Giáo án Lớp 5 Tuần 35 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức

Tiết 4 - Tập làm văn

T35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

(tiết 4)

I/ Mục tiêu:

 Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 35 - Trường tiểu học số 2 Ân Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Tập đọc Ngày soạn:06-05-2015
Tiết 69 Ngày dạy: 07-05-2015
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
5’
30’
5’
Hoạt động của thầy
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35; Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
- GV cho điểm. 
3- Bài tập 2:
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?, giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Môn Toán Ngày soạn:06-05-2015
Tiết 171 Ngày dạy: 07-05-2015
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*VD về lời giải:
a, 
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Nếu đi xuôi dòng thì trong 3,5 giờ thuyền đi được quãng đường là:
 8,8 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Nếu đi ngược dòng thì thuyền đi quãng đường 30,8 km hết số thời gian là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; 
 b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
 8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 + 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Môn LTVC Ngày soạn:08-05-2015
Tiết 69 Ngày dạy: 09-05-2015
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Môn LTVC Ngày soạn:06-05-2015
Tiết 35 Ngày dạy: 07-05-2015
Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2: 
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4- Bài tập 3:
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút). 
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân.
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS đọc nội dung bài tập. 
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Môn Toán Ngày soạn:07-05-2015
Tiết 172 Ngày dạy: 08-05-2015
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
33
3,1 
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 : 100 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 : 100 20 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640 (quyển)
 Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
 (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Môn Toán Ngày soạn:08-05-2015
Tiết 173 Ngày dạy: 09-05-2015
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; 
 b) 62,8 cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, 
 hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
 Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Tiết 4 - Tập làm văn
T35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
	Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 
- 1 HS nêu cấu tạo của một biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. 
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
 Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Thứ ba 
(Học bài thứ năm)
Tiết 1 - Toán
T174: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
- 1 HS đọc yêu cầu.
 *Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 (tuổi của mẹ) 
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
(tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki- lô- mét vuông sẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
 Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Tiết 4 - Tập đọc
T69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Bài tập 2:
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+ Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
 Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Thứ tư 
(Học bài thứ sáu)
Tiết 1 - Tập làm văn
T70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II 
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
	1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
	2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
5’
30’
5’
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Bài tập 2:
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- 1 HS hãy nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
 Ruùt kinh nghieäm, boå sung :

File đính kèm:

  • docLop_5_Tuan_35.doc