Giáo án Luyện từ và câu tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào?

Chú ý: Câu 3 trong đoạn văn thuộc kiểu câu Ai làm gì?

-Gọi 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

- Gọi 1 HS nêu VD minh họa nội dung cần ghi nhớ.

- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .

- Nhắc HS thực hiện lần lượt 2 việc: tìm các câu kể Ai thế no? trong đọan văn ; xác định CN của mỗi câu. Trình bày kết quả bài làm.

- Kết luận: Các câu 3-4-5-6-8 là các câu Ai thế nào

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Luyện từ và câu tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Máy chiếu, Bảng phụ, SGK, phấn màu
2. Học sinh: SGK, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
1. Ổn định 
Hát
3-4’
30’
3-4’
2. KTBC
- Nhớ lại KT bài cũ
3. Bài mới
2. Giới thiệu bài
3. Tìm hiều bài.
- HS tìm đúng câu kể Ai thế nào? Và hiểu được CN của câu. 
c, Phần Ghi nhớ: 
d, Luỵên tập :
* Bài 1:
Tìm đúng CN của câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn.
* Bài 2 :
- Viết 1 đoạn văn về loại trái cây mà em thích có sử dụng câu kể Ai thế nào?
4. Củng cố- Dặn dò:
Đặt câu kể Ai Thế nào? 
Tìm VN của câu đó
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, xác định
CN của những câu vừa tìm được.
GV dán bảng 2 tờ phiếu viết 4 câu
văn, gọi 2 HS có ý kiến đúng lên bảng gạch dưới bộ phận CN trong mỗi câu.
Bài 3:
GV nêu yêu cầu của bài.
Gợi ý:
+ CN trong các câu trên cho ta biết điều gì (thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN)
+ CN do l một từ, CN do l một ngữ?
Kết luận: 
+ CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN .
+ CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu lại do cụm DT tạo thành.
*Chú ý: Câu 3 trong đoạn văn thuộc kiểu câu Ai làm gì?
-Gọi 2-3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Gọi 1 HS nêu VD minh họa nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Nhắc HS thực hiện lần lượt 2 việc: tìm các câu kể Ai thế no? trong đọan văn ; xác định CN của mỗi câu. Trình bày kết quả bài làm.
- Kết luận: Các câu 3-4-5-6-8 là các câu Ai thế nào?.
- GVdán bảng tờ giấy để viết 5 câu sẵn. GV dùng phấn màu gạnh dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng.
Chú ý:
-Các câu 1,2 không phải l câu kể mà l câu cảm sẽ học sau. 
-Câu 5, l câu kể Ai thế nào?. Về cấu tạo, nó là một câu ghép đẳng lập có 2 vế câu ( 2 cụm CV) đặt song song với nhau.
-Câu 7, l câu kể Ai làm gì?.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài, nhấn mạnh: viết đọan văn khoảng 5 câu về một lọai trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào?.Không bắt buộc tất cả các câu văn trong đọan đều là câu kể Ai thế nào?.
GV tuyên dương một số đoạn viết tốt.
Nhận xét tiết học . 
Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học
Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng
HS đọc ND yêu cầu.
HS phát biểu ý kiến. 
+ Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
 CN
+ Cả một vùng trời / bát ngát cờ, 
 CN
đèn và hoa. 
- Sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ.
Nhận xét, bổ sung .
Chữa bài .
Thực hiện theo yêu cầu .
- HS đọc thầm đọan văn, trao đổi cùng bạn,làm bài vào vở .
- HS phát biểu, xác định bộ phận CN trong câu. 
-2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết đoạn văn vào vở.
- 2 HS đính trên bảng lớp, đọc, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc đọan văn, nêu ra các câu kể Ai thế nào? trong đọan.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 số HS nêu.
- HS nghe.
HS thực hiện y/c.
 MÔN: TOÁN
Tiết 107: So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I. MỤC TIÊU: 
 - BiÕt so s¸nh hai ph©n sè cïng mÉu sè .
 - NhËn biÕt mét ph©n sè lín h¬n hoÆc bÐ h¬n 1.
 HS lµm ®­îc c¸c bµi tËp 1, 2 trang 119.
 - HS yªu thÝch m«n häc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Máy chiếu, Bảng phụ, SGK, phấn màu
2. Học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
1. Ổn định 
+ GV y/c HS lên bảng
Hát
3-4’
2 .Kiểm tra:
- Nhớ lại KT bài cũ.
 quy đồng MS các phân số.
GV nhận xét và tuyên dương học sinh .
2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
30’
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
b, Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số:
+ Ví dụ : 
GV vẽ đoạn AB như phần bài học sgk lên bảng . Lấy đoạn thẳng AC = 2/5 và AD = 3/5AB. 
Học sinh quan sát hình vẽ . 
- HS biết so sánh 2 phân socùng mẫu số 
Hỏi : Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ? 
Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
Hãy so sánh độ dài 2/5AB và 3/5AB . 
Hãy so sánh 2/5 và 3/5 
Đoạn thẳng AC bằng 2/5 độ dài đoạn thẳng AB 
Đoạn thẳng AD bằng 3/5 độ dài đoạn thẳng AB 
Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD . 
2/5AB < 3/5AB ; 2/5 < 3/5
+ Nhận xét :
Em có nhận xét gì về mẫu số và từ số của hai phân số 2/5 và 3/5 ? 
Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ? 
GV yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số . 
Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số 2/5 có tử số bé hơn, phân số 3/5 có tử số lớn hơn . 
Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau . Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn . 
c,Luyện tập: 
* Bài 1: 
GV yêu cầu học sinh tự so sánh các cặp phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp . 
- Học sinh làm bài : 
3/7 2/3 ;
7/8 > 5/8 ; 2/11 < 9/11
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số. 
* Bài 2
- Nhận biết phân số lớn hơn 1 và bé hơn 1.
- GV chữa bài, có thể yêu cầu học sinh giải thích cách so sánh của mình . Ví dụ: Vì sao 3/7 < 5/7 ?
GV : Hãy so sánh hai phân số 2/5 và 5/5 
Hỏi : 5/5 bằng mấy ? 
GV nêu : 2/5 < 5/5 mà 5/5 = 1 nên 2/5 < 1 
Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 2/5
Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với 1 ? 
GV tiến hành tương tự với cặp phân số 8/5 và 5/5.
GV yêu cầu học sinh làm tiếp các phần 3. 
GV cho học sinh đọc bài làm trước lớp.
- Vì hai phân số cùng có mẫu số là 7,
so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3/7 < 5/7
- HS so sánh 2/5 < 5/5
 5/5 = 1
- HS nhắc lại
- Phân số 2/5 có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- Thì nhỏ hơn 1
b, 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
1/ 2 1 ; 
 9/9 = 1
3-4’
4.Củng cố: .Dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi.
 Nêu quy tắc so sánh hai phân số.
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS tiếp nối nhau trả lời.
- HS nghe.

File đính kèm:

  • docSo_sanh_hai_phan_so_cung_mau_so__Chu_ngu_trong_cau_ke_ai_the_nao_20150726_021832.doc
Giáo án liên quan