Giáo án môn Toán lớp 4 - Ôn tập cuối năm

Câu 1: Số năm mươi lăm triệu năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm viết là:

a. 5555555 b. 5555000555 c. 55055555 d. 55550555

Câu 2: Hiệu của 5 và là:

 A. B. C. D.

Câu 3: 3m2 5dm2 = . dm2 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

 A. 305 B. 350 C. 3050 D. 35

Câu 4: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

A. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác

 C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác D. 4 hình tam giác, 5 hình tứ

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 4 - Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Số năm mươi lăm triệu năm mươi lăm nghìn năm trăm năm mươi lăm viết là:
a. 5555555 b. 5555000555 c. 55055555 d. 55550555
Câu 2: Hiệu của 5 và là: 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3: 3m2 5dm2 = .... dm2 . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 
	A. 305 	B. 350 	C. 3050 	D. 35 
Câu 4: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? 
A. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác 	B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác 
	C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác 	D. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác 
Câu 5: Rút gọn phân số , ta được phân số tối giản là: 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1 dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là: 
	A. 10 km 	B. 10 000 cm 	C. 10 000 m 	D. 1000 m 
Câu 7: Thế kỷ thứ X là:
a. Bắt đầu từ năm 1001 đến năm 1100 b. Bắt đầu từ năm 901 đến năm 1000
c. Bắt đầu từ năm 1000 đến năm 1100 d. Bắt đầu từ năm 901 đến năm 1001
Câu 8: Trung bình cộng hai số là 536, một số là 78, số kia là:
a. 994 b. 884 c. 458 d. 984
Câu 9: Lớp em có 40 học sinh. Trong đó số em nam nhiều hơn số em nữ là 6 em. Số em nữ là:
a. 34 em b. 23 em c. 17 em d. 18 em
Câu 10: Cửa hàng có 380 bao gạo và ngô. Trong đó số bao gạo nhiều hơn số bao ngô là 32 bao. Số bao ngô là:
a. 184 bao b. 206 bao c. 348 bao d. 174 bao
Câu 11: Biết 4 năm về trước tuổi hai mẹ con cộng lại bằng 58 tuổi, mẹ hơn con 30 tuổi. Tuổi con hiện nay là:
a. 18 tuổi b. 16 tuổi c. 10 tuổi d. 12 tuổi
Câu 12: Hai ô tô chuyển được 8 tấn thóc, ô tô bé chuyển ít hơn ô tô lớn 6 tạ thóc. Ôtô lớn chuyển được là:
a. 1 tấn b. 7 tấn c. 43 tạ d. 37 tạ
Câu 13: Bốn giờ bằng một phần mấy của một ngày? 
	A. ngày	B. ngày	C. ngày 	D. ngày
Câu 14: Một đoàn xe có 8 ô tô chở gạo, mỗi ô tô chở được 50 bao gạo, mỗi bao gạo cân nặng 60kg. Hỏi đoàn xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn gạo?
a. 48000 tấn b. 24 tấn c. 240 tấn d. 48 tấn
Câu 15: Kết quả của biểu thức là: 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 16: Hình chữ nhật có chu vi gấp 14 lần chiều rộng, chiều dài 30m. Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
a. 16m b. 6m c. 10m d. 5m
Câu 17: Hình chữ nhật có chu vi gấp 18 lần chiều rộng, chiều rộng kém chiều dài 56m. Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
a. 7m b. 19m c. 10m d. 8m
Câu 18: Đổi 107 phút =giờ . phút, kết quả là:
A. 10 giờ 7 phút B. 1 giờ 47 phút
C. 1 giờ 17 phút D. 1 giờ 7 phút
Câu 19: Giá trị của biểu thức 526 +56 x 100 – 100 là:
A. 526 B.58 100 
C. 6 026 D. 6 126
Câu 20: Hai thùng chứa tất cả 154 quả táo và lê. Sau khi bán ở thùng táo đi 35 quả, bán ở lê đi 19 quả, thì số táo và lê còn lại ở hai thùng bằng nhau. Số quả lê lúc đầu là:
a. 69 quả b. 85 quả c. 96 quả d. 112 quả
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào bể, lần thứ hai chảy vào thêmbể . Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?
Câu 2: Tổng tuổi cha và tuổi con là 34 tuổi . Cha hơn con 20 tuổi .Tính tuổi cha và tuổi con ?
a. y x 75 + 45 x 96 + y = 7968 b. 8975 – ( 36 x y : 24 ) + 452 = 9331
c. ( y : 46 – 12 x 23 ) x 24 = 3696 d. 7658 – y x 42 = 4928

File đính kèm:

  • docon_tap_cuoi_nam_toan_4_de_3.doc
Giáo án liên quan