Giáo án lớp 4 - Tuần 9 (buổi chiều)

I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Củng cố về tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.

- Biết vận dụng cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số trong thực hành tính.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

 

doc71 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 9 (buổi chiều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tươi, ngược xuôi buôn bán.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho Hs đọc ghi nhớ.
- NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau.
Tiết4: Tập làm văn
Bài17: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK. Biết kể một câu chuyện theo trình tự không gian 
Không phân biệt đối sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu.
 VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch.
III. Các hoạt động dạy - học:
1 /ổn định tổ chức:
2 /Bài cũ:
	- 1 Hs kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
	- 1 Hs kể theo trình tự không gian.
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bàp:
 *. Bài tập 1:
+ Cho Hs đọc bài.
- Lớp đọc thầm.
- 2 Hs đọc nối tiếp văn bản kịch.
- GV đọc mẫu
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người ntn?
- Người cha và Yết Kiêu.
- Nhà vua và Yết Kiêu.
- Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc.
- Cha Yết Kiêu là người ntn?
- Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật.
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
- Theo trình tự thời gian: Giặc Nguyên xâm lược nước ta đYết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc đYết Kiêu yết kiến vua Trần.
 *. Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Dựa vào đoạn trích hãy kể lại câu chuyện theo gợi ý sau:
+ Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta.
+ Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
+ Đ3: Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa 2 cha con trước lúc Yết Kiêu lên đường.
- Kể theo gợi ý trên là kể theo trình tự nào?
- Theo trình tự không gian.
Sự việc ở Đ2 xảy ra sau lại được kể trước Đ3.
- Khi kể chuyện có những câu đối thoại của nhân vật ta có thể làm ntn?
- Giữ nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
- Nêu ví dụ:
VD: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua 1 chiếc dùi sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của Yết Kiêu có thể giữ nguyên: Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Gv cho 1 Hs thực hiện
- Hs chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.
Lớp nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét chung
+ Cho Hs thực hành kể chuyện
- Hs kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá chung
- Cho Hs bình chọn người kể chuyện đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất.
VD: Đ1: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận.
Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long để yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho đi đánh giặc....
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết5: Khoa học
Bài 18 : ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học:	- Phiếu ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ổn định tổ chức:
2/ Bài cũ:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước.
- Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
3/ Bài mới:
a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố hệ thống các kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* Cách tiến hành:
+ Cho Hs chơi theo đồng đội.
- Hs chia 2 nhóm
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Các đội nghe câu hỏi, đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. 
Đội nào lắc chuông trước thì được trả lời trước.
- Mỗi câu trả lời đúng được 20 điểm.
+ Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi.
- Hs trao đổi thông tin từ bài học trước.
- GV cho Hs đọc lần lượt các câu hỏi và điều kiện cuộc chơi.
- GV đánh giá và cho điểm.
- Hs chơi trò chơi.
Cho các đội khác nhận xét - đánh giá.
C1: Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Lấy không khí, nước và thức ăn
- Thải ra những chất thừa, cặn bã.
C2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên.
- Gồm 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng.
C3: Kể tên và nêu cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Bệnh thiếu đạm: Bị suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min A mắt nhìn kém, 
- Cách phòng: nên điều chỉnh thức ăn cho hợp lí, đến bệnh viện khám và chữa trị. 
- 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị.
- Cách phòng: + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh CN.
 + Giữ vệ sinh môi trường.
C4: Nên và không nên làm gì phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao, các chum vại, bể nước phải có lắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ...
- BGK hội ý thống nhất điểm.
- GV tuyên bố điểm cho các đội.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét giờ học.
- VN áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010
Tiết1: Toán
Bài 43 : Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
III. Hoạt động dạy và học:
1/ổn định tổ chức:
2/- Bài cũ: Cho 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. 
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước:
- GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho cả lớp quan sát.
- GV vẽ một đường thẳng AB lấy 1 điểm E ngoài đường thẳng AB.
- Cho Hs vẽ đường MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
- Hs quan sát theo GV.
