Giáo án Vật lý 9 tiết 27: Sự nhiễm từ của sắt, thép – nam châm điện

Làm TN, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau (H 25.2 SGK) (8)

- H: Cá nhân HS quan sát H 25.2 SGK, phát biểu mục đích của TN.

- H: HS khác nhận xét, bổ sung.

- H: Tiến hành TN theo nhóm như yêu cầu của SGK.

- G: Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây?

- H: Đại diện nhóm trả lời C1.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 9 tiết 27: Sự nhiễm từ của sắt, thép – nam châm điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 25 - Tiết: 27	
Tuần 14
§25. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN
1. Mục tiêu:
 1.1) Kiến thức:
	- Mô tả được TN về sự nhiễm từ của sắt, thép.
	- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
	- Nêu được hai cách làm
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
 1.2) Kĩ năng: trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.
 1.3) Thái độ: Thực hiện an toàn về điện.tạo sự yêu thích bộ môn cho học sinh.
2. Trọng tâm :
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- 1 ống dây khoảng 500 vòng hoặc 700 vòng. 1 la bàn, 1 giá TN, 1 biến trở,1 nguồn điện, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn, 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, Một ít đinh ghim bằng sắt.	 
3.2. Học sinh : Đọc và nghiên cứu bài “øSự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện”.
4. Tiến trình:
4.1/ Ổn định (1’) KDHS
4.2/ Kiểm tra miệng: (4’)
 - Tác dụng từ của dòng điện được thể hiện như thế nào?
 - Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện mà em đã học ở lớp 7. Trong thực tế nam châm điện dùng ở đâu ? (10đ)
 - H: HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
 - G: Nhận xét chung, ghi điểm.
 - Dòng điện gây ra lực từ tác dụg lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. (5đ)
 - Gồm 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt non. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây lõi sắt bị nhiễm từ và trở thành 1 nam châm. Khi ngắt dòng điện lõi sắt mất từ tính. Nam châm điện có thể được dùng làm 1 bộ phận của cần cẩu, của rơle điện từ  (5đ)
4.3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* HĐ1: Tổ chức tình huống vào bài (1’)
- G: Giới thiệu tình huống vào bài.
* HĐ2: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép ( 10’)
- H: Cá nhân HS quan sát H 25.1 SGK, phát biểu mục đích của TN.
- H: HS khác nhận xét, bổ sung.
- H: Tiến hành TN theo nhóm như yêu cầu của SGK.
- G: Lưu ý HS: Để kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim nam châm vuông góc với trục ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện.
- H: Quan sát góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi sắt và khi không có lõi sắt, rút ra nhận xét (Khi có lõi sắt góc lệch của kim nam châm lớn hơn).
* HĐ3: Làm TN, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau (H 25.2 SGK) (8’)
- H: Cá nhân HS quan sát H 25.2 SGK, phát biểu mục đích của TN.
- H: HS khác nhận xét, bổ sung.
- H: Tiến hành TN theo nhóm như yêu cầu của SGK.
- G: Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây?
- H: Đại diện nhóm trả lời C1.
- H: Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt, thép.
- G: Nêu vấn đề:
+ Nguyên nhân nào làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
+ Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau?
- H: Tìm hiểu thông tin về sự nhiễm từ của sắt, thép khi được đặt trong từ trường.
* HĐ4: Tìm hiểu nam châm điện (10’)
- H: Cá nhân HS tìm hiểu SGK, quan sát
H 25.3 để thực hiện câu C2.
- H: Tìm hiểu thông tin về cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
- H: Các nhóm thực hiện câu C3.
- H: Đại diện nhóm báo cáo C3.
- H: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HĐ5: Vận dụng (7’)
- H: HS thực hiện câu C4.
- H: HS khác nhận xét, bổsung.
- H: HS thực hiện câu C5.
- H: HS thực hiện câu C6.
- G: Chỉ định 3 HS yếu trả lời trước các câu hỏi trên.
GDMT : Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim cĩ nhiều bụi, vụn sắt làm sạch mơi trường là một giải pháp rất hiệu quả.
+Lồi chim bồ câu cĩ một khả năng đặc biệt, đĩ là cĩ thể xác định được phương hướng chính xác trong khơng gian. Sở dĩ như vậy bởi vì trong não bộ của chim bồ câu cĩ các hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường của Trái Đất. Sự định hướng này cĩ thể bị đảo lộn nếu trong mơi trường cĩ quá nhiều nguồn phát sĩng điện từ. Vì vậy, bảo vệ mơi trường tránh ảnh hường tiêu cực của sĩng điện từ là gĩp phần bảo vệ thiên nhiên.
I. Sự nhiễm từ của sắt, thép
1) Thí nghiệm
(SGK)
C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính.
2) Kết luận
(SGK)
II. Nam châm điện
C2: Các số 1000, 1500 cho biết ống dây có thể được sử dụng với những vòng dây khác nhau. Ống dây được dùng với dòng điện có cường độ 1A, điện trở của ống dây là 22.
C3: Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh hơn c, e mạnh hơn b và d.
III. Vận dụng
C4: Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành 1 nam châm. Mặt khác, kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài.
C5: Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.
C6: Lợi thế của nam châm điện:
+ Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây.
+ Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
+ Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố : (2’)
- H: Nhắc lại ghi nhớ (SGK)
- G: Ngoài 2 cách đã học, còn cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện nữa không? " HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : (2’)
* Đối với tiết học này :
- Học thuộc ghi nhớ và xem lại SGK.
- Làm các bài tập từ bài 25.1 " 25.4 SBT.
* Đối với tiết học sau :
- Đọc và nghiên cứu trước bài “øỨng dụng của nam châm”.
5. Rút kinh nghiệm:
 - Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 - Phương pháp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- Sử dụng ĐDDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

File đính kèm:

  • docga27.doc