Giáo án môn Toán 7 - Tiết 39 đến tiết 57

ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 1)

I- MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hĩa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.

- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải một số bài tập ơn tập cuối năm phần hình học.

 - Thái độ: Có thái độ hợp tác trong học tập và trong hoạt động nhóm.

II- CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, thước êke, compa.

- HS: Ơn tập kiến thức các chương I, II, III. IV.

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc36 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 7 - Tiết 39 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
)
 cân tại E nên EB = EC. Do đó E nằm trên đường trung trực của BC (3) 
Từ (1), (2) và (3) suy ra: 3 điểm A, D, E thẳng hàng.
17 ph
Hoạt động 2: 
LUYỆN TẬP
Bài 48 sgk :(đề bài bảng phụ)
Gv: giải thích phép đối xứng: 
Kẻ MHxy. Trên tia đối của tia MH lấy điểm L sao cho ML = MH
M và L đối xứng nhau qua xy
H: Đường thẳng xy có quan hệ với đoạn thẳng ML như thế nào? (hsk)
H: Để so sánh IM + IN với LN ta có thể so sánh tổng của hai đoạn nào với LN? giải thích? (hsk)
H: So sánh IL + IN với LN như thế nào? (hstb)
=> Gv trình bày lại bài giải cho hs như một bài giải mẫu
Gv khai thác thêm:
 Có khi nào IM + IN = NL không? (hsk)
=> Bài tập 49 sgk 
Gv: Chốt lại kiến thức liên quan qua bài tập
Bài 51 sgk : (đề bài bảng phụ)
Gv yêu cầu 1 hs đọc đề bài
Gv thực hiện các thao tác vẽ hình
Chứng minh rằng PC d
Gv: Nếu gọi I là giao điểm của PC và d.
H: Có nhận xét gì về IA và IB?
Gv: Ta dự đoán IA = IB và ta cần phải c/m PC d, nghĩa là ta c/m PC là đường trung trực của AB.
Gv: Cho hs cả lớp nhận xét
Gv: Chốt lại cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Hs: Đọc đề bài
Hs: xy là đường trung trực của ML
Hs: Để so sánh IM + IN với LN ta có thể so sánh IL + IN với LN. Vì Ixy: trung trực của ML nên IM = IL
 => IM + IN = IL + IN
Hs: : IL + IN > LN 
(BĐT tam giác)
Hs: Lắng nghe và ghi vở
Hs: IM + IN = NL khi I là giao điểm của xy và LN.
Hs: trả lời
Hs: 1 hs đọc đề bài, cả lớp cùng theo dõi
Hs: Thực hiện vẽ hình theo GV
Hs: IA = IB
Hs: Thảo luận nhóm và đại diện một nhóm trình bày
Hs: Nhận xét bài làm của bạn
Bài 48 sgk :
Theo cách vẽ điểm đối xứng ta có:
xyML tại H và HM = HL
nên xy là đường trung trực của ML
vì I nằm trên đường trung trực của ML nên ta có IM = IL
Do đó :
IM + IN = IL + IN
Xét ta có : 
IL + IN > LN 
(BĐT tam giác)
Hay IM + IN > LN
Khi I là giao điểm của xy và LN thì IM + IN = NL. 
Bài 51 sgk :
* Chứng minh:
- Vì A, B thuộc đường tròn tâm P nên PA = PB
=> P thuộc đường trung trực của AB.
- Vì đường tròn tâm A và đường tròm tâm B có bán kính bằng nhau nên CA = CB
=> C thuộc đường trung trực của AB.
Vậy PC là đường trung trực của AB.
Hay PC d
8 ph
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
H: Phát biểu định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng? (hstb)
Gv: Treo bảng phụ bài tập:
* Điền vào chỗ trống:
1) Trọng tâm của tam giác là .. của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng .. độ dài đường.đi qua đỉnh đó.
2) Ba đường phân giác của tam giác cùng .. Điểm này cách đều . của tam giác.
* Hướng dẫn đề cương:
Bài 1: Đề cương 
Gv: Vẽ nhanh hình lên bảng.
H: Chứng minh IA = IB? (hstb)
H: Nêu cách tính độ dài cạnh CI? (hsk)
H: So sánh IH và IK? (hstb)
Hs: Phát biểu định lí thuận và đảo.
Hs: Điền vào dấu ()
1)  giao điểm của ba đường trung tuyến  độ dài đường trung tuyến
2)  một điểm.  ba cạnh của tam giác. 
Hs: Đọc đề bài.
Hs: Xét vACI và vBCI có: CA = CB (gt)
CI : cạnh chung
=> vACI =vBCI (CH-CGV)
=> IA = IB
Hs: Tính AI = =6
Aùp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông AIC
Hs: Ta có vAHI = vBKI (CH-GN)
=> IH = IK
Bài 1: (đề cương)
 	4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo(2’)
 - Ôn tập các định lí về t/ c đường trung trực của một đoạn thẳng
 - Luyện tập vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.
 - Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 49 , 50 sgk ; 57, 59, 61 SBT
Tuần: 33
Ngày soạn:
Tiết : 61
Ngày dạy : 
Tính chất ba đường trung trực của tam giác
I .MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Hs nắm được khái niệm đường trung trực của một tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường trung trực _Nắm và chứng minh được tính chất “ trong tam giác cân,đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này’’ _ Nắm và chứng minh được tính chất 3 đường trung trực của một tam giác. Biết được khái niệm đường tròn ngoại tiếp của tam giác.
 	2. Kỹ năng: Dùng thước thẳng và compa vẽ 3 đường trung trực của một tam giác.
 	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II .CHUẨN BỊ:
1. GV : Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
2. HS: Bảng nhóm. Ôn tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	1. Ổn định: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Gv nêu câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1) Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
2) Cho cân tại A, d là đường trung trực của BC. Chứng minh rằng A d. (hsk)
1) Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
2) Vì ABC cân tại A nên AB = AC hay A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC. Mà d là đường trung trực của BC nên A d
4đ
6đ
3. Giảng bài mới:
 	 a) GT: (1ph) Có điểm nào cách đều ba đỉnh của một tam giác không? 
 b) Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
10 ph
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác
Gv: vẽ và vẽ đường trung trực a của BC rồi giới thiệu đt a là đường trung trực ứng với cạnh BC của . 
H: Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung trực? (hstb)
H: Đường trung trực khác với đường phân giác , trung tuyến như thế nào ? (hsk) 
H: có nhận xét gì về đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân? (hsk)
Gv: Cho hs hoạt động nhóm ?1
Gv: Nhận xét bài làm của vài nhóm. 
=> Nhận xét (sgk)
Hs: Vẽ hình theo Gv
Hs: Mỗi tam giác có ba đường trung trực .
Hs : đường trung trực khác với đường phân giác, trung tuyến là :
- Đường thẳng . 
- Không đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy .
Hs: Đường trung trực ứng với cạnh đáy của tam giác cân đồng thời là đường trung tuyến.
HS :thảo luận nhóm :
Gt cân tại A
 a: trung trực của BC
KL Ad ( hay d là tr/ tuyến ) 
CM : cân tại A 
nên AB= AC 
mà d: trung trực ứng với BC nên d : tập hợp tất cả các điểm cách đều Bvà C 
Mà AB = AC A d
1. Đường trung trực của tam giác.
 a : đường trung trực ứng với cạnh Bc của . 
* Mỗi tam giác có ba đường trung trực 
* Nhận xét: 
- Đường trung trực của tam giác không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy.
- Trong tam giác cân đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này
15 ph
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực
của tam giác
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện ?2 : Dựng ba đường trung trực của tam giác.
