Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và đến 9 giờ kém 20 phút thì xong tiết học đó. Hỏi thời gian tiết học đó là bao nhiêu phút? Bài 64: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB, Trung điểm N của đoạn thẳng AM, Trung điểm P của đoạn thẳng NB. Bài 65: Con ngỗng và con gà cân nặng bằng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg. Hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki-lô-gam? Bài 66: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ. Bài 67: Từ ba chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau (Mỗi chữ số không lặp lại). Có bao nhiờu số như thế? Cũng hỏi như vậy với ba chữ số 3, 0, 5 Bài 68: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó. Bài 69: Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp? Bài 70: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 Bài 71: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng? Bài 72: Biết trong thúng có số quýt nhiều hơn cam là 8 quả. Mẹ đã lấy ra 2 quả quýt và 2 quả cam cho hai anh em. Như vậy còn lại ở trong thúng số quýt gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt ? Bài 73: Tìm x: x : 5 = 27 5 x 7 = 36 7 x 132 = 312 (5 – 3 – 2 ) Bài 74: Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu ? Bài 75: Tổng hai số là 92. Nếu xoá bỏ chữ số tận cùng bên trái của số hạng thứ nhất ta được số hạng thứ hai. Tìm hiệu hai số đó. Bài 76: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau ? Bài 77: Túi thứ nhất đựng 8kg gạo bằng túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo ? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất ? Bài 78: Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu ? Bài 79: So sánh A và B : (không tính kết quả cụ thể) A = + + 352 A = a (b + 1) A = 28 5 30 B = + + B = b (a + 1) (với a > b) B = 29 5 29 Bài 80: Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 100. Tìm số bị trừ. Bài 81: Mai nghĩ một số có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 19. Nếu trừ số đó đi 52, rồi trừ tiếp cho 48 thì được một số có hai chữ số. Tìm số Mai đã nghĩ. Bài 82: Em hãy chọn đáp án đúng : Ngày 30 tháng 7 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 8 năm đó là : A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm Bài 83: Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng số gà. Hỏi cả gà và thỏ có bao nhiêu chân ? Bài 84: Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp 3 lần số bé. Bài 85: Tính bằng cách thuận tiện nhất : 16 x 8 + 16 x 2 16 x 7 + 14 x 2 8 x 12 - 16 Bài 86: a) An nghĩ một số. Biết rằng số đó gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số. Tìm số An đã nghĩ. b) Bình nghĩ một số. Biết rằng số bé nhất có 3 chữ số kém số đó 7 lần. Tìm số Bình đã nghĩ. Bài 87: Một số gồm ba chữ số 2, 3, 4 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó. Nếu xoá đi một chữ số thì số đó giảm đi 380 đơn vị. Tìm chữ số bị xoá và cho biết chữ số bị xoá ở trong số nào ? Bài 88: Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì ? Bài 89: Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi: Xay 200 kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo ? Để xay được 7 kg gạo thì cần dựng bao nhiêu kg thóc ? Bài 90: Tổ Một lớp 3A có 12 bạn, trong đó số nam bằng số nữ. Hỏi trong tổ đó số nam ít hơn số nữ mấy người ? Bài 91: Có 9 chữ số viết liền nhau 120317495. Giữ nguyên thứ tự các chữ số, em hãy xoá đi 6 chữ số để được số có 3 chữ số: Lớn nhất, số đó là số nào? Bé nhất, số đó là số nào? Bài 92: Lan nghĩ một số có hai chữ số. Nếu cộng số đó với 52, được bao nhiêu cộng thêm 48 thì được một số có tổng các chữ số bằng 19. Tìm số Lan đã nghĩ. Bài 93: Cô giáo cử ba bạn Mai, Hoa, Hồng vào phụ trách sao nhi đồng của ba lớp 3A, 3B, 3C. Hỏi có bao nhiêu cách cử mỗi bạn vào mỗi lớp đó ? Bài 94: Có bốn đội