Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 18

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 5 )

I. Mục tiêu

- On luyện tập đọc và học thuộc lòng.

- On luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.

- On luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
 Tóm tắt
 92 kg
Lợn to /-----------------------/---------/
Lợn bé /-----------------------/ 16 kg
	? kg
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Thực hành tính nhẩm.
Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
	 28 73 53 90
 +19 -35 +47 -42
	 47 38 100 48
4 HS lần lượt trả lời.
Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời.
x + 18 = 62	x – 27 = 37
	 x = 62 - 18	 x = 37 + 27
 x = 44 	 x = 64
	40 – x = 8
	 x = 40 –8
	 x = 32
Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn
Bài giải
	 Con lợn bé nặng là:
	 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số: 76 kg
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 3 ) 
[ơ 
I. Mục tiêu:
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách.
Rèn kỹ năng viết chính tả.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
-Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
-Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Viết chính tả
GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 4
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
HS phất cờ và trả lời: trang 63
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
Đoạn văn có 4 câu.
Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Thực hành viết bảng.
Nghe GV đọc và viết lại.
Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 4 ) 
I. Mục tiêu
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu.
Oân luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
-Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
v Hoạt động 3: Oân luyện về các dấu chấm câu
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
-Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
v Hoạt động 4: Oân luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu
Gọi HS đọc tình huống.
-Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà).
Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 5
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Đọc đề bài.
1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. chấm.
-Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
-Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ:
+ HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2: Thật hả chú?
+ HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
+ HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719.
Thực hiện yêu cầu của GV.
THỦ CÔNG.
Tiết 18: Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.( tiếp theo )
I Mục tiêu.
Giúp HS.
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Nắm được quy trình gấp, cắ, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới.
HĐ 1: thực hành 
HĐ 2: Đánh giá dặn dò: 
-Yêu HS nhắc lại quy trình Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe .-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS tự cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi.
+Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Yêu cầu đánh giá.
-Nhận xét đánh giá chung.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2HS thực hành.
-Thực hành theo bàn.
-Thực hiện 
-Thực hiện theo yêu cầu.
**************************************************************************************
Thø t­ ngµy 04 th¸ng 01 n¨m 2012
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố, khắc sâu về:
Cộng trừ các số trong phạm vi 100
Tính giá trí biểu thức có đến 2 dấu tính.
Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ.
Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
2Kỹ năng: Giải toán có lời văn (toán đơn)
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ, thước.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.
Đặt tính rồi tính
 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42
Sửa bài 4
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Oân tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Cho HS nêu cách tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng và làm phần a. 1 HS làm bài trên bảng lớp
Tiếp tục cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Sau đó yêu cầu làm tiếp phần b.
Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
v Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Tự làm bài và chữa miệng
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Tính
Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác tự kiểm tra bài mình.
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng
 8
50
25
35
Tổng 
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( tiết 5 ) 
I. Mục tiêu
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
Oân luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 6.
Hát
-7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Làm bài cá nhân.
HS đọc bài, bạn nhận xét.
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
Làm bài cá nhân.
HS đọc bài, bạn nhận xét.
TiÕng viƯt
«n tËp (Tiết 6 )
I. Mục tiêu
Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Oân luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài.
Oân luyện kĩ năng viết tin nhắn.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
Ai đang đứng trên lề đường?
Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
v Hoạt động 3: Viết tin nhắn
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 7
Hát
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
Đọc yêu cầu.
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
2Kỹ năng: Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập.
Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
3Thái độ: Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39. Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới. Quan sát sân trường và các khu vực xung quanh lớp học và nhận xét về tình trạng vệ sinh ở những nơi đó trước khi có tiết học.
HS: SGK. Vật dụng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Phòng tránh té ngã khi ở trường.
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
Nên và không làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trường học sạch đẹp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữ trường học sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh.
Bước 1:
Treo tranh ảnh trang 38, 39.
Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi:
Tranh 1:
Bức ảnh thứ nhất minh họa gì?
Nêu rõ các bạn làm những gì?
Dụng cụ các bạn sử dụng?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Tranh 2:
Bức tranh thứ 2 vẽ gì?
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm?
Tác dụng?
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Bước 2:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp?
Kết luận: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
Nhắc lại và bổ sung những việc nên làm và nên tránh để giữ trường học sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Vật dụng.
Bước 1:
Phân công việc cho mỗi nhóm.
Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
Hướng dẫn HS biết cách sử dụng dụng cụ hợp lí để đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. VD: Đeo khẩu trang, dùng chổi có cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân hoặc sau khi làm vệ sinh trường, lớp; nhổ cỏ  phải rửa tay bằng xà phòng.
Bước 2:
Tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
Đánh giá kết quả làm việc.
Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Sau bài học ngày hôm nay em rút ra được điều gì?
Kết luận: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
Chuẩn bị: Bài 19.
Hát
 - HS nêu, bạn nhận xét.
HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38, 39 SGK và trả lời các câu hỏi.
Cảnh các bạn đang lao động vệ sinh sân trường.
Quét rác, xách nước, tưới cây
Chổi nan, xô nước, cuốc, xẻng
Sân trường sạch sẽ
Trường học sạch đẹp.
Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu
Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường.
Bảo vệ sức khoẻ cho mọi người, GV, HS học tập giảng dạy được tốt hơn.
Nhớ lại kết quả, quan sát và trả lời.
Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường.
Không vứt rác, không khạc nhổ bừa bãi.
Không trèo cây, bẻ cành, hái vứt hoa, dẫm lên cây.
Đại, tiểu tiện đúng nơi qui định
Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới chăm sóc cây cối.
Làm vệ sinh theo nhóm.
Phân công nhóm trưởng.
Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường
+ Nhóm 3: Tưới cây xanh ở sân trường
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ, tưới hoa ở sân trường.

File đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc