Giáo án Lịch sử 12 - Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân Miền Bắc vừa chiến đầu vừa sản xuất (1965-1973) (Tiếp theo)

* Hoàn cảnh

- 1969 1971 sau khi ta giành những thắng lợi: QS, chính trị đẩy địch vào thế phòng ngự

- Mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử tổng thống

- Địch chủ quan phán đoàn sai thời gian, qui mô và hướng tấn công của ta

 

- Thành QTrị, Đắc Tô – Tân Cảnh và Bình Long

- Loại 20v quân SG, GP đất đai + 1tr dân

 

doc8 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6977 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 12 - Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân Miền Bắc vừa chiến đầu vừa sản xuất (1965-1973) (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 40 	
Bài 22(TT) 
Nh ân d ân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược . Nhân dân MB vừa chiến đấu vừa sản xuất 
(1965 – 1973 )
I / Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu được
- Âm mưu của Mĩ trong “ Chiến tranh cục bộ” ở MN và cuộc chiến đấu của nhân dân MN trong “chiến tranh cục bộ” vô cùng quyết liệt và phức tạp
- nhân dân MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốcM vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương
 2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích, đánh giá những thắng lợi của quân dân MN chống “chiến tranh cục bộ”
- Thấy rõ âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong chiến tranh phá hoại MB lần I
3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tiền đồ của cách mạng.
II / Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - SGK, SGV và tài liệu liên quan
	- Tranh ảnh trong SGK
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước trong SGK
III / Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
 2. Kiểm tra bài cũ: Quân dân MN chiến đấu “chống chiến tranh ĐB” (1961 – 1965 ) và giành thắng lợi như thế nào?
3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nôi dung
7’
10’
5’
5’
7’
10’
- Tác động lên toàn nước Mĩ
- Do TT Níchxơn đưa ra, còn gọi “phi M hoá”, trên cơ sở điều chỉnh c/lược toàn cầu “Răn đe thực tế” (của Ních và Pho 1969-1976, mà n/dung q/trọng là của học thuyết NíchXơn)
“Thay màu da…xác chết”
Kết hợp ghi
MR: Đây là cuộc chiến tranh toàn diện QS, chính trị, KT, n/giao. Cùng lúc thực hiện “chiến tranh giành dân”, “chiến tranh huỷ diệt” và “chiến tranh bóp nghẹt”
=> nhân dân cả nước biến đau thương thành sức mạnh chiến đấu
Kết hợp ghi
- C/phủ hợp pháp của nhân dânMN: 23 nước công nhận, 21 nước lập q/hệ ngoại giao
- Diễn ra ngay sau khi M đảo chính ở CPC(3/1970)
- Loại khỏi vòng c/đấu 17.000 tên, GP 15 tỉnh CPC + 4,5tr dân
- Loại khỏi vòng c/đấu 22.000 tên
- GP Đường 9 - Nam Lào, giữ vững hành lang c/lược Đông Dương
- Đòi vãn hồi HB, M cút về nước, chống đàn áp, khủng bố
- “Dậy mà đi”, “Hát cho….”
- 1971 phá 3600 ấp + 3tr dân; cấp cho nhân dân 1,6tr ha RĐ
* Hoàn cảnh 
- 1969" 1971 sau khi ta giành những thắng lợi: QS, chính trị đẩy địch vào thế phòng ngự 
- Mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử tổng thống 
- Địch chủ quan phán đoàn sai thời gian, qui mô và hướng tấn công của ta
- Thành QTrị, Đắc Tô – Tân Cảnh và Bình Long
- Loại 20v quân SG, GP đất đai + 1tr dân
- Thừa nhận thất bại của “VN hoá chiến tranh”
=> Đời sống nhân dân ổn định, khắc phục những sai lầm, khuyết điểm trong KT – XH 
=> Trở thành 1 bộ phận của “VN hoá”
- Bằng việc triển khai trận tập kích 12 ngày đêm " giành thắng lợi QS quyết định buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. 
“Trận ĐBP trên không”
- “ĐBP”: 81(34 B52, 5 F111) + 43 giặc lái – “Hin tơn”
- Bắt sống 472 giặc lái. 
- 30/12/1972 ngừng bắn phá từ VT 20 trở ra
“Đường TS”, Ngã 3 Đồng Lộc…" huyền thoại
N/giao là 1 trong 3 MT đ/tr. 
- chính trị, QS là xtố q’định t/lợi trên chiến tranhường và là cơ sở cho t/lợi n/giao 
- N/giao phản ánh t/lợi trên chiến tranhường & giữ vai trò q/trọng t/cực, chủ động tấn công địch
- Đ/tr n/giao nhằm tố cáo tội ác…, nêu t/chất chính nghĩa và lập trường của ta, tranh thủ ủng hộ của TG
MR: Đầu 1967 ta chủ động mở MTNG đòi M chấm dứt không đ/k chiến tranh phá hoại MB để đi đến thương lượng ở hội Pnghị.( Đọc …). Nhưng M ngoan cố 
- Sau thắng lợi 2 mùa khô… và đòn bất ngờ của ta Tết Mậu Thân 1968 
- Xuân Thuỷ và Hariman
- Ta y/cầu M chấm dứt ném bom và mọi h/động chiến tranh phá hoại MB, đó là đ/kiện bàn các v/đề liên quan
 " 1/11/68 M ngừng ném bom trên toàn MB: Chuẩn bị đàm phán 4 bên, 18/1/69 họp trù bị 4 bên
- Thực chất 2 bên
- Đây là v/đề cơ bản, chỉ có nhân dânMN mới có quyền tự q’định tương lai chính trị của mình
MR: M không từ bỏ dã tâm XL. Ta kiên q’ giành ĐLTD, TN = mọi giá => Là cuộc c/đấu không khoan nhượng
" Trải qua 202 phiên họp công khai và 24 tiếp xúc riêng 
- 3 " 10/1972 gián đoạn
H. 76 Lễ kí …..
Kết hợp ghi
- Được 4 bên và 8 nước (LX, A, P, TQ, BaLan, Canađa, Hung, Inđônêxia) công nhận về pháp lí
HĐ nhóm: 
* N. 1:Vì sao Mĩ áp dụng chiến lược “VN hóa chiến tranh” 
- Chiến tranh CB thất bại, 1969 Ních xơn lên TT, đưa ra c/lược chiến tranh mới: “VN hoá chiến tranh”
* N. 2:“VN hóa chiến tranh” là gì?
Đọc chữ nhỏ trang 180
- Q/đội M và đ/minh từng bước rút khỏi về nước " giảm xương máu trên chiến tranhường
- Tăng cường q/đội SG " tận dụng xương máu người Việt Nam
* N. 3: Thủ đoạn
HĐ Lớp: So sánh “VN hóa” với “chiến tranh ĐB” và CB
- Giống ĐB: M làm cố vấn
- Giống CB: Q/đội M vẫn tham gia c/đấu (ít hơn)
- Cùng â/mưu “Dùng..”
K: Cuộc chiến của nhân dânVN lúc này khó khăn phức tạp? 
- Vừa đ/tr QS vừa đ/tr ngoại giao
- Mở rộng toàn Đông Dương + VK hiện đại
- 2/9 BH mất - Đọc di chúc của BH (181)
HĐLớp: Nêu những sự kiện lớn
* chính trị - ngoại giao ?
TB: Ý nghĩa sự kiện này?
- Uy tín của cách mạngMN nâng cao
* QS ?
HĐCN: Đánh giá th/lợi trên?
- Bẻ gãy “xương sống” của “VN hóa” là Q/đội SG
- Vùng GP mở rộng
* PT đô thị và nông thôn ?
TB: Nêu ý nghĩa của cuộc t/công này ?
- Buộc Mĩ hoá chiến tranh
HĐ lớp: Thảo luận Đ2 MB thời kì này ?
- Chiến " Bình: đ/kiện thuận lợi đẩy mạnh sản xuất và tổ chức đ/sống XH
- K2: Hậu quả của chiến tranh phá hoại và sai lầm trong quản lí KT – XH " Hiện tượng tiêu cực
=> Nhiệm vụ ? !
HĐCN: Tham khảo SGK nêu những thành tựu 
- NN: K/khích chăn nuôi, áp dụng kĩ thuật " (ghi)
- CN: 
 + Khôi phục các cơ sở CN từ TW " địa phương
 + XD Nhà máy thủy điện Thác Bà (10/1971) và cơ sở CN nặng (Điện, than, cơ khí…) " (ghi) 
HĐCN: Nêu các bước tiến hành chiến tranh phá hoại của M.
- 6/4/1972 bắn phá khu IV cũ 
- 16/4/1972 dùng không - hải quân phá hoại MB 
- 9/5/1972 tuyên bố phong tỏa Hải Phòng, các cửa sông, lạch toàn MB
