Giáo án Sinh học lớp 7 theo chuẩn

TIẾT 38: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.

Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh & mẫu vật cùng kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. TRỌNG TÂM: Quan sát cấu tạo trong.

 

doc236 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 theo chuẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iền vào chỗ trống.
- Chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1 - tâm nhĩ; 2 - tâm thất; 
3 - động mạch chủ bụng; 4 - các động mạch mang; 5 - động mạch chủ lưng; 
6 - mao mạch ở các cơ quan; 
7 - tĩnh mạch; 8 - tâm nhĩ.
- Dựa vào Ê &s SGK cùng mẫu vật & mô hình cá chép để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Dựa vào hiểu biết của mình & trả lời.
- Quan sát tranh SGK, đọc kĩ chú thích & xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim & đường đi của máu.
- Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ & 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động như trong ( SGK).
c. Hệ bài tiết.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hệ bài tiết nằm ở đâu ? có chức năng gì ?.
- Trao đổi cá nhân để trả lời.
Kết luận: 
- Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
10 Phút. Hoạt động 2: Thần kinh & giác quan của cá.
Mục tiêu: 	- Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.
- Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép.
- Biết được vai trò các giác quan của cá. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu quan sát H 33.2; 33.3 SGK & mô hình não cùng mẫu vật trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào ?.
- Bộ não cá chia làm mấy phần ? Mỗi phần có chức năng như thế nào ?.
- Gọi HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của các giác quan ?.
- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá ?.
- Dựa vào Ê &s SGK, H 33.2; 33.3 SGK & mô hình não cùng mẫu vật & mô hình cá chép để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: Não, tuỷ sống.
+ Dây thần kinh: Đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: 5 phần.
+ Não trước: Kém phát triển.
+ Não trung gian.
+ Não giữa: Lớn, trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: Điều khiển hoạt động nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt: Không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: Đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: Nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
4 Phút. 4. Củng cố:
- Gọi 1 - 2 đọc phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ?.
Câu 2. Làm bài tập số 2:
+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK
+ Đặt tên cho các thí nghiệm.
- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ học.
1Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập.
- Đọc & nghiên cứu trước nội dung bài mới SGK cùng vở bài tập.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
- Kẻ bảng trang 111 vào vở đối với những HS không có vở bài tập.
Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................
Ngày soạn:/12/2014
Ngày dạy: /12/2014
Tiết 35: Đa dạng và đặc điểm chung của cá.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nắm được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.
Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn & lớp cá xương.
Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.
Trình bày được đặc điểm chung của cá.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn & bảo vệ môi trường.
II. Trọng tâm: Sự đa dạng về thành phần loài & đa dạng về môi trường sống.
III. chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK , tranh một số loài cá.
2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, tranh một số loài cá.
IV. Tiến trình bài dạy:
1 Phút. 1. ổn định tổ chức:
4 Phút. 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước ?.
Kiểm tra việc chuẩn bị vở bài tập cùng sưu tầm tranh một số loài cá ở nhà của HS.
3. Bài học: 35 Phút.
20 Phút. Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài & đa dạng về môi trường sống.
Mục tiêu: 
- HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài & môi trường sống.
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo & hoạt động sống khác nhau.
a. Đa dạng về thành phần loài.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu Đọc thông tin hoàn thành bài tập sau ( Dựa vào bộ tranh một số loài cá )
Dấu hiệu so sánh 	 Lớp cá sụn	 Lớp cá xương.
Nơi sống	
Đặc điểm dễ phân biệt	
Đại diện	
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo & hoạt động sống khác nhau.
- Chốt lại đáp án đúng.
- Tiếp tục cho thảo luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương ?.
- Dựa vào Ê &s SGK, cùng bộ tranh một số loài cá để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Căn cứ vào bảng, Nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
	+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
	+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
Đa dạng về môi trường sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu quan sát hình 34 (1 - 7 ) & hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- Kẻ nhanh lên bảng, gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Cho thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào ?.
- Quan sát hình, đọc kĩ chú thích & hoàn thành bảng.
- Lên bảng điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa & tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
Kết luận:
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo & tập tính của cá.
5 Phút. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá.
Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm chung của cá. 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Cho thảo luận đặc điểm của cá về:
 + Môi trường sống.
 + Cơ quan di chuyển.
 + Hệ hô hấp.
 + Hệ tuần hoàn.
 + Đặc điểm sinh sản.
 + Nhiệt độ cơ thể.
- Gọi 1 - 2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thông qua các câu trả lời để rút ra đặc điểm chung của cá.
Kết luận: 
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
10 Phút. Hoạt động 3: Vai trò của cá.
Mục tiêu: Nắm được vai trò của cá trong tự nhiên & đời sống.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn nghiên cứu Ê SGK cùng tranh về một số loài cá.
- Cho HS thảo luận:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên & đời sống con người ?.
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh.
- Lưu ý 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: Cá nóc, mật cá trắm.
- Để bảo vệ & phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì ?.
- Dựa vào Ê &s SGK, cùng bộ tranh một số loài cá để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Thu thập thông tin GSK & hiểu biết của bản thân để trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4 Phút. 4. Củng cố:
- Gọi 1 - 2 đọc phần ghi nhớ SGK.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ?.
	Đánh dấu P vào câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:
a. Có số lượng loài nhiều.
b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. c. Cả a & b.	P
Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn & cá xương:
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương.	P
b. Căn cứ vào môi trường sống.	c. Cả a & b.
- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ học.
1Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập.
- Đọc & nghiên cứu trước nội dung bài 30 SGK cùng vở bài tập.
- Đọc mục “ Em có biết ”.
Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................
Ngày soạn:/12/2014
Ngày dạy: /12/2014
 Tiết 36: Kiểm tra học kì I.
Kết quả bài kiểm tra.
Lớp
TSHS
Điểm
Giỏi
Khá
Tbình
Yếu
Kém
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
7C
43
7D
39
Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp lưỡng cư
Tiết 37: ếch đồng.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh & mẫu vật cùng kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Trọng tâm: Cấu tạo ngoài & di chuyển.
III. chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK , mô hình con ếch, tranh về ếch số lượng mỗi loại 01 bộ, mẫu vật con ếch số lượng 01 con, tranh sự phát triển của ếch.
2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở bài tập, Tranh về một số loài ếch, mẫu vật con ếch số lượng 01 con/ bàn.
IV. Tiến trình bài dạy:
1 Phút. 1. ổn định tổ chức:
4 Phút. 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể & tập tính của cá ?.
Câu 2: Vai trò của cá đối với đời sống con người ?.
Kiểm tra việc chuẩn bị SGK, vở bài tập & Tranh về một số loài ếch, mẫu vật con ếch ở nhà của HS.
3. Bài học: 35 Phút.
5 Phút. Hoạt động 1: Đời sống.
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng & giải thích được một số tập tính của ếch đồng.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu đọc Ê SGK & thảo luận:
- s Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng ?.
- Cho HS giải thích một số hiện tượng:
- Tự thu nhận Ê SGK & rút ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, các HS
-s Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm ?.
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì ?.
( Con mồi ở cạn & ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước ).
- Dựa vào Ê &s SGK, cùng bộ tranh một số loài ếch để phân tích ð kết luận chung nhất.
khác nhận xét bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
- Đối chiếu với kết quả của bản thân để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn ( nửa nước, nửa cạn ).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
20 Phút. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài & di chuyển.
Mục tiêu: Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước & nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước & khi ở cạn.
a. Di chuyển.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi & hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch & hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước.
- Dựa vào Ê &s SGK, cùng mẫu vật ếch & SGK để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: Khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
- Đối chiếu với kết quả của bản thân để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc ( trên cạn ) & bơi ( dưới nước ).
b. Cấu tạo ngoài.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 cùng mẫu vật & mô hình để hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận & trả lời câu hỏi:
- s Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?.
- Dựa vào kết quả quan sát & tự hoàn thành bảng 1.
- Thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
 + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5.
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ?.
- Đưa ra các nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- Dựa vào Ê &s SGK, cùng mẫu vật ếch & mô hình, SGK để phân tích ð kết luận chung nhất.
 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6.
- Giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch.
Đặc điểm hình dạng & cấu tạo bên ngoài
Thích nghi với đời sống.
ở nước
ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân một khối thuôn nhọn về phía trước.
P
Mắt & lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ( Mũi ếch thông với khoang miệng & phối vừa để ngửi vừa để thở ).
P
Da trần, phủ chất nhầy & ẩm, dễ thấm khí.
P
Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
P
Chi năm phần có ngón phân đốt.
P
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ( giống chân vịt )
P
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch.
 Đặc điểm hình dạng & cấu tạo
 ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu ( mũi thông với khoang miệng & phổi vừa ngửi, vừa thở ).
