Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 27, Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2019-2020

Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

GV: Dựa vào h.23.1, 23.2 và kiến thức đã học:

? BTB có những loại địa hình nào ? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế?

HS: Trả lời

? Kể tên các dãy núi lớn của vùng ?

HS: Trả lời

? Cho biết dải TSB ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở BTB?

HS: Trả lời

 GV: Dải TSB đối với BTB là sườn đón gió, bão về mùa hạ, đồng thời chịu ảnh hưởng hiệu ứng phơn với gió TN gây nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài, nguy cơ cháy rừng và thiếu nước sinh hoạt. Dải TSB cũng là sườn đón gió mùa ĐB gây mưa lớn ở nhiều nơi( Huế)

? Điều kiện tự nhiên và TNTN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT-XH?

HS: Trả lời

? Vùng có những tài nguyên du lịch nào?

HS: Trả lời

GV nói thêm: Nhã nhạc cung đình Huế là di sản văn hóa phi vật thể thế giới.

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 27, Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/12/2019
Ngày giảng: 06/12/2019
TIẾT 27. BÀI 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần:
- Nắm vững và đánh giá vị trí,hình dạng, lãnh thổ, đặc điểm những đk kt và tài nguyên thiên, đặc điểm dân cư và XH vùng BTB.
- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, bản đồ, bảng số liệu, một số vấn đề tự nhiên và DC, XH, phân hoá B, N, Đ, T.
- Rèn kĩ năng sưu tầm tài liệu.
3. Thái độ: HS nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bđ, sl thống kê, BĐ, tranh ảnh,...
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bản đồ tự nhiên vùng kinh tế Bắc Trung Bộ . 
 - Tranh ảnh về thiên nhiên vùng Bắc Trung bộ . 
2. HS: - Át lát ĐLVN.
 - SGK, Tập BĐ
3. Phương pháp : Gợi mở, đàm thoại, nêu vấn đề, giải qyuết v/đ, phân tích...
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1p):..........................Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (40p)
 * Vào bài: Chúng ta đã biết những đặc điểm cơ bản về thiên nhiên, con người và tình phát triển của 2 vùng lãnh thổ phí Bắc. Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu vùng lãnh thổ đầu tiên của dải đất miền Trung nằm giữa 2 vùng kinh tế trọng điểm BB và miền Trung...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
GV: Sử dụng máy chiếu.
? Quan sát H 23.1 trong SGK và kết hợp bản đồ. Hãy xác định ranh giới của vùng Bắc Trung Bộ . 
HS: Trả lời
? Nhận xét hình dáng của vùng?
HS: Hẹp ngang ở Quảng Bình chưa đầy 50 km và kéo dài theo hướng TB-ĐN
? Nêu vị trí địa lí của vùng? Diện tích là bao nhiêu? Gồm các tỉnh nào? Dân số?
HS: Trả lời
? Vùng có ý nghĩa gì về vị trí địa lý ?
HS: Trả lời
? Phía Tây của vùng giáp những nước nào? Con sông nào chảy qua những nước này?
HS: Trả lời
? Từ các nước này muốn ra biển Đông sẽ đi bằng cách nào nhanh nhất? 
HS: Mượn đường qua VN ra biển Đông.
GV: Giảng, chốt kiến thức, chuyển ý.
I. Vị trí Địa lí và giới hạn lãnh thổ :
- Giới hạn:
+ Phía Bắc giáp TDMNBB và ĐBSH
+ Phía Đông: biển Đông
+ Phía Nam giáp DHNTB
+ Phía Tây : giáp nước Lào. 
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
- Diện tích: 51513 km2 
-Dân số: 10,3 triệu người (2002)
- Ý nghĩa: 
+ Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.
+ Cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
GV: Dựa vào h.23.1, 23.2 và kiến thức đã học:
? BTB có những loại địa hình nào ? Điều đó có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế?
HS: Trả lời
? Kể tên các dãy núi lớn của vùng ?
HS: Trả lời
? Cho biết dải TSB ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở BTB?
HS: Trả lời
 GV: Dải TSB đối với BTB là sườn đón gió, bão về mùa hạ, đồng thời chịu ảnh hưởng hiệu ứng phơn với gió TN gây nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài, nguy cơ cháy rừng và thiếu nước sinh hoạt. Dải TSB cũng là sườn đón gió mùa ĐB gây mưa lớn ở nhiều nơi( Huế)
? Điều kiện tự nhiên và TNTN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT-XH?
HS: Trả lời
? Vùng có những tài nguyên du lịch nào?
HS: Trả lời
GV nói thêm: Nhã nhạc cung đình Huế là di sản văn hóa phi vật thể thế giới.
? Bằng những kiến thức đã học, hãy nêu các thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ ?
HS: Trả lời
? Tác hại như thế nào? (ảnh hưởng GTVT, thiếu nước cho sx, sinh hoạt ,cháy rừng, cháy khu dân cư)
* Liên hệ thực tế: Bão miền Trung....
? Biện pháp khắc phục những khó khăn do thiên tai gây ra? 
HS: Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, xd hồ chứa nước, triển khai rộng cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp.
? Phân tích hình 23.3 : công trình thuỷ lợi ở Hưng Lợi (Nghệ An) .Nêu tác dụng?
HS: Trả lời
GV: Việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống các dân tộc ở miền núi phía Tây có ý nghĩa quan trọng góp phần giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng đồng bằng DH phía đông.
GV: Chuyển ý.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
- Địa hình: phía Đông là đồng bằng. Phía Tây là đồi núi.
- Khí hậu: mùa hạ có bão, mùa đông có mưa lớn.
- Thuận lợi:có nhiều tài nguyên quan trọng như rừng, khoáng sản, du lịch, biển (Cố Đô Huế, Phong Nha- Kẻ Bàng, các bãi tắm)
- Khó khăn:Thiên tai thường xảy
 ra như bão,hạn, lũ quét, gió nóng TN, cát bay.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội.
? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vùng có bao nhiêu dân tộc, là những dân tộc nào ? 
HS: Trả lời
? Quan sát bảng 23.1 hãy cho biết sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ ? 
HS: Trả lời
? Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? 
HS: Trả lời
? Qua đây em có nhận xét gì về sự phát triển dân cư, xã hội của vùng BTB ?
HS: Trả lời
? Người dân vùng BTB có đặc điểm gì ?
HS: Trả lời
? Kể tên các di tích lịch sử, văn hóa nổi tiếng của vùng ? Rút ra nhận xét về di tích lịch sử, văn hóa của vùng ?
HS: Trả lời
? Kể tên 1 số dự án quan trọng tạo cơ hội để vùng phát triển KT –XH?
HS: Xây dựng đường HCM, hầm đường bộ qua đèo Hải Vân,xd các khu KT mở trên biên giới Việt –Lào... sẽ mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng, từng bước thu hẹp khoảng cách khó khăn cải thiện đời sống các dân tộc
GV: Mở rộng và chốt kiến thức.
III- Đặc điểm dân cư , xã hội : 
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế khác biệt giữa Đông và Tây( dẫn chứng bảng 23.1)
- Một số chỉ tiêu (thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ TB, tỉ lệ dân số thành thị) phát triển dân cư, xã hội thấp hơn cả nước.
-> Dân cư, xã hội phát triển thấp.
- Người dân giàu nghị lực
- Nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
 4. Củng cố: (3p)
 - ĐK tự nhiên ở BTB có những lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế - XH?
 - Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng BTB? Biện pháp ?
 5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
 - Tìm hiểu sự phân bó các loại cây trồng ở vùng BTB.
 - Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của vùng
 - N/c trước bài 24.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxBai 23 Vung Bac Trung Bo_12730694.docx
Giáo án liên quan