Lịch báo giảng tuần 35 lớp 2

Bài 3: bài tập yêu cầu ta làm gì? Đặt câu với từ tìm được ở bài tạp 2.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

+ Trong các màu em thíchmàu xanh nhất.

+ Dòng sông quê em nước xanh mát

+ Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất.

+ Chiếc khăn quàng trên vai em đỏ tươi

c) Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ " khi nào?"

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài tập.

- Gọi 1 em đọc câu văn phần a

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ " Khi nào" cho câu văn trên.

a) Những hôm mưa phùn gió bấc trời rét cóng tay.

- Khi nào trời rét cóng tay.

b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?

c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?

d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào?

- Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại vào vở bài tập.

 

doc18 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch báo giảng tuần 35 lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước xanh mát
+ Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất.
+ Chiếc khăn quàng trên vai em đỏ tươi
c) Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ " khi nào?"
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
- Gọi 1 em đọc câu văn phần a
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ " Khi nào" cho câu văn trên.
a) Những hôm mưa phùn gió bấc trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay.
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà khi nào?
- Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại vào vở bài tập.
- Gọi 1 em đọc bài của mình.
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài của HS
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT).
Hát 
- HS đọc đề bài SGK
- HS trả lời-
 HS nối tiếp phát biểu: 
- 
HS trả lời
- HS tự đặt câu và su đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp - cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm theo
- Một số HS đọc bài làm cả lớp theo dõi nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đọc, viết, so sánh các sớ trong phạm vi 1000.
 - Thuợc bảng cợng, trừ trong phạm vi 20.
 - Biết xem đờng hờ.
 - HS cần làm bài 1,2, 3 (cợt 1), bài 4. Còn lại cho HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, 
Lớp nhận xét
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài
4. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay toán các em học bài gì?
- Nhận xét tiết học - nhắc lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập " (TT)
Hát 
Bài 1
- Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài trước lớp.
- 3 em làm bài bảng lớp - lớp làm vở bài tập.
HS lênbảng làm 
HS nhìn vào giờ và đờng hờ trả lời
- 4 em lên bảng 
Thứ ba ngày /05/2015
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
	 - Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong sớ 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chở trớng trong đoạn văn (BT3).
 * HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Kiểm tra đọc (7, 8 em như tiết 1)
b) đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? Dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu 4 câu văn.
+ Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về nội dung gì? a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đau?
b) Chú mèo mướp nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
c) Ôn cách dùng dấu chấm hỏi, phẩy
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Điền dấu hỏi hay phẩy vào ô trống.
+ Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? Dấu hỏi dùng để đặt cuối câu. Sau dấu chấm hỏi t phải viết hoa.
+ Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? Dấu phẩy đặt ở cuối câu sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp cả lớp làm vở bài tập.
- Đạt lên 5 tuổi. Cậu nói với bạn:
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết chữ nào?
Chiến đáp:
Thế bố câïu là bác sĩ răng, sao em bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm cảu bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:
	- Câu: "Ở đâu?" dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi " ở đâu" dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT).
Hát 
- 1 em đọc - lớp đọc thầm theo.
HS trả lời
- 
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm - lớp nhận xét.
HS trả lời
HS trả lời
- 
- HS trả lời
- 
HS trả lời
HS trả lời
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
	 -Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lời chúc mừng theo tình huớng cho trước (BT2); biết đặc và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 28 -> 34.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn tập
1/ Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời chúc mừng.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 1 em đọc các tình huống trong bài.
+ Khi ông bà tăng quà chúc mừng sinh nhật em, theo em ông bà sẽ nói gì? - Oâng bà nói: chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi. 
Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé
+ Khi đó em sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào? + Cháu cảm ơn ông bà ạ/ cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ/.
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
b) Con cảm ơn mẹ/ con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10/
c) Mình cảm ơn các bạn/ tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều/
3/ Ôn cách đặt câu với cụm từ " như thế nào?"