- Đặc biệt cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 (18 " 29/12/1972)
HĐCN: Đọc SGK nêu kết quả cụ thể.
HĐCN: Thông báo kết quả chi viện cho MN (SGK)
HĐCN: Tìm các mốc của h/nghị Pari
- 31/3/1968
- 13/5/1968
- 25/1/1969
HĐCN: Đọc nội dung cơ bản của hiệp định Pari 
HĐLớp: Thảo luận về ý nghĩa của Hiệp định
- Kết quả đ/tr của nhân dân Việt Nam
- “Mĩ cút”, tạo đ/kiện “đánh cho nguỵ nhào”
III. Chiến đấu chống chiến lược “VN hóa chiến tranh” và Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) 
 1/ Chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ 
 a. Hoàn cảnh:
 Cuối 1968 “chiến tranh CB” thất bại, M chuyển sang c/lược “VN hoá chiến tranh” và mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương, thực hiện “ĐD hóa chiến tranh”
 b. Âm mưu và thủ đoạn
* Âm mưu:
 Vẫn là cuộc chiến tranh TD mới: L2 quân đội SG là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy 
" Giảm xương máu người Mĩ
* Thủ đoạn:
- Mĩ sử dụng quân đội SG XL CPC(1970) và Lào(1971) " “Người Đông Dương đánh người Đông Dương”, 
- Thoả hiệp với TQ và hoà hoãn với LX để hạn chế sự giúp đỡ của họ cho cuộc k/chiến của ta
 2/ Chiến đấu chống chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ 
 a. Chính trị – ngoại giao 
- 6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời CHMNVN t/lập
- 24 " 25/4/1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương, biểu thị tình đ/kết chống M của nhân dân Đông Dương
 b. Quân sự: Phối hợp nhân dân Lào và CPC, giành t/lợi lớn
- 30/4 " 30/6/1970 Đập tan cuộc hành quân XL CPC của 10v quân M + SG 
+ 12/2 " 23/3/1971 bẻ gãy cuộc hành quân Lam Sơn 719 của 4,5v quân M + SG 
 c. Ở đô thị và nông thôn
- Các tầng lớp nhân dân ( nhất là tuổi trẻ) ở đô thị đ/tr sôi nổi
- Q/chúng nhân dân ở nông thôn nổi dậy chống “BĐ” và phá “ấp c/lược”, giành quyền làm chủ 
 3/ Cuộc tiến công chiến lược 1972 
- 30/3 " cuối 6/1972 ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: QTrị, TNguyên, ĐNBộ
- Để đối phó, Mĩ yểm trợ SG và mở rộng chiến tranh phá hoại MB " ta nhiều thiệt hại 
- Ý nghĩa 
 Giáng đòn nặng nề vào “VN hoá chiến tranh” " Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh XL
IV. MB khôi phục và phát triển KT-XH, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mĩ và làm nghĩa vụ hậu phương (1969 – 1973)
 1. MB khôi phục và phát triển KT-XH 
 a. Nhiệm vụ
 Khôi phục và p/triển KT – XH để khắc phục những yếu kém trong KT - XH
 b. Thành tựu 
- KT 
 + N2: Nhiều HTX đạt 6 – 7 tấn/ ha, 1970 S’L lương thực tăng 60 tấn so 1968
 + CN: 1971 Giá trị S’L CN tăng 142% so với 1968
- GTVT: Được khẩn trương khôi phục
- VH-GD và y tế: Nhanh chóng phục hồi và phát triển 
 2/ MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương 
 a. Chiến tranh phá hoại của Mĩ
- Từ 6/4/1972 " 15/1/1973 Mĩ dùng không quân và hải quân phá hoại MB
- Mục đích: 
 + Đối phó với cuộc tấn công của ta ở MN, cứu nguy cho c/lược “VN hoá” đang có nguy cơ bị phá sản
 + Tạo thế mạnh trên bàn hội nghị Pari
 b. MB vừa sản xuất vừa chiến đấu:
* sản xuất: Chuyển hướng kịp thời nên mọi hoạt động không ngừng trệ
* QS: Đánh trả kịp thời các đợt đánh phá của M, đánh bại cuộc tập kích chiến lược không quân 12 ngày đêm
 Kết quả: 
 + Bắn rơi 735 m/bay (61 B52, 10F111)
 + Bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng c/đấu hàng trăm phi công Mĩ
 => 15/1/1973 Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá MB để kí H/định Pari
* Làm tròn nghĩa vụ hậu phương
- 1969 – 1971:
 + 60% TN nhập ngũ " MN, L, CPC
 + Khối lượng VC vào MN tăng 1,6 lần so với trước
- 1972: Đưa 22 vạn TN và khối lượng VC tăng 1,7 lần vào MN so 1971
V. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 
1. Quá trình hội nghị đi đến kí Hiệp định 
- 31/3/1968 Mĩ tuyên bố ngừng ném bom phá hoại MB từ VT 20 trở ra và nói đên đàm phán với Việt Nam
- 13/5/1968 đàm phán chính thức giữa 2 bên: chính phủ Việt NamDCDH và Hoa Kì
- 25/1/1969 đàm phán chính thức 4 bên: C/phủ Việt NamDCCH, cách mạng LTCHMN Việt Nam, Việt NamCH và Hoa Kì. 
 Lập trường giữa ta và Mĩ mâu thuẫn nhau 
 + Ta:
 § Đòi q/đ M và đ/minh rút về nước
 § Tôn trong các quyền DT cơ bản & quyền tự quyết của nhân dânMN
 + Mĩ: ngoan cố đòi “có đi có lại”, 2 bên cùng rút quân
 " hội nghị diễn ra gay go,
 có lúc gián đoạn. 
 Đến 10/1972 mới đạt được thoả thuận bản dự thảo Hiệp định
- 11/1972 Mĩ lật lọng mở cuộc tập kích 12 ngày đêm nhưng thất bại.
 " 27/1/1973 Mĩ kí hiệp định Pari
 2/ Nội dung Hiệp định
- HKì và các nước cam kết tôn trọng ĐL, chủ quyền, TN và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
- Hai bên ngừng bắn ở MN vào lúc 24 giờ 27/1/1973 và HK cam kết chấm dứt mọi hoạt động QS chống MBVN
- HK rút hết q/đội và quân đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ QS, cam kết không dính líu QS hoặc can thiệp công việc nội bộ của MNVN.
- nhân dânMN tự quyết định tương lai chính trị của mình bằng tổng tuyển cử TD, không có can thiệp của nước ngoài.
- Các bên công nhận trên thực tế MN có 2 c/quyền, 2 q/đội, 2 vùng kiểm soát và 3 L2 chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh bị bắt và dân thường.
- HK cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Đông Dương và Việt Nam, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam
 3/ Ý nghĩa Hiệp định Pari
- Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh chính trị, QS, ngoại giao và là kết quả đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta .
- Buộc Mĩ phải công nhận các quyền DT cơ bản của nhân dân ta, “Mĩ cút” tạo thời cơ thuận lợi tiến lên GP hoàn toàn MN
Củng cố:
- Với “chiến tranh ĐB”, “chiến tranh CB” và “VN hoá” cùng với chiến tranh phá hoại MB rồi mở rộng cả Đông Dương với hi vọng sẽ thực hiện được chiến lược toàn cầu tại nơi đây. Nhưng Mĩ đã phải đối mặt với cuộc đ/tr kiên cường, bất khuất của nhân dânVN và nhân dân 3 nước Đông Dương trên cả 3 MT QS, chính trị, ngoại giao.
- Những chiến thắng lớn của 2 mùa khô, Tổng tiến công và nổi dậy xuân1968, cuộc tiến công chiến lược xuân hè 1972 và đặc biệt với “ĐBP trên không”, chúng ta lần lượt làm thất bại các c/lược chiến tranh XL của M, buộc Mĩ kí HĐ Pari, chấm dứt chiến tranh lập lại HB cho Việt Nam và Đông Dương, tạo đ/k cho cả nước tiến lên GPMN
Bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi SGK
Dặn dò: Đọc trước bài 23 “ Khôi phục…..MN (1973 – 1975 )”
 Rút kinh nghiệm:
Nguyễn Duy Trinh ( 1/1967): “Nếu Mĩ thực sự muốn nói chuyện thì phải chấm dứt việc ném bom và chỉ sau khi chấm dứt ném bom các cuộc nói chuyện mới tiến hành”

File đính kèm:

  • docBai 22 (Tiet 40).doc
Giáo án liên quan