công nhân. Biết rằng nếu gấp đôi số người ở đội Một thì được số người ở đội Ba, còn nếu giảm số người ở đội Bốn đi 2 lần thì được số người ở đội Hai, tổng số người ở đội Một và đội Hai là 30 người. Hỏi 4 đội công nhân có tất cả bao nhiêu người? Bài 95: Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Mai cỳ tất cả 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người. Bài 95: Một hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ấy. Bài 96: Không cần tính kết quả cụ thể, em cho biết hai tổng sau có bằng nhau không? Vì sao? A= 123 + 456 + 78 + 90 B= 498 + 76 +153 +20 Bài 97: Từ ba chữ số 5, 2, 3 An lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó. Bài 98: Hiện tại em học lớp Một, còn anh học lớp 6. Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, biết rằng mỗi năm mỗi người đều được lên lớp. Bài 99: Bạn An chia một số cho 12 thì được thương là 5. Hỏi chia số đó cho 2 thì được thương là bao nhiêu. Bài 100: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Chu vi hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng. Bài 101: Lớp 3A có 45 học sinh được kiểm tra môn toán, trong đó số học sinh của lớp đạt điểm 10, số học sinh của lớp đạt điểm 9, số học sinh của lớp đạt điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3A có mấy em đạt điểm 10, đạt điểm 9, đạt điểm 8, đạt điểm 7? Bài 102: Tìm ab: ab x 3 = 100 + ab ab + a = 46 (a hơn b là 2) ab – a = 43 (b hơn a là 3) Bài 103: Hiệu hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Nếu bớt số bị trừ 20 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi thế nào? Tính hiệu đó. Bài 104: Năm ngoái tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi anh thì bằng tuổi em . Tính tuổi hiện nay của anh và của em. Bài 105: Tổ công nhân thứ nhất có 15 người. Tổ thứ hai có số người gấp 2 lần tổ thứ nhất. Tổ thứ ba có số người kém tổ thứ hai 9 người. Tổ thứ tư có số người bằng tổng số người của ba tổ trên. Hỏi tổ thứ tư có bao nhiêu người? Bài 106: Hai số có thương là 18. Nếu giữ nguyên số bị chia và gấp số chia lên 2 lần thì thương hai số là bao nhiêu? Bài 107: Một hình vuông có diện tích là 81 cm2. Tính chu vi hỡnh vuông đó. Bài 108: Tìm x: 32405 + x + 10 176 + x = 72 455 x – 48 515 + 21142 = 54 147 54 914 = x – 21 312 + 1548 89 675 – (x + x) = 48 341 Bài 109: Có hai can đựng dầu, can thứ nhất có 18l. Nếu can thứ hai bớt đi 7l thì số dầu còn lại ít hơn can thứ nhất 2l . Hỏi cả hai can có bao nhiêu lít dầu? Bài 110: Bạn Hoàng viết dãy số: 2; 1; 1; 2 ; 1; 1; 2; 1; 1; 2; 1; 1; Hỏi số thứ 55 là số 1 hay số 2? Khi viết tới số 96 thì đã viết được bao nhiêu chữ số 1? Bao nhiêu chữ số 2? Bài 111: a) Tìm một số, biết rằng số đó bằng tổng của số lớn nhất có ba chữ số với hiệu của 32 và 19. b) Hoà nghĩ một số, số đó bằng hiệu của 76 và 39. Tìm số Hoà nghĩ. Bài 112: Hiện nay mẹ hơn con là 24 tuổi. Biết tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay. Bài 113: Tìm hai số biết số lớn chia cho ba lần số bé thì được thương là 8. Số lớn chia cho 2 lần thương thì được kết quả là 1. Bài 114: Không tìm kết quả hãy điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống. 89 5 86 7 25 10 29 6 Bài 115 : Số bị trừ hơn số trừ 15. Số trừ hơn hiệu hai số là 15. Tìm số bị trừ, số trừ. Bài 116: Năm ngoái Trang hỏi mẹ bao nhiêu tuổi. Mẹ bảo Trang: “Nếu con lấy nửa tuổi mẹ hiện nay cộng với 5 thì được tuổi mẹ cách đây 15 năm”. Hãy tính tuổi mẹ Trang hiện nay. Bài 117: Tích hai số là 994. Nếu giữ nguyên số thứ nhất và giảm số thứ hai đi 3 đơn vị thì được tích mới là 568. Tìm hai số đó. Bài 119: Trại nuôi gà nhà bác Hoa có số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Sau khi bán đi 300 con gà mái và 30 con gà trống thì số gà mái và số gà trống còn lại bằng nhau. Tính số gà mái, gà trống trước khi bán. Bài 120: Một hình chữ nhật có chiều dài 40cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. Bài 121: Tìm x: x – 452 = 77 + 48 x + 58 = 64 + 58 x – 1 – 2 – 3 – 4 = 0 Bài 122: Từ ba chữ số a,b,c khác 0 và khác nhau. Em hãy lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Biết a + b + c = 10. Bài 123: Tìm số chẵn có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị và bằng chữ số hàng chục. Bài 124: Tích của hai số là 75 và gấp 5 lần thừa số thứ hai. Hỏi tích đó gấp mấy lần thừa số thứ nhất? Bài 125: Có 12 con chim đậu ở cành trên, số chim đậu ở cành dưới nhiều hơn cành trên là 4 con. Bây giờ 5 con ở cành trên đậu xuống cành dưới, hỏi bây giờ số chim ở cành dưới so với số chim ở cành trên thì gấp mấy lần? Bài 126: Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con thì mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? Bài 127: Tìm tổng x: x = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 x = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 x = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19 Bài 128: Từ ba chữ số 5, 2, 3 An lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau, rồi tính tổng các số vừa lập đó. Em hãy giúp An tính nhanh tổng đó. Bài 129: An nghĩ một số. Nếu gấp số đó lên 3 lần rồi cộng với 15 thì được 90. Tìm số An đã nghĩ. Bài 130: Tháng Hai của một năm nào đó có 5 ngày chủ nhật. Hãy cho biết các ngày chủ nhật trong tháng Hai của năm đó là các ngày nào. Bài 131: Hình tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau. Hình tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Biết cạnh hình tam giác dài hơn cạnh hình tứ giác là 10 cm và chu vi hai hình đó bằng nhau. Tìm độ dài cạnh của hình tam giác ABC và hình tứ giác MNPQ. Bài 132: Đầu năm nhà trường tuyển vào lớp học phổ cập được 40 học sinh và đóng đủ 10 bàn ghế để các em học. Sau đó lại vận động thêm được một số em vào lớp nữa, nên phải đóng tất cả 12 bộ bàn ghế cùng loại đó mới đủ chỗ cho các em học sinh. Hỏi số học sinh vận động vào lớp là bao nhiêu em? Bài 133: Tìm x: x + 175 = 1482 - 1225 x – 850 = 1000 - 850 999 – x = 999 - 921 Bài 134: Lấy ba chữ số 5, 2, 1 làm chữ số hàng chục và lấy hai chữ số 4 , 6 làm chữ số hàng đơn vị. Hỏi có bao nhiêu số có hai chữ số như vậy? Bài 135: a) Gấp đôi một nửa của 48 là bao nhiêu? b) Lấy một nửa của 12 đôi đũa thì được mấy chiếc đũa? Bài 136: Tìm chu vi hình tứ giác ABCD, biết cạnh AB =16cm, BC = 10cm, cạnh CD bằng nửa tổng AB và BC. Cạnh AD gấp đôi hiệu của AB và BC. Bài 137: An, Bình, Hoà được cụ giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hoà 4 nhãn vở thỡ số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở? Bài 138: Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng gấp đôi thỡ lúc đó tuổi anh gấp mấy lần tuổi em? Bài 139: So sánh hai số m và n biết: m là số lớn nhất có hai chữ số, n là số bé nhất có ba chữ số. m = 100 x 3 + 10 x 7 + 5 và n = 375 m là số liền sau số 99, n là số liền trước 100. Bài 140: Từ ba chữ số 2, 3, 8 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai chữ số 2, 8 ta lập được một số có hai chữ số khỏc nhau là B. Tìm số A và B biết hiệu giữa A và B là 750. Bài 141 : Nối mỗi điểm A , B , C , D với mỗi điểm M, N thì được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? Bài 142: Trong một phép chia có dư, lấy số bị chia trừ đi tích của số chia và số thương thì được 5 đơn vị. Tìm số dư trong phép chia đó. Bài 143: Khối lớp 3 của trường Đoàn Kết gồm ba lớp: 3A, 3B , 3C. Số học sinh của cả khối nhiều hơn số học sinh của lớp 3C là 80 bạn. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A là 2 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh? Bài 144: Có một tuần ở nhà hộ sinh có 8 em bé ra đời . Có thể nói chắc chắn có ít nhất 2 em bộ sinh cùng một ngày được không? Vì sao? Bài 145: Điều dấu (>, =, < ) vào ô trống 13 x 12 x 215 3 215 + 215 + 215 + 215 m x n m – n (n khỏc 0 và m lớn hơn hoặc bằng n) Bài 146: Có một sợi dây dài 150cm. Bạn Mai cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 10cm . Hỏi: Có bao nhiêu đoạn như vậy? Phải cần đến bao nhiêu nhát cắt? Bài 147 : Trong một phép trừ, số bị trừ hơn hiệu là 15. Tìm số trừ của phép trừ đó. Bài 148: Một cửa hàng trong 4 ngày bán được 150m vải. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? Biết rằng số vải bán được trong hai ngày đầu bằng nhau, ngày thứ ba bán ít hơn ngày đầu 16m còn ngày thứ tư bán nhiều hơn ngày thứ hai 14m. Bài 149: Ba đố Tí : “ Cả gà và thỏ đếm được 24 chân. Biết số đầu gà gấp đôi số đầu thỏ. Đố bạn biết có mấy con gà, mấy con thỏ”? Em hãy giúp Tí giải bài toán này. Bài 150: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết diện tích của nó là 32cm2. Bài 151 : Tìm số có hai chữ số biết tích của hai chữ số đó bằng 12. Bài 152: Tổng của hai số hơn số hạng thứ nhất là 15. Tìm số hạng thứ hai. Bài 153 : Một số gồm ba chữ số 1, 3, 5 nhưng chưa biết thứ tự các chữ số đó.Nếu xoá đi một chữ số thì ta được số mới bằng thương của số cũ chia cho 9. Hỏi chữ số đã xoá là chữ số nào? ở trong số nào? Bài 154: Bình nghĩ một số. Nếu số đó trừ đi 12, được bao nhiêu đem chia cho 5 thì có kết quả là 6. Tìm số Bình nghĩ. Bài 155: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng đã làm được 25 bông hoa. Tính ra bạn Hồng làm ít hơn bạn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số bông hoa của bạn Hoà. Hỏi cả ba bạn đã làm được bao nhiêu bông hoa? Bài 156: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng tuổi mẹ? Bài 157 : Tìm x: a) x 2 < 7 b) x 3 < 7 3 c) 4 < x 2 < 10 Bài 158: a) Trong một phép chia, số bị chia gấp 7 lần số chia. Tìm thương của phép chia đó . b) Trong một phép chia, tích của số chia và số thương là 75. Tìm số bị chia của phép chia đó. Bài 159 : Đường gấp khúc ABCDE gồm bốn đoạn, biết đoạn AB = 7cm, BC = 9cm. Tổng độ dài hai đoạn AB và BC bằng tổng độ dài hai đoạn CD và DE, đoạn DE dài hơn đoạn CD là 6cm. Tính độ dài đoạn DE, đoạn CD và độ dài đường gấp khúc ABCDE. Bài 160: Trên đoạn đường 30m người ta trồng được 6 cây cách đều nhau và hai đầu đường đều có cây. Hỏi trên đoạn đường 60m, cũng trồng cây như vậy thì trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 161: Năm nay (2008) Lan 10 tuổi và em của Lan 5 tuổi. Hỏi Lan sinh năm nào? Đến năm 2012 em của Lan mấy tuổi? Bài 162: Một thùng đựng 30 quả trứng thì nặng 8kg. Cũng cỏi thùng đó đựng 40 quả trứng thì nặng 10kg. Hỏi riêng cái thùng nặng mấy ki-lô-gam? Bài 163 : Tìm các chữ số a, b, c, d trong mỗi phép tính sau: a) + c = b) 5 = c) : 8 = Bài 164: Khi lấy một số lớn hơn 0 chia cho 5 ta được số dư gấp 3 lấn số thương. Tìm số bị chia trong phép chia đó. Bài 165 : Có 30 cuốn sách đựng trong ba ngăn. Bạn Bình lấy ra 15 cuốn ở ngăn thứ nhất chuyển sang ngăn thứ hai thì số sách ở ba ngăn bằng nhau. Hỏi lúc đầu ở mỗi ngăn có bao nhiêu cuốn sách? Bài 166: Cứ 20 cái bánh nướng đựng đều trong 6 hộp. Cô giáo mua về cho lớp mẫu giáo 5 hộp như vậy và chia đều cho các cháu, mỗi cháu được nửa cái. Hỏi lớp mẫu giáo đó có bao nhiêu cháu? Bài 167: Tuổi của Hoa sau đây 3 năm gấp 3 lần tuổi Hoa trước đây 3 năm. Hỏi hiện nay Hoa mấy tuổi? Bài 168: Lúc đầu số dầu ở trong thùng thứ nhất bằng thùng của nó, số dầu thựng thứ hai bằng thùng của nó. Người ta đổ thêm cho đầy dầu ở mỗi thùng thì cần phải đổ thêm tất cả 20l. Hỏi mỗi thùng chứa đầy được bao nhiêu lít dầu? Biết số dầu lúc đầu ở hai thùng bằng nhau. Bài 169 : Từ ba chữ số 4, 1, 5 hãy viết tất cả các số có hai chữ số (mỗi chữ số có thể lặp lại). Có bao nhiêu số như thế? Bài 170: Tìm số có ba chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 19. Bài 171 : Tìm số có ba chữ số và số có