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ " như thế nào?" dùng để hỏi về điều gì? - Dùng để hỏi về đặc điểm.
+ Hãy đọc câu văn trong phần a. - Gấu đi lặc lè.
Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi - Gấu đi như thế nào?
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp làm vở bài tập.
Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại kiến thức bài - chuẩn bị bài sau.
Hát 
- 1 em đọc yêu cầu bài tập lớp đọc thầm
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
HS trả lời
HS trả lời
- 1 em đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK.
HS trả lời
HS trả lời
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	 - Thuợc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
 - Biết làm tính cợng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
 - HS cần làm bài 1,2,3. Còn lại cho Hs khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài của mình trước lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài
- Chu vi hình tam giác là:
3 + 5 + 6 = 14 (cm)
ĐS: 14 cm.
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài
+ Bài toán có dạng gì? Có dạng nhiều hơn.
+ Muốn biết gạo cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào? - Ta thực hiện phép cộng: 35 kg + 9 kg.
- Yêu cầu HS làm bài.
Giải
Bao gạo nặng là
35 + 9 = 44 (kg)
ĐS: 44 kg
Bài 5: Số có 3 số giống nhau là số có chứa chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bằng một số.
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay toán các em học bài gì?
- Nhận xét tiết học - nhắc lại kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập " (TT)
Hát 
Bài 1/180 - Làm bài, sau đó 4 HS lần lượt đọc bài trước lớp.
- 3 em làm bài bảng lớp - lớp làm vở bài tập.
- 1 em đọc đề - lớp theo dõi 
- 
HS trả lời
HS làm bài
4 em lên bảng 
HS trả lời
Thứ tư ngày ./05/2015
ÔN TẬP CUỐI KỲ II (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
	 -Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huớng cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sao (BT3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn tập
1/ Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời khen ngợi của người khác
Bài 2: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc các tình huống SGk
- Hãy nếu tình huống a. - Bà đến chơi, con bật ti vi cho bà xem , bà khen ' cháu giỏi quá"
- Nếu là em thì em sẽ nói gì để bà vui lòng.
- Cháu cảm ơn bà đã khen, việc này dễ lắm bà ạ/ Việc này cháu làm hàng ngày mà bà/ có gì đâu cháu còn phải học tập nhiều bà ạ/
b) Cháu cám ơn dì ạ/ Dì ơi ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ/ thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều nữa để hát múa cho dì xem/
- Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Ôn cách đặt câu hỏi coc cụm từ " vì sao"
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
Yêu cầu HS đọc câu a. a) Vì khôn ngoan, sư tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao sư tử điều binh khiển tướng rất tài?
- Vì sư tử khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thuỷ Tinh đánh đuổi Sơn Tinh.
 Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho cau hỏi trên.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi điều gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp các câu còn lại. Sau đó gọi 1 số cặp lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố:
- Khi đáp lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần có thái độ như thế nào? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị " ôn tập" (TT).
Hát 
- Yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong 1 số tình huống.
- 1 em đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- 1 em đọc trước lớp lớp theo dõi trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
	 - Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lời từ chới theo tình huớng cho trước (BT2); tìm được bợ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gi? (BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỡ trớng trong đoạn văn (BT4).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Oån định 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn tập:
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
2/ Ôn cách đáp lời từ chối của người khác
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 1 em đọc yêu cầu tình huống a.
- Nếu ở trong tình huống trên em sẽ nói gì vơí anh trai a) Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: " em ở nhà làm cho hết bài tập đi".
- Vâng em sẽ ở nhà làm hết bài tập/ Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/
 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại.
 b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé/ Tiếc thậ, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé/..
- Gọi 1 số trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3/ Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ " để làm gì"
Bài 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
 Yêu cầu HS đọc tình huống a. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kể lại hòn đá bị kênh.
+ Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - để người khác qua suối không bị ngã nữa.
+ Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? - Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
b) Để an ủi Sơn ca.
c) để mang lại nièm vui cho ông lão tốt bụng.
- GV nhận xét cho điểm HS.
4/ Ôn cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