- Da trần phủ chất nhầy & ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
" Giảm sức cản của nước khi bơi.
" Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
" Giúp hô hấp trong nước.
" Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.
" Thuận lợi cho việc di chuyển.
" Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
10 Phút. Hoạt động 3: Sinh sản & phát triển của ếch.
Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản & phát triển của ếch.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Cho thảo luận & trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?.
- Trứng ếch có đặc điểm gì ?.
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ?.
- Nghiên cứu H 35.4 SGK & yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch ?.
- So sánh sự sinh sản & phát triển của ếch với cá ?.
* Mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- Dựa vào Ê &s SGK, H35.5 SGK cùng tranh sự phát triển của ếch để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Tự thu nhận Ê SGk & nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- Giải thích.
- Lắng nghe & tiếp thu kiến thức.
- Đối chiếu với kết quả của bản thân để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào cuối mùa xuân
+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước.
+ Thụ tinh ngoài, để trứng.
- Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch ( phát triển có biến thái ).
4 Phút. 4. Củng cố:
- Gọi 1 - 2 đọc phần ghi nhớ SGK.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch ?.
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?.
- Trình bày sự sinh sản & phát triển của ếch ?.
- Nhận xét đánh giá ý thức của HS trong giờ học.
1Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài & trả lời câu hỏi SGK cùng vở bài tập.
- Đọc & nghiên cứu trước nội dung bài mới SGK cùng vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm: ếch đồng.
Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 38: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh & mẫu vật cùng kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Trọng tâm: Quan sát cấu tạo trong.
III. chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Nghiên cứu SGK , bộ đồ mổ 04 bộ, ếch đồng 01, thí nghiệm H 36.6 , mô hình bộ xương ếch số lượng 01, tranh cấu tạo ngoài của ếch số lượng 01 tờ, mô hình não ếch số lượng 01.
2. Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, ếch đồng, vở bài tập.
IV. Tiến trình bài dạy:
1 Phút. 1. ổn định tổ chức:
4 Phút. 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn ?.
Kiểm tra việc chuẩn bị ếch & vở bài tập ở nhà của HS.
3. Bài học: 35 Phút.
5 Phút. Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn quan sát hình 36.1 SGK & mô hình bộ xương ếch để nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- Yêu cầu quan sát mẫu bộ xương ếch, đối
chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.
- Gọi lên chỉ trên mẫu tên xương.
- Yêu cầu HS thảo luận:
-s Bộ xương ếch có chức năng gì ?.
- Dựa vào Ê &s SGK, H36.1 SGK cùng mô hình bộ xương để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Tự thu nhận thông tin & ghi nhớ vị trí, tên xương: Xương đầu, xương cột sống, xương đai & xương chi.
- Lên bảng chỉ.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai ( đai vai & đai hông), xương chi (chi trước & chi sau).
- Chức năng:
	+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
	+ Là nơi bám của cơ " di chuyển.
	+ Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống & nội quan.
30 Phút. Hoạt động 2: Quan sát da & các nội quan trên mẫu mổ.
a. Quan sát da.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn:
+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da & nhận xét.
- Cho thảo luận & nêu vai trò của da.
- Thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: Da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: 
- ếch có da trần ( trơn, ẩm ướt ) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí.
b. Quan sát nội quan.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ & xác định các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.
- Đến từng nhóm yêu cầu chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
- Yêu cầu nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận & trả lời câu hỏi:
-s Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá ?.
- Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da ?.
- Tim của ếch khác cá ở điểm nào ? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch ?.
- Yêu cầu quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não.
- Cho HS thảo luận:
- Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch ?.
- Dựa vào Ê &s SGK, H36.3 SGK cùng mẫu mổ, mô hình bộ não ếch để phân tích ð kết luận chung nhất.
- Quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ & xác định vị trí các hệ cơ quan.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét & cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.
- Thảo luận, thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hệ tiêu hoá: Lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ.
+ Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu.
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn.
- Đối chiếu với kết quả của nhóm để bổ sung những thiếu sót cho đúng nhất.
Kết luận: 
- Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118 SGK.
4 Phút. 4. Củng cố.
- Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
- Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm.
- Cho HS thu dọn vệ sinh.
1 Phút. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài & hoàn thành thu hoạch theo mẫu SGK trang 119.
- Đọc & nghiên cứu trước nội 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_chuan_20150726_121536.doc