hai chữ số, biết tổng của hai số đó là 11. Bài 172: Tích của hai số gấp 5 lần thừa số thứ nhất. Tìm thừa số thứ hai. Bài 173: Thùng thứ nhất có 6l dầu, thùng thứ hai có 4l dầu. Hỏi phải cùng rót thêm vào mỗi thùng một số lít dầu là bao nhiêu để số dầu của thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Bài 174: Cứ hai bạn đấu với nhau thì được một ván cờ. Hỏi có 4 bạn đấu với nhau thì được mấy ván cờ(mỗi bạn đều được đấu với mỗi bạn khác). Bài 175 : Tính giá trị của biểu thức sau (với b là một số) (b x 1 – b : 1) x (b x 32) (135 + 15 x 4) x (b x 15 – b x 7 – b x 8). Bài 176: Một cái can đựng đầy dầu thì cừn nặng 15kg. Can không đựng gỡ thỡ cừn nặng 1kg. Hỏi khi đó dựng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cừn nặng bao nhiêu kg? Bài 177 : Thương hai số là 9. Nếu giữ nguyên số chia và giảm số bị chia đi 16 thì thương hai số là 7. Tìm hai số đó. Bài 178: Hai tổ công nhân sửa hai đoạn đường. Sau khi tổ thứ nhất sửa được đoạn đường thì còn lại 72m. Sau khi tổ thứ hai sửa được đoạn đường thì còn lại 75m. Hỏi đoạn đường của tổ thứ hai dài hơn đoạn đường của tổ thứ nhất bao nhiêu mét? Bài 179: Hai tổ học sinh trồng cây quanh trường. Cứ mỗi lần tổ Một trồng được 3 cây thì tổ hai trồng được 5 cây. Sau một số ngày trồng cây tổ Hai trồng được nhiều hơn tổ Một 12 cây. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây? Bài 180: Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 181 : Tính giá trị của biểu thức: 2 + 4 + 6 + 8 + + 34 + 36 + 38 + 40 1 + 3 + 5 + 7 + + 35 + 37 + 39 Bài 182: An, Bình, Chi mỗi bạn có một số nhãn vở, An cỳ 27 nhãn vở. Nếu An chuyển cho Bình 3 nhãn vở, Bình chuyển cho Chi 1 nhãn vở thì ba bạn có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi: Bình, Chi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở? Cả ba bạn có bao nhiêu nhãn vở? Bài 183 : Tìm số bị chia, biết số chia là 7, số thương là 9, số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia này. Bài 184: Hai năm nữa thì tuổi của Hoàng bằng tuổi bố Hoàng. Tổng số tuổi hiện nay của hai bố con là 46 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Bài 185: Ba tổ công nhân chuyển hàng vào kho. Tổ Một chuyển ít hơn tổ Hai 16 kiện hàng, tổ Hai chuyển ít hơn tổ Ba 10 kiện hàng. Hỏi mỗi tổ chuyển được bao nhiêu kiện hàng, biết tổ Một và tổ Hai chuyển được 106 kiện hàng. Bài 186: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 42m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi mảnh đất đó. Bài 187 : Tính giá trị của biểu thức: 6 + 6 + 6 + + 6 + 400 Cỳ 100 số 6 42 3 + 42 5 + 42 4 – 84 4570 – 135 8 + 846 : 3 Bài 188: Hai năm nữa tuổi anh sẽ gấp 2 lần tuổi em. Tính tuổi mỗi anh em hiện nay, biết tổng số tuổi của anh và em hiện nay là 32 tuổi. Bài 189 : Hai số có hiệu là 59. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thí được 7 dư 5. Tìm hai số đó. Bài 190: Có ba ngăn sách. Nếu chuyển 15 quyển từ ngăn thứ hai sang ngăn thứ nhất thì ngăn thứ nhất hơn ngăn thứ hai 5 quyển. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn thứ ba sang ngăn thứ hai thỡ số sách hai ngăn bằng nhau. Tính số sách có trong mỗi ngăn, biết tổng số sách ngăn thứ hai và ngăn thứ ba là 100 quyển. Bài 191: Một đoàn học sinh đi thăm quan bằng ô tô. Đến lúc đi, số học sinh tăng thêm 27 em so với dự tính, do đó mỗi xe phải chở thêm 3 học sinh. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh, biết tổng số học sinh đi thăm quan là 405 em? Bài 192: Một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau và bằng 36cm. Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài. Hỏi diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? Bài 193 : Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý: 36 9 + 6 + 64 10 (400 5 -150) (333 – 111 3 ) (666 – 333
File đính kèm:
- 250_de_violympic_lop_3.doc