- Nêu yêu cầu bài tạp sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 em đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:
-Ổ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời.
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ cũng tưới cho con đấy ạ.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng.
4. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT).
Hát 
- Yêu cầu chúng ta đáp- nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong 1 số tình huống
- 1 số trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. 
- 
HS trả lời
HS trả lời
- HS làm vào vở bài tập.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	 - Biết xem đờng hờ.
 - Biết làm tính cợng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cợng, trừ khơng nhớ các sớ có ba chữ sớ.
 - Biết tính giá trị của biểu thức sớ có hai dấu phép tính.
 - Biết tính chu vi hình tam giác.
 - HS cần làm bài 1,2,3 (a), bài 4 (dòng 1), bài 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- Có thể tổ chức thành trò chơi thi đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc su đó làm bài tập.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm, sau đó nêu cách thực hiện
24 + 18 - 28 = 42 - 28 = 14
Bài 5: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác,s au đó làm bài.
Giải
Chu vi hình tam giác là:
5 cm + 5cm + 5cm = 15 cm
ĐS: 15 cm
 Hoặc: 5 cm x 3 = 15 cm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT)
Hát 
- HS xem và đọc giờ trên đồng hồ.
- Bài 2/180
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Bài 4/180
Đạo đức
Tiết 35
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Thứ năm ngày /05/2015
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU:
	 - Mức đợ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lời an ủi theo tình huớng cho trước (BT2); dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể (BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS ôn tập:
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiêt 1)
2/ Ôn cách đáp lời an ủi của người khác.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống đưa ra.
- Yêu cầu HS nêu tình huống a.
 a) Em bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ em dậy, vừa xoa chỗ đau vừa nói: " Bạn đau lắm phải không?
- Nếu em ở trong tình huống trên em sẽ nói gì với bạn? Cảm ơn bạn, chắc một lúc nữa là hết đau/ Cảm ơn bạn mình hơi đau một chút thôi/
- GV nhận xét. Sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần còn lại.
b) Cháu cảm ơn ông, làn sau cháu sẽ cẩn thận hơn/ cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu/
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Ôn cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi trước là 1 bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở tranh 2. - Bổng nhiên bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn trai vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Bức tranh 3 cho em biết điều gì? - Ngã đau nên em gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi " Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hếy đau".
- Tranh 4 vẽ gì? - Hai anh em vui vẻ dắt nhau đến trường.
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cũng tập kể lại truyện trong nhóm. Sau đó gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Dựa vào nộ dung câu chuyện hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. gíup đỡ em nhỏ, cậu bé tốt bụng
4/ Củng cố:
- Khi đáp lại lời an ủi người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? - Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau " ôn tập" (TT)
Hát 
- Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống
- 1 em đọc thành tiếng - lớp teo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
HS trả lời
- 1 số HS trình bày trước lớp - cả lớp theo dõi nhận xét.
HS trả lời
- Quan sát tranh minh hoạ.
HS trả lời
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp - lớp nhận xét lời kể của bạn.
- HS suy nghĩ nối tiếp nhau đặt tên: 
HS trả lời
ÔN TẬP CUỐI KỲ II ( TIẾT 8)
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra (Đọc) theo mức đợ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mơn tiếng việt lớp 2, HKII( Bợ Giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn ôn luyện
1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1)
2/ ủng cố vốn từ về các từ trái nghĩa
Bài 2:
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗinhms 1 bảng từ như SGK bút dạ màu sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
Đen >< trái
Sáng >< tốt
Hiền >< béo.
- Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng.
Bài 3: Yêu cầu bài tập làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài vào vở bài tập.
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tốche vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu!
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3/ Viết đoạn văn ngắn từ 3 -> 5 câu nói về em bé.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Em bé em định tả là bé nào? - Là em bé gái (trai) của em/ em nhà dì em.
+ Tên bé là gì? Tên bé là Hồng.
+ Hình dáng của bé có gì nổi bật? ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi)
- Đôi mắt: to, tròn đen lay láy, nhanh nhẹn
- Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh.
- Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt.
- Dáng đi: chập chững, lon ton
+ Tính tình của bé? - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
- Nhận xét suy nghĩ và viết

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_2_tuan_35_nam_2014_2015.doc