Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 28: Luyện tập

2/ Bài tập xác định công thức hóa học của một chất khi biết khối lượng và số mol chất

Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A

 M=m : n

 MR2O = 15,5 : 0,25 = 62g

 MR = (62-16):2 =23 g

 Vậy R là natri (kí hiệu Na)

 Công thức của hợp chất A là Na2O

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 tiết 28: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết28 Luyện tập
Ngày giảng:16/12/2007
A/ Mục tiêu:
HS biết vận dụng các công thức chuyển đổi về kl, thể tích và lượng chất để làm các bài tập.
Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của một chất khí biết khối kl và số mol.
Củng cố các kiến thức về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
B/ Chuẩn bị: 
Bảng nhóm
Phiếu học tập
C/ Phương pháp: Hoạt động nhóm; luyện tập.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra :
1) Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng
áp dụng : Tính khối lượng của:
0,35 mol K2SO4
0,015 mol AgSO4
2) Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí
áp dụng : Tính thể tích (ở đktc) của:
a) 0,025 mol CO2
 b) 0,075 mol NO2
III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV gọi 3 HS lên bảng làm.
GV: trong thời gian đó, GV chấm vở của 1 vài HS.
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai.
GV hướng dẫn HS từng bước:
Muốn xác định dược công thức của A phải xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố R (dựa vào nguyên tử khối)
Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất A
à ?Em hãy viết công thức, tính khối lượng mol (M) khi biết n và m
HS thực hiện 
GV hướng dẫn HS tra bảng (SGK/42) để xác định được R
GV hướng dẫn: tương tự bài 1, ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất B
Đầu bài chưa cho số mol mà mới chỉ biết thể tích khí (ở đktc). Vởy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được số mol chất khí B? 
GV gọi HS tính MB
GV gọi HS xác định R
GV hướng dẫn HS tra bảng/42 để xác định R
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm
HS thảo luân 8 phút, đính bảng của nhóm mình để cả lớp nhận xét và chấm điểm cho nhóm.
HS điền kết quả:
Thành phần của hỗn hợp khí
Số mol (n) của hh khí
Thể tích của hh khí ở đktc
(lit)
Khối lượng của hỗn hợp
0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
17,2 g
0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
18,24g
0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
19g
0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
19,6g
0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2
0,5 mol
1,12 lit
20,8g
1/ Chữa bài tập số 3/67
 3.a
nFe = m/M = 28/56 = 0,5 (mol )
nCu = m/M = 64/64 = 1 (mol )
nAl = m/M 5,4/27 = 0,2 (mol )
 3. b.
VCO2 = n x 22.4 = 0.175 x 22.4 = 3.92l
VH2 = n x 22.4 = 3 x 22,4 = 28l
VN2 = n x 22.4 = 3 x 22.4 = 67.2l
3.c.
nhỗn hợp khí = nCO2 + nH2 + nN2 
 nCO2 = 0,44/44 = 0,01 (mol )
 nH2 = 0,04/2 = 0,02 (mol )
 nN2 = 0,56/28 = 0,02 (mol )
à nhỗn hợp khí = 0,01 + 0,02 + 0,02 
 = 0,05 (mol )
Vhỗn hợp khí = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12l
2/ Bài tập xác định công thức hóa học của một chất khi biết khối lượng và số mol chất
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A
 M=m : n
à MR2O = 15,5 : 0,25 = 62g
à MR = (62-16):2 =23 g
à Vậy R là natri (kí hiệu Na)
à Công thức của hợp chất A là Na2O
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (ở đktc) là 16 gam. Hãy xác định công thức của B.
nB = V:22,4= 5,5:22,4 = 0,25 mol
MB =m:n=16:0,25 = 64 gam
MR = 64-16.2=32
à Vậy R là lưu huỳnh (kí hiệu S) 
à Công thức của hợp chất B là SO2
3/ Bài tập tính số mol, thể tích và khối của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp.
Bài tập 3:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: 
Thành phần của hỗn hợp khí
Số mol (n) của hh khí
Thể tích của hh khí ở đktc
(lit)
Khối lượng của hỗn hợp
0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2
0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2
0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2
0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2
0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2
IV. BàI tập: 4,5,6/67
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTiet_28_Luyen_tap_20150726_102053.doc
Giáo án liên quan