Giáo án Hình học 8 tiết 49: Luyện tập - Trường THCS Đạ Long

Hoạt động 1: (16’)

- GV: vẽ hình và giới thiệu bài toán.

- GV: ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm thì ABC là tam giác gì?

- GV: Gọi k là tỉ số đồng dạng, theo định lý 3 ta có điều gì?

- GV: Thay số vào và tìm k.

- GV: k = 3 thì các cạnh của A’B’C’ bằng bao nhiêu?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 49: Luyện tập - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 27
Tiết: 49
Ngày soạn: 09 / 03 / 2015 Ngày dạy: 12 / 03 / 2015
LUYỆN TẬP §8
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng và từ đó tính độ dài các đoạn thẳng.
 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke.
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp tái hiện, nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1..
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - GV cho HS lên bảng làm bài tập 46 
Đáp án: Những tam giác đồng dạng sau đây là những tam giác vuông.
	rABErADC	(chung)
	rABEr FDE	(chung)
	rFBCrADC	(chung)
Suy ra:	rABErADCr FDErFBC
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (16’)
- GV: vẽ hình và giới thiệu bài toán.
- GV: rABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm thì rABC là tam giác gì?
- GV: Gọi k là tỉ số đồng dạng, theo định lý 3 ta có điều gì?
- GV: Thay số vào và tìm k.
- GV: k = 3 thì các cạnh của rA’B’C’ bằng bao nhiêu?
- HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: rABC vuông tại A.
- HS: 
- HS: A’B’ = 3.3 = 9cm
	A’C’ = 3.4 = 12cm
	B’C’ = 3.5 = 15cm
Bài 47:
Giải:
rABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm 
rABC vuông tại A.
rABCrA’B’C’rA’B’C’ vuông tại A’
Gọi k là tỉ số đồng dạng, ta có:
Vậy rA’B’C’ có độ dài các cạnh là:	
 A’B’ = 3.3 = 9cm
 A’C’ = 3.4 = 12cm
 B’C’ = 3.5 = 15cm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (17’)
- GV: vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán.
- GV: yêu cầu HS lần lượt chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng.
- GV: Muốn làm được câu b chúng ta cần tính BC. GV hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago để tính.
- GV: Từ (1) em hãy chỉ ra tỉ lệ thức có chứa đoạn HB. GV lưu ý cặp tỉ lệ thức này chứa HB là chưa biết, ba đoạn thẳng còn lại đã biết.
- GV: Tính HC
- GV: Từ (2) em hãy chỉ ra tỉ lệ thức có chứa đoạn HA
- HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- HS: lần lượt chỉ ra và giải thích sự đồng dạng.
- HS: tính cạnh BC.
- HS: chỉ ra
- HS: tính HC khi đã tính được HB.
- HS: chỉ ra và thay số vào rồi tính.
Bài 49:
Giải:
a) Những t.giác vuông sau đây đồng dạng:
rABCrHBA	(chung) (1)
rABCrHAC	(chung ) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
rHBArHAC	(bắc cầu) (3)
b) Áp dụng định lý Pitago ta có:
Từ (1) ta suy ra: 
Từ(2) ta suy ra: 
 	4. Củng Cố:(3’)
 	- Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông 
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài mới.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

File đính kèm:

  • docT27_tiet_49_Luyen_tap.doc