 C M D
 E
 A B
- Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên đường thẳng đó là CD.
 N
- Em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
- GV nhắc lại trình tự các bước vẽ.
- 2 đường thẳng này song song với nhau.
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một điểm M nằm ngoài CD.
- Hs quan sát
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng CD.
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì?
- GV cho Hs vẽ hình.
- GV đánh giá
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
- 1 Hs thực hành trên bảng - lớp vẽ vào vở - lớp nhận xét.
b. Bài số 2:
- 1 Hs đọc đề bài.
- Hs vẽ theo hướng dẫn của GV 
- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Hướng dẫn Hs vẽ 
- Cho Hs nêu tên các cặp cạnh // với nhau trong tứ giác ABCD.
HS nêu.
c. Bài số 3:
+ Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho Hs nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và // với AD.
1 Hs lên bảng vẽ - lớp vẽ vào vở.
- HS nêu cách vẽ.
 Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?
- Là góc vuông
- Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao?
- Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh đều là góc vuông.
- Kể tên các cặp cạnh // với nhau.
Các cặp cạnh với nhau.
- GV nhận xét chữa bai cho Hs
-HS nhìn hình để nêu.
5/ Củng cố - dặn dò:
	- Hai đường thẳng // có đặc điểm gì?
Nhận xét giờ học
 Tiết2: Luyện từ và câu
 Bài 18 : Động từ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được ý nghĩa của động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
Ghi sẵn bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ổn định tổ chức:
2/ Bài cũ:
 - GV chữa bài tập cho Hs
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét:
 * Bài số 1:
+ Cho Hs đọc đoạn văn.
- 2 Hs thực hiện
 * Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Các từ chỉ hoạt động của anh chiến sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là những từ nào?
- Hs nêu
- Các từ chỉ hoạt động.
+ Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
+ Của thiếu nhi: thấy
- Chỉ trạng thái của các sự vật:
+ Của dòng thác: đổ xuống.
+ Của lá cờ: bay
ị Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên?
- Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.
- GV kết luận: Những từ như vậy được gọi là động từ ị
Động từ là gì?
- Hs nhắc lại
3/ Ghi nhớ:
- 3 đ 4 Hs đọc SGK
- GV cho Hs lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
- Nhảy, chạy, đi
- Đứng, ngồi, nằm
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy.
- Gv cho Hs thực hành
- Hs làm bài tập đ Nêu miệng
VD:
+ Hoạt động ở nhà:
+ Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện, xem ti vi... 
+ Hoạt động ở trường
+ Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp, tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ... 
- GV cho lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá.
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Gạch dưới động từ có trong đoạn văn.
- GV cho Hs gạch bằng bút chì
ị Các động từ lần lượt trong đoạn văn là:
- Hs làm vào SGK.
a) đến đ yết kiếnđ chođ nhậnđ xinđlàmđ dùiđ có thểđ lặn.
b) Mỉm cười ưng thuận đ thử bẻ đ biến thành đngắt đ tưởngđ có.
- GV nhận xét - đánh giá
ị Động từ là những từ ntn?
c. Bài số 3:Trò chơi: Xem kịch câm
 - GV cho Hs đọc yêu cầu của bài tập
- GV cho Hs chơi thử
- 1 đ 2 Hs đọc 
- Học sinh 1 thực hiện như bạn trai trong tranh thực hiện hoạt động.
- Học sinh 2 bạn xướng to tên của hoạt động là: Cúi.
- Học sinh 2 thực hiện như hoạt động của bạn gái trong tranh 2.
- Học sinh 1 nhìn bạn xướng to tên hoạt động Ngủ.
- GV cho Hs chơi trò chơi theo đề tài:
+ Động tác trong học tập.
+ Động tác vui chơi giải trí.
+ Động tác vệ sinh bản thân, VS lớp học.
- Gv đánh giá KL đội nào thắng cuộc.
Hs chia 2 đôi: 
- Hs chơi trò chơi
Đội 1: Mỗi bạn làm 1 động tác lần lượt từng bạn ở đội 2.
Phải nêu đúng, nhanh tên hoạt động.
- Lớp theo dõi - nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Động từ là gì?
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
Tiết3: Kĩ thuật
Bài 9: Khâu đột thưa (tiếp)
I/ Mục tiêu:
HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột thưa .
Khâu được các mũi khâu đột thưa. các mũi khâu có thể chưa đều nhau. đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình 
- Mộu, bộ đồ dung kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hoạt động 3: HS thực hành khâu.
- Nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu đột thưa theo các bước.
+ Vạch dấu đường khâu
+ Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- HS nhắc lại kĩ thuật khâu đôt thưa ( phần ghi nhớ)
- 1 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi để kiểm tra.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và y/c thực hành: 
- GV qs, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm những HS còn lúng túng.
3/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức trưng bày sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá:
GV nhận xét đánh giá KQ học tập của HS
IV/ Nhận xét- Dặn dò;
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KQ thực hành của HS
- HS thực hành khâu mũi trên vải
- HS nêu
- HS tự đánh giá SP theo tiêu chuẩn 
- HS về nhà đọc trớc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau
 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết1:Toán
Bài 45 :Thực hành vẽ hình chữ nhật
và hình vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông( bằng thước kẻ và ê ke)
II. Đồ dùng dạy học:
 Thướcthẳng,êke 
III Hoạt động dậy -học
 1/ổn định tổ chức
 2/Bài cũ:
+ Cho 2 học sinh lên bảng - lớp vẽ nháp.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E // với đường thẳng AB.
 3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ
- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không?
 M N
- Các góc ở 4
đỉnh HCN Q P
MNPQ đều là góc vuông.
- Nêu các cặp cạnh //
- MN// QP; MQ // NP
ị Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ nhật hướng dẫn Hs vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.
- Hs vẽ nháp
- GV quan sát hướng dẫn
+ Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4cm
 A B
2cm
 D 
 4cm C
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại D
lấy AD = 2cm
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với CD tại C
lấy CB = 2cm
+ Nối A với B được hình chữ nhật ABCD
c/ Hướng dẫn vẽ hình vuông.
+ GV hướng dẫn Hs vẽ hình vuông( tương tự như vẽ HCN)
4/ Luyện tập
a. Bài số 1
- Hs đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu gì?
- Lớp đọc thầm
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Sau đó đặt tên cho hình chữ nhật.
- GV cho Hs nêu cách vẽ
- Cho lớp nhận xét - bổ sung
- GV đánh giá
3cm
- Cho Hs nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật với các số đo ở trên
Chu vi của hình chữ nhật GHIK là:
 (5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Cách tính diện tích hình chữ nhật
- GV cho lớp nhận xét:
Diện tích của hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
 Đáp số: 16 cm
 15 cm2 
- GV đánh giá
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài = 4cm; chiều rộng 3cm
3cm
 A 4cm B
 D C
- Dùng thước kiểm tra 2 đường chéo về độ dài của AC và BD
c. Bài số1:( 55)
d. Bài số2: Vẽ theo mẫu
GV nhận xét chữa bài.
e. Bài số3:( Cả lớp) GV hướng dẫn
- Hình chữ nhật ABCD có 2 đường chéo bằng nhau.
HS đọc và lam bài cá nhân.
1 HS lên bảng.
 HS thực hiện.
HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN tập vẽ các hình chữ nhật, hình vuông theo số đó khác nhau. Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
T 18 : Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao đổi.
2. Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.
II. Các hoạt động dạy - học.
 1/ổn định tổ chức
2/- Bài cũ: Kể lại bằng lời truyện Yết Kiêu.
3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Hướng dẫn phân tích đề:
	T chép đề - H đọc đề - T gạch chân.
Đề bài: 	Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu (học nhạc, võ thuật...). Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.
	Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi.
3/ Xác định mục đích trao đổi:
+ Cho H tiếp nối đọc gợi ý.
- Nội dung trao đổi là gì?
- 3 H đọc.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh, chị của em hiểu rõ nguyện vọng của em.
- Hình thức cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chị) của em.
- Em sẽ chọn môn năng khiếu nào để trao đổi.
+ Cho H đọc gợi ý 2
- 1 H đọc đ lớp đọc thầm.
4/ Thực hành trao đổi:
- T cho H thực hành trao đổi theo cặp.
- T giúp đỡ nhóm yếu.
- H TL nhóm 2,3.
- Thống nhất về dàn ý viết ra nháp.
- H thực hành.
-Thi trình bày trước lớp:
- 1 vài nhóm trình bày.
- T đánh giá chung
Lớp nhận xét - bổ sung.
- T cho H bình chọn.
- Cặp trao đổi hay nhất; bạn giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Khi trao đổi ý kiến với người thân em cần lưu ý gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.Chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức
T 9 : tiết kiệm thời giờ
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp học sinh hiểu:
- Cần phải tiết kiệm thời gian vì thời giờ rất quý giá cho chúng ta làm việc và học tập . Thời gian đã trôi qua thì không bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có thể làm được việc có ích. Nếu không biết tiết kiệm ta không thể làm được việc có ích. Không thể lấy lại thời gian.
- Tiết kiệm thời gian là làm việc khẩn trương, nhanh chóng, không lần chần, làm việc gì xong việc nấy. Tiết kiệm thời gian là sắp xếp việc hợp lí, không phải là làm việc liên tục mà phải biết sắp xếp làm việc- học tập và nghỉ ngơi phù hợp.
2. Thái độ: Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3. Hành vi:Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - tiết 1)
	- Bảng phụ ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học.
1ổn định tổ chức:
2/- Bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
3/ Bài mới:
*/ HĐ1: Tìm hiểu truyện kể.
- T kể cho H nghe truyện "Một phút"
- H nghe kết hợp với quan sát tranh.
- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian ntn?
- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người.
- Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?
- Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết.
- Em đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng.
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a?
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Cho H kể chuyện
- H kể theo nhóm 3 - phân vai
thảo luận lời thoại.
- T cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút"
ị Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì? 
- H thực hiện
Lớp nhận xét - bổ sung
- Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
*/ Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Cho H thảo luận các câu hỏi sau: 
- Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) H đến phòng thi muộn.
- H thảo luận nhóm 2, 3.
+ H sẽ không được vào phòng thi.
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay?
+ Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc.
c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
+ Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh.
ị Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian.
+ Thời gian là vàng ngọc.
- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
* Kết luận: T chốt ý.
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
* Hoạt động 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ
- T nêu các câu hỏi.
+ Thời giờ là cái quý nhất.
+ Thời giờ là cái ai cũng quý, không mất tiền mua nên không cần tiết kiệm.
- H bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Thẻ đỏ đ tán thành.
- Thẻ xanh đ không tán thành.
+ Học suốt ngày không làm gì khác là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ 1 cách hợp lí.
- Thẻ đỏ.
+ Tranh thủ làm nhiều việc là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ xanh
- Giờ nào việc nấy chính là tiết kiệm thời giờ.
- Thẻ đỏ.
* Kết luận: Thế nào là tiết kiệm thời giờ. 
* H nhắc lại các ý kiến đã chọn.
4/Củng cố dăn dò
	- Hs đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. Về nhà học thuộc ghi nhớ.
 Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
 Thể dục
T 17: Động tác chân bài thể dục phát triển chung – trò chơi: “nhanh lên bạn ơi”
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Học động tác chân- yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
 	- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, phấn, 4 cờ nhỏ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho H khởi động
6đ10'
ĐHTT:
x x x x 
- Trò chơi "Kết bạn "
1đ3 lần
- H chơi trò chơi
2) Phần cơ bản.
a. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn tập động tác vươn thở, tay.
20'
15'
2đ3 lần
x x x x
Cán sự lớp điều khiển - T quan sát, sửa sai.
b. Học động tác chân.
CB 1 2 3 4 
4đ5 lần
- T làm mẫu + phân tích động tác.
- H tập theo T
- T điều khiển + quan sát sửa sai
- Cho H ôn lại cả 3 động tác.
c. Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhanh lên

File đính kèm:

  • doctuan 9 chieu.doc