H: Có kết luận gì về ba đương trung trực này? (hstb)
H: Hãy so sánh khoảng cách từ giao điểm của 3 đường trung trực đến 3 đỉnh của tam giác? (hsk)
=> Định lí (sgk)
Gv: Gọi vài hs nhắc lại đlí
Gv: Vẽ hình, yêu cầu hs nêu GT,KL của đlí 
H: O nằm trên đường trung trực a của BC => ? (hstb)
Gọi 1 hs chứng minh tiếp
H: Vậy ta có kết luận gì? (hsk)
=> Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
GV: Giới thiệu tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung trực
=> Chú ý SGK
Hs: Lên bảng dựng ba đường trung trực của tam giác ABC
Hs: Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm
Hs: Khoảng cách từ giao điểm của 3 đường trung trực đến 3 đỉnh của tam giác bằng nhau.
Hs: Đọc định lí:
Hs: Nhắc lại đlí
Hs: Lên bảng viết GT, KL
Hs: => OB = OC (1)
Tương tự , vì O nằm trên đường trung trực b của AC => OA = OC (2)
Từ (1) và (2) =>OB = OA
Do đó: O nằm trên đường trung trực của AB
Vậy ba đường trung trực của cùng đi qua điểm O và ta có: OA = OB = OC
Hs: Phát biểu tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Hs: Chú ý nội dung GV giới thiệu
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác .
* Định lí: (sgk)
Cm: 
O nằm trên đường trung trực a của BC 
Nên OB = OC (1) 
Tương tự , vì O nằm trên đường trung trực b của AC 
=>OA = OC (2) 
Từ (1) và (2) 
=> OB = OA
Do đó , O nằm trên đường trung trực của AB
Vậy ba đường trung trực của cùng đi qua điểm 
10 ph
Hoạt động 3: 
Củng cố 
* Nêu tính chất ba đường trung trực của tam giác?
* Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của ba đường gì?
* Bài tập 52 (sgk) :
Ch/m: “Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là một tam giác cân”
Gv: yêu cầu hs vẽ hình 
H: Ta chứng minh cân như thế nào?
* Hướng dẫn về nhà: Bài 53 SGK: 
H: Để giếng cách đều bà ngôi nhà thì vị trí đặt giếng ở đâu? (hstb)
Gv: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
Hs: trả lời
Hs:  là giao điểm của ba đường trung trực
Hs: Đọc đề bài 52 sgk
Hs: 
Hs: Xét hai tam giác vuông AMB và AMC có:
 AM cạnh chung
 MB = MC (gt)
=> (c.g.c)
=> AB = AC
Vậy cân tại A
Hs: Đọc đề bài 53 sgk
Hs: Giếng phải là điểm chung của ba đường trực của tam giác có ba đỉnh tại vị trí ba ngôi nhà.
Bài tập 52 (sgk)
Xét hai tam giác vuông AMB và AMC có: AM cạnh chung
 MB = MC (gt)
=> (c.g.c)
=> AB = AC
Vậy cân tại A
4 Dặn dò cho tiết học tiếp theo. (1’ )
 - Nắm vững tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất ba đường trung trực của tam giác; Rèn cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa.
 - Xem lại cách chứng minh định lí về tính chất ba đường trung trực của tam giác.
 - Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 54, 55, 56, 57 sgk
	Tiến Đức, ngày.tháng.năm 2015
Tuần: 34
Ngày soạn:
Tiết : 62
Ngày dạy : 
Luyện tập
I . MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của một tam giác và các tính chất của tam giác cân – tam giác vuông. 
 	2. Kỹ năng: Vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác; Chứng minh 3 điểm thẳng hàng và đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
 	3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ bài 57 sgk, phiếu học tập
2. HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; Ôn lại các định lí về tính chất đường 
trung trực của một đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của một tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác cân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	1. Oån định lớp : (1’ )
2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
Gv nêu câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Hs1: (hsk) Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung trực của một tam giác.
áp dụng: Cho có ,vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
Hs2: (hsk) Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác? Nêu cách xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
áp dụng: Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tù
Hs1: Phát biểu định lí tính chất đường
 trung trực của tam giác.
Hs2: Đường tròn 
ngoại tiếp tam giác 
là giao điểm ba đường 
trung trực của tam giác 
10
10
 3. Giảng bài mới :
 	a) Giới thiệu : (1ph) Gv giới thiệu mục tiêu của tiết học
 	b) Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Nội dung
5ph
Hoạt động 1:NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
H: Phát biểu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng?
- Ba đường trung trực của một tam giác? (hstb)
- Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác? (hsk)
Hs: Lần lượt trả lời.
- Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, ba đường trung trực của tam giác
- Giao điểm ba đường trung trực
18ph
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
* Bài 55 sgk :Cho hình vẽ
Chứng minh ba điểm B, C, D thẳng hàng.
Gv: Nêu yêu cầu hs nêu GT, KL của bài toán 
H: Để chứng minh 3 điểm : B, C, D thẳng hàng ta c/m như thế nào? (hsk)
Gv gợi ý: + D là giao điểm của 3 đường trung trực của 3 cạnh AB , AC và BC của vậy khoảng cánh từ D đến các điểm A,B,C như thế nào ?
+ Hãy tìm cách biểu thị mối liên hệ giưã góc với ? (hsg)
Hãy tính với () (hsk)
Gv chốt lại: ta có định lí sau: 
“Trong tam giác vuông, độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền”
* Bài 57 sgk: Bảng phụ 
H: Để xác định được bán kính của đường viền, ta phải 
làm gì? (hsk)
H: Nêu cách xác định tâm của đường viền? (hsk)
Gv: Yêu cầu Hs về nhà hoàn thành bài tập này.
Hs: đọc đề bài 55 
Hs : Nêu GT, KL
GT AB AC ,
 ID : trung trực AB 
 KD : trung trực AC 
KL B , C , D thẳng hàng
Hs: Ta chứng minh 
Hs: Khoảng cách từ D đến các điểm A, B, C bằng nhau hay 
 DA = DB = DC
Hs: DA=DB=> cân tại D => 
Mà 
=>
 = 1800 - 
Tương tự 
= 1800 - + ()
= 3600 - 2( + )
= 3600 – 2. 900 = 1800 
Vậy ba điểm B, D, C thẳng hàng
Gv: Chú ý nội dung GV chốt lại
Hs: Đọc đề ở sgk
Hs: Ta cần phải xác định tâm của nó.
Hs:+ trên đường viền (là một phần của đường tròn) ta lấy ba điểm A, B, C phân biệt.
+ vẽ đường trung trực của hai đoạn thẳng AB và BC. Hai đường này cắt nhau tại O. Vậy bán kính của đuờng viền là OA (hoặc OB, OC)
* Bài 55 sgk : 
GT AB AC 
 ID : trung trực AB 
 KD : trung trực AC 
KL B , C , D thẳng hàng
Vì D là giao điểm của 3 đường trung trực của nên: 
DA = DB = DC
DA=DB
=> cân tại D 
=> 
Mà 
=>
 = 1800 - 
Tương tự 
= 1800 - + ()
= 3600 - 2( + )
= 3600 – 2. 900 = 1800 
Vậy ba điểm B, D, C thẳng hàng
9 ph
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
* Bài tập : (Gv phát phiếu học tập cho mỗi nhóm) : Các mệnh đề sau đúng hay sai, hãy sửa lại (nếu sai).
1) Nếu một tam giác có đường trung trực ứng với một cạnh đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó là tam giác cân.
2) Trong một tam giác cân, đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
3) Trong tam giác vuông, độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. 
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác. 
5) Giao điểm ba đường trung của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Gv: Cho các nhóm làm trong 3 phút => thu phiếu => nhận xét từng phiếu.
* Hướng dẫn đề cương:
Bài 2:
Gv: Vẽ nhanh hình lên bảng
H: nêu cách chứng minh BE = CD, ? (HSTB)
H: KBC là tam giác gì? Vì sao? (hsk)
Gv: Yêu cầu hs về nhà hoàn thành bài tập
Hs: Hoạt động nhóm, điền vào phiếu học tập.
1) Đúng
2) Sai. Sửa lại:
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
3) Đúng
4) Sai 
. cách đều ba đỉnh của tam giác.
5) đúng
Hs: đọc đề
Hs: Chứng minh:
ABE = ACD (c.g.c)
 chung
AB =AC (ABC cân tại A) và AD = AE (gt)
Hs: (gt)
 (cmt)
=> 
NênKBC cân tại K
4. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: ( 1’)
 - Ôn lại các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực của tam giác.
 - Ôn lại các tính vhất và cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
 - Xem lại các bài ậtp đã giải và làm các bài tập 65, 68, 69 SBT
Tuần: 34
Ngày soạn:
Tiết : 63
Ngày dạy : 
Tính chất ba đường cao của tam giác
I . MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: Hs biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao; Nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù;Thấy, công nhận và nắm được tính chất đồng quy của 3 đường cao, nắm được khái niệm trực tâm
 	2. Kỹ năng : Dùng êke để vẽ đường cao của ba dạng tam giác nhọn, vuông, tù.
 	3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
1. GV : Bảng phụ bài tập củng cố, bài 3 (đề cương).
2. HS:Thước, êke; Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	1. Ổn định tổ chức : (1’)
 	2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
Gv nêu câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1) Cho một đường thẳng a và 1 điểm Aa. Hãy dùng êke vẽ một đường thẳng đi qua A và vuông góc với a.
2) Hãy vẽ điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC.
(hsk) 
1) 2) 
5đ
5đ
3. Giảng bài mới :
 	 a) Giới thiệu : (1ph) Điều lí thú: Ba đường cao của tam giác này lại là ba đường trung trực của tam giác khác.
 	 b) Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
6ph
Hoạt động 1: 
ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
Gv: Từ hình vẽ phần KTBC hs1, trên đường thẳng a ta lấy hai điểm B và C, nối AB, AC ta được tam giác ABC.
Gv: AI gọi là đường cao của . Vậy thế nào là đường cao của tam giác? (hsk)
Một tam giác có bao nhiêu đường cao? 
=> Gọi 1hs lên bảng vẽ 2 đường cao còn lại
Hs: Lắng nghe
Hs: Đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.
Hs: Một tam giác có ba đường cao 
Hs: 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ.
1. Đường cao của tam giác.
AIBC
AI: đường cao xuất phát từ A của 
15 ph
Hoạt động 2: 
Tính chất ba đường cao của tam giác
Gv: Dùng bảng phụ vẽ sẵn ba tam giác có ba dạng nhọn, vuông, tù và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs vẽ ba đường cao của mỗi dạng tam giác.
Gv lưu ý: Đối với tam giác tù, kéo dài ba đường cao để xét điểm đặc biệt của chúng.
=> Gv cho từng nhóm nêu nhận xét?
Gv: Đây chính là nội dung định lí về tính chất ba đường cao của tam giác. => Định lí (sgk)
Gv:Gọi vài hs nhắc lại đlí 
Gv vẽ hình, yêu cầu hs nêu GT, KL của đlí
Gv: Giới thiệu trực tâm của tam giác
Hs: Thảo luận nhóm vẽ ba đường cao của mỗi dạng tam giác: nhọn, vuông, tù
Hs: Đại diện mỗi nhóm trả lời
+ nhọn, ba đường cao cùng đi qua một điểm.
+ tù .
+ vuông 
Hs: Đọc định lí ở sgk
Hs: 2hs nhắc lại đlí
Hs: Nêu GT, KL của đlí
2. Tính chất ba đường cao của tam giác. 
* Định lí: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm
Gt 
 AIBC,
 BKAC
 CLAB
Kl AI, BK, CL 
 cùng đi qua 
 1 điểm
* Giao điểm của ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác.
