Giáo án Giải tích lớp 12 - Tiết 33 - Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit

GV: Ngoài việc áp dụng định nghĩa để giải một số phương trình mũ ta còn có thể giải phương trình bằng những cách nào? Hay pp giải phương trình ?

HSL Suy nghĩ , trả lời

GV: Ghi nhận , và thông báo các phương pháp

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2285 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích lớp 12 - Tiết 33 - Bài 5: Phương trình mũ và phương trình logarit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 	Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày dạy: 28/10/2014
Tiết 33 Bài 5. PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Biết giải các phương trình mũ và phương trình logarit mẫu mực 
- Biết cách biến đổi phươmg trình mũ và phương trình logarit không mẫu mực về phương trình mẫu mực biết cách giải
2. Kĩ năng: 
- Biết biến đổi phương trình một cách thành thạo 
- Biết lấy nghiệm của phương trình khi đặt điều kiện 
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng
II.CHUẨN BỊ 
1.GV: GA, sgk, Sgv, tài liệu tham khảo khác,..
2.HS: Chuẩn bị bài ở nhà 
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề , gợi ý
IV.TIẾN TRÌNH 
1.Ổn định: sĩ số
2.Bài cũ: 
- Định nghĩa hàm số mũ? Các tính chất?
3.Bài mới :
Hoạt động 1.Xây dựng định nghĩa phương trình mũ
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng – Trình chiếu
GV: Từ bài cũ Gv hướng dẫn HS xây dựng định nghĩa phương trình mũ cơ bản 
HS: Quan sát , tiếp thu
GV: Minh họa bằng đồ thị như trong sgk. Tr 79
HS: Quan sát , lĩnh hội 
Gv: Cho ví dụ áp dụng định nghĩa 
HS: Thảo luận , tìm lời giải 
GV: Ghi nhận và hướng dẫn trình bày lời giải
I.Phương trình mũ
1.Phương trình mũ cơ bản
Dạng: ax =b ( a > 0 , a ≠ 1)
+ Nếu b > 0 phương trình có duy nhất nghiệm 
 x = logab
+ Nếu b 0 phương trình vô nghiệm 
* Minh họa bằng đồ thị 
Sgk. Tr 79
Ví dụ: Giải phương trình 
a/ 7x-3 = 1 
Giải: Ta có x – 3 = log71x-3 = 0 x = 3
Hoạt động 2. Cách giải phương trình mũ
GV: Ngoài việc áp dụng định nghĩa để giải một số phương trình mũ ta còn có thể giải phương trình bằng những cách nào? Hay pp giải phương trình ?
HSL Suy nghĩ , trả lời 
GV: Ghi nhận , và thông báo các phương pháp giải cụ thể 
Cho ví dụ , HD giải mẫu và sau đó yêu cầu HS ghi tóm tắt các bước giải.
HS: Lắng nghe, tiếp thu. Sau đó ghi bài 
2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản 
a/ Đưa về cùng cơ số 
aA(x) = bB(x) và giải phương trình A(x) = B(x)
Ví dụ: Giải phương trình 
Đáp án: x = -
Gv: Tiếp tục HD áp dụng giải theo pp đặt ẩn phụ 
Khi giải chú ý điều kiện 
HS: Quan sát , tiếp thu và giải pt cơ bản đã biết cách giải 
GV: Ghi nhận và nhấn mạnh cách giải bài toán đối với pp này 
b/ Đặt ẩn phụ 
Ví dụ: giải phương trình 
4.9x + 3x+1 – 7 = 0
Giải: 
Đặt t = 3x , t > 0 khi đó ta có pt : 4t2 + 3t – 7 = 0
Giải pt theo t ta có nghiệm t = 1, ( thỏa) 
 t = -( loại)
Do đó t = 1 3x = 1 x = 0
GV: Tương tự như trên , Gv tiếp tục đưa ra ví dụ và giải theo pp logarit hóa 
HS: Tiếp thu, thắc mắc , và ghi bài 
c/ Logarit hóa 
Ví dụ : Giải phương trình sau:
3x. = 1 
Giải:
Lấy logarit hai vế với cơ số 3 ta có phương trình :
= 0 x + x2log32 = 0
x(1+xlog32) = 0 x = 0 , x = -log23
4.Củng cố : Gv nhắc lại cách giải một số phương trình mũ đơn giản , đặc biệt chú ý pp đặt ẩn phụ:Cụ thể Gv yêu cầu HS thực hiện giải các bài toán sau:
Giải phương trình :
a/ -25x – 3.5x + 4 = 0 b/ c/ 16x -4x + 3 = 0
Đáp án : a/ x = 0 b/ x = 0 c/ vô nghiệm 
5.Dặn dò: Tiếp tục làm các bài tập trong sgk. Tr 84. Và bài tập trong sgk
Đọc và tìm hiểu trước phần còn lại để chuẩn bị cho tiết sau
V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docgt12 tiet 33.doc