Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 26

Tiết : 103, 104

 Tập làm văn

 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:

1. Kiến thức:

 - Củng cố nhận thức lí thuyết về trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh một vấn đề văn học gần gũi với các em.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng viết bài, kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn.

 3. Thái độ:

 - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ làm văn của bản thân từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 8 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 26	
Tiết :	 101	Văn Bản :	 
BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC
(Luận học pháp)
( La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức :
 - Giúp học sinh:
+ Bổ sung những kiến thức về nghị luận trung đại. Hiểu được hoàn cảnh sử dụng và đặc điểm của thể tấu trong văn học trung đại. Nắm được đặc điểm về nội dung và hình thức của văn học trung đại.
+ Qua đó, thấy được mục đích, tác dụng thiết thực và lâu dài của việc học chân chính, học để làm người, để biết và làm, để góp phần xây dựng đất nước hưng thịnh đồng thời thấy rõ lối học chuộng hình thức , cầu danh lợi. Nhận thức được phương pháp học đúng, kết hợp họ với hành, phân biệt được sơ lược về thể loại , tấu và hịch , cáo; học tập cách lập luận của tác giả.
 2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích đoạn trích văn bản nghị luận cổ: tấu về vấn đề; cách trình bày luận điểm, luận cứ.
 3. Thái độ:
 - Thấy được tác dụng của việc học chân chính.
B.CHUẨN BỊ: -Thầy: - Giáo án
 	 - Bảng phụ. Tìm đọc '' Sơn Yên Hồ Hoàng Xuân Hãn'' tập II NXBGD - HN 1998
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:	8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
	 	8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ : 1.Đọc thuộc lòng văn bản “ Nước đại Việt ta” và nêu giá trị nội dung, nghệ thuật.
 2. Quan niệm về đất nứơc của Nguyễn Trãi trong bài “Cáo” được mở rộng hơn so với bài “ Nam Quốc Sơn Hà” ở những yếu tố gì? Trong đó tác giả nhấn mạnh đề cao yếu tố nào? Hãy phân tích?
 3. Bài mới : - Giới thiệu bài: cách dùng các thể văn cổ:
Vua, chúa, bề trên
dùng chiếu, chế, cáo, sách, hịch, mệnh
Quan lại, thần dân
dùng tấu, nghị, biểu, khải, sớ.
- Vua Quang Trung từng mời Nguyễn Thiếp ra hợp tác với triều Tây Sơn nhưng Nguyễn Thiếp chưa nhận lời. Ngày 10-7-1791, vua lại viết chiếu thư mời ông vào Phú Xuân hội kiến vì ''có nhiều điều bàn nghị''. Lần này ông bằng lòng và viết bài tấu bàn về 3 việc mà bậc quân vương nên biết.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
? Em hiểu gì về Nguyễn Thiếp.
- Quang Trung là người trọng kẻ sĩ, cầu hiền tài.
? Em hiểu gì về thể văn của văn bản này.
? Nội dung của bài tấu.
- Qua bài tấu có thể thấy được tấm lòng yêu nước và nhân cách chính trực của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp 
- Giáo viên đọc mẫu.
? Cần đọc như thế nào cho phù hợp.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú thích của học sinh.
? Có thể chia văn bản thành mấy phần.
? Tác giả đã bày tỏ suy nghĩ của mình về việc học bằng câu nói nào.
? Em có nhận xét gì về cách nói đó.
? Tác dụng.
? Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm nào.
? Nhận xét về cách giải thích đó.
? Như vậy mục đích chân chính của việc học là gì.
Mục đích chân chính của việc học là học đạo. 
? Luận điểm chính được nêu trong đoạn này là gì?
? Tác giả đã đưa ra những lí lẽ gì?
? Tác giả đã soi vào thực tế đương thời để chỉ ra những việc học như thế nào.
? Em hiểu thế nào về lối học hình thức; lối học danh lợi.
? Kết thúc luận điểm, tác giả cho chúng ta thấy hậu quả gì của lối học đó?
? Sau khi đưa thấy được nguy cơ của đất nước trước nạn thất học, tác giả đã đưa ra những phép học nào?
? Từ đó, em nhận ra quan điểm nào của tác giả về việc học?
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các từ : chư sử, tứ thư, ...
? Cách học của Phu Tử. (phương pháp học)
? Em có nhận xét gì về phương pháp học mà TG nêu ra? Đối chiếu với ngày nay còn phù hợp với phương pháp học đó không? Từ phương pháp học đúng đắn ấy đem đến tác dụng ntn?
? Qua đây em có nhận xét gì về thứ tự lập luận của TG ở luận điểm 1?
? Qua lời lẽ và cách lập luận đó, nd tư tưởng của bài tấu em thấy Nguyễn Thiếp là người ntn?
GV: - Quan tâm vận mệnh đất nước.
- Thể hiện lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm
? Trong bài văn nghị luận phần KL có ý nghĩa vai trò ntn?
? Bài tấu lời kết đó có ý nghĩa ntn?
? Em học được cách lập luận của Nguyễn Thiếp ở những điểm nào?
Nội dung và của văn bản?
- Học sinh đọc phần chú thích trong SGK 
- Nguyễn Thiếp là người thiên tư sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, có tấm lòng vì nước, 
- Tấu là loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị; được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biến ngẫu.
- 8/1791, Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.
- Học sinh đọc 2 lần văn bản.
- Giọng đọc chân tình, bày tỏ thiệt hơn, vừa tự tin, vừa khiêm tốn.
- Đọc kĩ các chú thích
- Sử dụng câu châm ngôn: Ngọc không mài... không biết rõ đạo.
- hình ảnh so sánh cụ thểdễ hiểu
->chỉ việc có học tập con người mới trở nên tốt đẹp và ngược lại nếu không học sẽ trở thành người ngu dốt.
- Khái niệm đạo: là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. ;đạo'' là khái niệm vốn trừu tượng, phức tạp nhưng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ ràng.
Hs tìm chi tiết
- Lối học chuộng hình thức: học thuộc lòng câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có danh mà không thực chất.
- Lối học cầu danh lợi: học để có danh tiếng, được trọng vọng, được nhàn nhã, được nhiều bổng lộc.
Nước mất nhà tan
Hs tìm chi tiết
HS khái quát chọn ý trả lời.
[Phương pháp thực sự ngày nay cũng đang thực hiện phương pháp học ấy.
- HS khái quát lại theo những ý ghi bảng.
Từ thấp đến cao.
Người tâm huyết với quốc gia
Hs trả lời
Hs khái quát
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Thể loại:
2.Đọc:
3. Bố cục: 
- 3 phần:
+ từ đầu tệ hại ấy: những sai lệch về việc học, bàn về mục đích của việc học.
+ tiếp bỏ qua: bàn về cách học.
+ còn lại (thịnh tự): tác dụng của phép học.
4. Phân tíc?
a Mục đích chân chính của việc học.
-Dùng châm ngôn:
“ Ngọc ...
Người ...”
+ Khái niệm học được giải thích bằng hình ảnh so sánh cụ thểdễ hiểu
 => nêu cao tầm quan trọng của việc học.
 b. Bàn về cách học.
 - Nền chính học bị thất truyền.
- Học lối học hình thức; Lối học cầu danh lợi
-> Chúa tầm thường, thần nịnh nọt
-> Nước mất nhà tan.
+ Vua ban chiếu thưtuỳ đâu tiện đấy mà học.
+ Học tiểu học – tứ thư, ngũ kinh, chư sử
+ Dạy: nhất định theo chu tử
Học từ thấp đến cao từ cơ bản đến phức tạp.
+ Học đi đôi với hành.
[ Nhân tài nhiều, chế độ bền vững, quốc gia phát triển.
[Lập luận chặt chẽ, sắc bén.
b Kết luận
- Mấy điều..
- Thành thật xin dâng.
[ KL vấn đề : mđích học chân chính.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Nghệ thuật lập luận.
2. Nội dung:
* Ghi nhớ	
IV. Luyện tập.
? Vẽ mô hình hệ thống lập luận ấy? 
	Mđích chân chính của việc học.
 ' (
 Phê phán những sai trái Khẳng định quan điểm, phương 
 lệch lạc pháp đúng đắn. 
 '
 T/d của việc học chân chính. 
4. Củng cố: 
- Nhắc lại thể tấu, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
5. Hướng dẫn: 
- Học bài, nắm chắc nd và kết cấu bài.