13 ph
Hoạt động 3: 
CỦNG CỐ
Gv: Treo bảng phụ
* Điền vào chỗ trống:
1) Trọng tâm của tam giác là  của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng .. độ dài đường.đi qua đỉnh đó.
2) Ba đường phân giác của tam giác cùng .. Điểm này cách đều . của tam giác.
3) Trực tâm của tam giác là 
4) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là .
Bài 59: Bảng phụ
H: Chứng minh NS LM? (hstb)
Gợi ý câu b: tính hoặc => 
Gv: Gọi 1 Hs lên bảng giải
Gv: Chốt lại kiến thức liên quan
* Hướng dẫn đề cương:
Bài 3: (bảng phụ)
Gv: vẽ nhanh hình lên bảng
H: Chứng minh CA = CB? (hstb)
So sánh CD và CE? (hsk)
OC = 13 cm; OA = 12 cm. Tính AC? (hstb)
Gv: Yêu cầu Hs về nhà tính
Hs: Đứng tại chỗ trả lời
1) giao điểm của ba đường trung tuyến; 2/3 ; trung tuyến
2) đi qua một điểm; ba cạnh
3) giao điểm của ba đường cao
4) là giao điểm của ba đường trung trực.
Hs: Đọc đề
Hs: Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. S là giao điểm hai đường cao nên NS là một đường cao của LMN
Hs: = 400
 = 500
=> = 1300
=> > 
Hs: Lên bảng giải
Hs: chú ý nội dung GV chốt lại
Hs: Đọc đề
Hs: Chứng minh v AOC = vBOC (CH – GN)
Hs: Chứng minh v BCE = v ACD (g.c.g)
Hs: Aùp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông OAC.
Bài 59:
a) Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. S là giao điểm hai đường cao nên NS là một đường cao của LMN
=> NS LM
b) Ta có MQN vuông tại Q nên:
 + = 900
=> = 400
Laị có: MSP vuông tại P nên:
 + = 900
=> = 500
Ta lại có: += 1800 (kề bù) 
=> = 1300
=> > 
4. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo : (2’ )
 - Học thuộc các định lí về tính chất của tam giác cân.
 - Ôn lại tính chất về các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường chủ yếu của tam giác.
 - Làm bài tập 58sgk
Tuần: 34
Ngày soạn:
Tiết :64
Ngày dạy : 
Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Hs được củng cố, nắm chắc về các khái niệm đường cao, đường trung tuyến, đường trung trực, đường phân giác của tam giác; Tính chất của 4 đường đồng quy trong tam giác và tam giác cân ; Biết thêm một cách chứng minh khác về tam giác cân, tam giác đều.
 	2. Kỹ năng: vẽ đường cao, xác định trực tâm của tam giác, phân tích – tổng hợp và trình bày lời giải bài toán.
 	3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, rèn tính suy luận.
II . CHUẨN BỊ:
1. GV : Bảng phụ bài 60, 62 SGK.
2. HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
3 Phương án tổ chức : Hoạt động theo nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Oån định lớp: (1’ )
 2. Kiểm tra bài cũ : (9’ )
Gv nêu câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1) Phát biểu tính chất về các đường cao, trung tuyến trung trực, phân giác của tam giác cân
2) Chứng minh định lí: Trong một tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân.
(hsk) 
1) Hs: Phát biểu tính chất.
2) Chứng minh:
Xét AHB và AHC:
Â1 = Â2 
AH: chung
=> AHB = AHC (g.c.g)
=> AB = AC hay ABC là tam giác cân
4đ
6đ
 3. Giảng bài mới :
 	a) Giới thiệu: (1ph) GV giới thiệu mục tiêu của tiết học
 	b) Tiến trình tiết dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
20 ph
Hoạt động 1: 
LUYỆN TẬP
Bài 75 SBT (trang 32):
Cho hình vẽ sau, có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, EK cùng đi qua một điểm hay 

File đính kèm:

  • docChuong_III_1_Quan_he_giua_goc_va_canh_doi_dien_trong_mot_tam_giac.doc