Giáo án Sinh học 9 tuần 34

Bài 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này, học sinh phải:

 1. Kiến thức:

 - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.

 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.

 2. Kỹ năng:

 - Hoạt động nhóm.

 - Rèn kỹ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa.

 3. Thái độ:

 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.

 Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.

 

doc10 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1865 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 34	Ngày soạn: 15/4/2014
Tiết 67	
Bài 62: THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh phải:
 1. Kiến thức: 
 Vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương.
 2. Kỹ năng:
 - Hoạt động nhóm. 
 - Rèn kỹ năng điều tra.
 3. Thái độ:
 Nâng cao ý thức trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Bảng phụ ghi kết quả thảo luận.
 - Luật Bảo vệ môi trường
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Luật Bảo vệ môi trường.
 - Giấy trắng khổ lớn Ao hoặc A3 (lịch treo tường)
 - Bút dạ nét đậm viết trên giấy khổ lớn.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mục tiêu của việc ban hành Luật Bảo vệ môi trường?
- Một số nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Chia 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 2 chủ đề theo các câu hỏi gợi ý và viết nội dung thảo luận trên giấy khổ lớn " báo cáo, nhận xét, đặt câu hỏi, thảo luận:
1. Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật Bảo vệ môi trường? Hiện nay, nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như Luật Bảo vệ môi trường quy định chưa?
2. Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường?
3. Những khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?
4. Trách nhiệm của mỗi học sinh trong việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường là gì? 
- Mỗi nhóm thảo luận chủ đề của mình và viết ra giấy khổ lớn theo 4 câu hỏi gợi ý SGK/187 " cử đại diện trình bày nội dung đã thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác lắng nghe ý kiến của nhóm bạn và đặt câu hỏi, thảo luận.
Chủ đề I: 1. Những hành động hiện nay vi phạm Luật BVMT: nhiều ngươiø vứt rác bừa bãi nhất là nơi công cộng như: hai bên đường giao thông, biển , trường học, nơi đất trống...
2. Chính quyền cần có biện pháp thu gom rác, quy hoạch khu đổ rác, đề ra quy định đối với từng hộ, từng tổ, ấp, xã...
Nhân dân cần chấp hành tốt các quy định của chính quyền địa phương và luật Bảo vệ môi trường.
3. Những khó khăn: Ý thức người dân còn thấp, chính quyền chưa có nơi đổ rác " Cần quy hoạch khu đổ rác và tuyên truyền, phổ biến bằng nhiều hình thức để người dân hiểu và thực hiện.
4. HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền và đi đầu trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường...
Chủ đề II: Không lấn đất công: 
1. Lấn chiếm lòng lề đường, xây nhà trên đất công...
Nhận thức của người dân còn thấp hoặc cố ý.
2. Kiên quyết cưỡng chế di dời đối với những trường hợp xây nhà hoặc các công trình khác trên đất công.
Đối với trường hợp lấn chiếm lòng lề đường kết hợp cưỡng chế di dời với kiểm tra thường xuyên, nhắc nhở, xử phạt nghiêm khắc những trường hợp tái vi phạm...
3. Những khó khăn: Ý thức người dân còn thấp " Cần tuyên truyền, phổ biến Luật bằng nhiều hình thức để người dân hiểu và thực hiện.
4. HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường...
Chủ đề III: 
1. Tình trạng sử dụng phương tiện giao thông quá cũ nát của người dân còn nhiều.
2. Chính quyền địa phương cần phổ biến Luật về cấm sử dụng các phương tiện này cho người dân được biết.
3. Khó khăn trong việc thực hiện: đời sống của một số người dân còn quá thấp...
4. HS tích cực tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường, kiên quyết không sử dụng phương tiện quá cũ nát để đi lại...
Chủ đề IV:
1. Tình trạng chặt phá cây xanh, rừng còn nhiều...
2. Cần trồng nhiều cây xanh và bảo vệ cây xanh nhất là nơi công cộng như công viên, trường học...
Trồng lại rừng đã bị thoái hóa
3. Khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường: đời sống của một số người dân còn quá thấp, ý thức kém...
Cách khắc phục: giao đất giao rừng cho người dân tự quản lí...
4. HS thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường, vận động gia đình, bạn bè và mọi người cùng chấp hành luật để bảo vệ môi trường ở địa phương.
1. Chủ đề I:
Không đổ rác thải bừa bãi gây mất vệ sinh
2. Chủ đề II:
Không lấn đất công
3. Chủ đề III: 
Không sử dụng phương tiện giao thông quá cũ nát gây ô nhiễm
4. Chủ đề IV: 
Tích cực trồng nhiều cây xanh 
 3. Củng cố – Luyện tập:
 Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
 4. Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS viết bản thu hoạch theo mẫu SGK/187.
 - Chuẩn bị bài mới: 
 + Kẻ và điền sẵn bằng bút chì vào các bảng 63.1 – 63.6 SGK/188,189.
 + Trả lời trước các câu hỏi ôn tập SGK/190.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
TRƯỜNG TH TIÊN HẢI
Tuần 34	Ngày soạn: 16/4/2014
Tiết 68	
Bài 63: ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, học sinh phải:
 1. Kiến thức: 
 - Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường.
 - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
 2. Kỹ năng:
 - Hoạt động nhóm. 
 - Rèn kỹ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kỹ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa.
 3. Thái độ:
 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
 Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của GV:
 - Bảng 63.1. Môi trường và các nhân tố sinh thái
 - Bảng 63.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
 - Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài
 - Bảng 63.4. Hệ thống hóa các khái niệm
 - Bảng 63.3. Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK/147)
 2. Chuẩn bị của HS: 
 - Kẻ và điền sẵn bằng bút chì vào các bảng 63.1 – 63.6 SGK/188,189.
 - Trả lời trước các câu hỏi ôn tập SGK/190.
III. TIẾN TRÌNH:
1. Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện 1 trong 6 bài tập. 
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp.
" Giúp HS bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
- Các nhóm thảo luận trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà, thống nhất ý kiến và điền nội dung phù hợp vào các bảng 63.1 - 63.6 SGK/188,189.
- Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày kết quả làm bài tập của nhóm mình. Các HS khác trao đổi ý kiến, bổ sung.
" Ghi chép vào vở.
I. Hệ thống hóa kiến thức
Hướng dẫn HS hoàn thiện:
1. Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
2. Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
3. Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
4. Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
5. Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô màu vàng ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây (SGK/190) và giải thích. 
6. Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
7. Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
8. Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
9. Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
10. Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam. 
Hoàn thiện kiến thức dựa vào các bài đã học:
1. Có thể. Ví dụ:
- TV ưa sáng: lá nhỏ, hẹp, xanh nhạt.
- TV ưa bóng: lá rộng, mỏng, xanh đậm...
- Động vật ưa ẩm, ưa khô...
2. Dựa vào bảng 63.3 để trả lời.
3. Quần thể người khác với các quần thể sinh vật khác: có pháp luật, giáo dục, kinh tế, hôn nhân, văn hóa...do con người có lao động và tư duy. 
Ý nghĩa của tháp dân số: biết tỉ lệ tăng trưởng dân số (cao hay thấp), tỉ lệ trẻ em, người già... của một quốc gia (dạng dân số già hay trẻ) để phát triển dân số hợp lí.
4. - Quần thể: tập hợp những cá thể cùng loài sống trong một sinh cảnh, cùng 1 thời gian, thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở và sinh sản nhằm đảm bảo sự tồn tại của quần thể.
- Quần xã: tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong 1 sinh cảnh, hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài, có mqh sinh sản trong quần thể và mqh giữa các quần thể thành 1 thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái và đối địch.
5. Những cụm từ cần điền từ phải sang trái trong sơ đồ chuỗi thức ăn: sinh vật sản xuất; sinh vật tiêu thụ; sinh vật tiêu thụ; sinh vật phân giải. Giải thích:
- SV sản xuất: TV.
- SV tiêu thụ: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt.
- SV phân giải: VK. nấm, địa y...
6. Những hoạt động tích cực: Hạn chế tăng nhanh dân số, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, bảo vệ các loài sinh vật, phục hồi và trồng rừng mới, kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm, cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
Những hoạt động tiêu cực: săn bắt động vật hoang dã, đốt rừng lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản, phát triển nhiều khu vực dân cư, chiến tranh...
7. Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do con người gây ra: thải các khí độc vào bầu khí quyển qua việc đốt cháy nhiên liệu, các phương tiện giao thông; thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất độc; chất phóng xạ; các chất thải lỏng và rắn; các tác nhân sinh học...
Biện pháp hạn chế: Xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu; sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như: năng lượng gió, mặt trời; xử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt; cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.
8. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất: làm cho đất không bị thoái hóa.
Sử dụng hợp lí tài nguyên nước: không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước.
Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng: khai thác có mức độ kết hợp với bảo vệ và trồng rừng.
9. Bảo vệ HST là bảo vệ sự đa dạng các loài sinh vật, góp phần bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất. 
- Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp: duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
- Bảo vệ các hệ sinh thái rừng: xây dựng kế hoạch khai thác ở mức độ hợp lí, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, phòng chống cháy rừng, vận động đồng bào dân tộc định canh, định cư, trồng rừng, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ rừng...
- Bảo vệ hệ sinh thái biển: có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải, bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm, chống ô nhiễm môi trường biển...
10. Nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
Nội dung cơ bản: - Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam
- Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
- Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường.
II. Câu hỏi ôn tập
Bài 42,43 SGK/122,126.
Bài 44 SGK/131.
Bài 48 SGK/143.
Bài 49 SGK/147.
Bài 50 SGK/150.
Bài 53 SGK/157.
Bài 54 SGK/161.
Bài 58 SGK/173.
Bài 60 SGK/180.
Bài 61 SGK/184.
 3. Củng cố – Luyện tập:
 - Lưu ý HS các kiến thức cơ bản.
 - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
 4. Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS hoàn thành các bảng 63.4, 63.6 SGK.
 - Hoàn thành các câu hỏi còn lại nếu ở lớp chưa xong.
 - Chuẩn bị bài sau: làm các bài tập trong bài 64 (dựa vào chương trình Sinh học 6 và7).
 - Mỗi nhóm chuẩn bị bảng phụ ghi kết quả thảo luận của nhóm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docSINH 9.doc