 -Viết đoạn văn trình bày, giới thiệu về lập luận bài tấu.
 - Đọc , soạn “ Thuế máu”.
****************************************
- Chuẩn bị bài viết TLV số 6.
**********************************************************
Tiết :	 103, 104	
	Tập làm văn	 
 	 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp H/S:
1. Kiến thức:
 - Củng cố nhận thức lí thuyết về trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh một vấn đề văn học gần gũi với các em.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết bài, kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn.
 3. Thái độ: 
 - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ làm văn của bản thân từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
B.CHUẨN BỊ: 	 -Thầy: - Giáo án
 - Bảng phụ.
- H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà.
C: PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở, phân tích, tổng hợp
D:TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1.Tổ chức:	8A: ../../..: Sĩ số: 33 / Vắng:..
	 	8B: ../../..: Sĩ số:30 /Vắng:..
2.Kiểm tra bài cũ :
 3. Bài mới : 
 I. Đề bài : Dựa vào các văn bản “ Chiếu dời đô” và “ Hịch tướng sĩ” hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn với vận mệnh đất nước.
 II. Yêu cầu :
 1. Thể loại: Nghị luận- chứng minh.
 2. Nội dung : Vai trò của những người lãnh đạo anh minh : Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước. Thể hiện ở lòng thương yêu dân, luôn quan tâm, chăm lo đến hạnh phúc của nhân dân.
 3. Hình thức :
 - Đủ bố cục 3 phần( MB,TB,KB) các ý cần rõ ràng, mạch lạc.
 - Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả.
 - Dẫn chứng chính xác , tiêu biểu phù hợp.
 - Lí lẽ làm sáng tỏ các khía cạnh của của vấn đề.
 - Hệ thống luận điểm, luận cứ... phù hợp, liên kết chặt chẽ.
 4. Phương pháp.
 a, B1: Tìm hiểu đề: Chứng minh Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn là người lãnh đạo anh minh qua 2 văn bản “ Chiếu dời đô’’ và “ Hịch tướng sĩ”.
 b, B2: Tìm ý.
 c, B3: Lập dàn ý :
 a. Mở bài : Nêu vấn đề cần chứng minh: Vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn Và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước.
 b. Thân bài:
 - Luận điểm 1: Lí Công Uẩn dời đô để chăm lo cuộc sống của muôn dân, xây dựng hòa bình cho dân tộc.
 Luận cứ: + Cứu dân thoát khỏi vùng đất Hoa Lư ngập lụt.
 + Chọn Đại La để đóng đô tạo thế vững chắc cho đất nước phồn thịnh.
 + Dời đô khẳng định dân tốc Đại Việt có giang sơn chủ quyền riêng và đủ mạnh để sánh vai với các nước khác.
 + Đưa ra lời ban bố nhẹ nhàng như một lời tâm tình.
 - Luận điểm 2: Trần Quốc Tuấn là người lãnh đạo tài tình mong muốn giành lại độc lập, cuộc sống no ấm cho dân.
Luận cứ: + Kể lại tội ác của giặc để khơi dậy lòng căm thù khích lệ ý chí phấn đấu.
 + Thẳng thán phê phán những hành động sai trái của tướng sĩ và chỉ ra những hành động đúng cho các tướng sĩ nên làm.
 + Tâm sự bày tỏ lòng mình để tướng sĩ tự ý thức trách nhiệm.
 c. Kết bài:
 - Khẳng định lại vấn đề cần chứng minh.
 - Bày tỏ thái độ của bản thân.
 III. Biểu điểm.
Điểm 8,9: Nêu đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, trình bày khoa học rõ ràng, chữ viết dẹp.
Điểm 5,6,7 : Phần lớn đạt các yêu cầu trên nhưng còn mắc một số lỗi về hình thức, sắp xếp một số chỗ còn chưa phù hợp.
Điểm 3,4: Mắc lỗi chính tả, diễn đạt chưa trôi chảy, nd chư đầy đủ, lập luận chưa chặt chẽ.
Điểm 0,1,2: Không đi đúng kiểu bài. ý rời rạc, lủng củng, chữ xấu, lỗi chính tả.
 4. Củng cố 
GV thu bài, nhận xét giờ làm bài.
5. Hướng dẫn .
 - Ôn tập lại cách trình bày luận điểm.
 - Làm 2 đề còn lại vào vở.
 - Chuẩn bị: “ Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc