Giáo án Địa lý 9 cả năm

Tiết 26 - Bài 22: THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA

DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ

BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Về kiến thức:

- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giai pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .

- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững

2. Về kĩ năng

- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu

3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

 

doc114 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, giải thích một số đặc điểm của vùng như đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng. Kinh tế xã hội phát triển 
2. Về kĩ năng:
- HS đọc được lược đồ , kết họp với kênh chữ để giải thích được một số ưu thế một số nhược điểm của vùng đông dân và một số giải pháp phát triển bền vững.
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾTCẦN THIẾT
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HỌC
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: Không
Bài mới: 40’ 
 * Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công LĐ và cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, đ/k tự nhiên, tài nguyên thien nhiên phong phú và đa dạng, dân cư đông đúc, nguồn LĐ dồi dào, mặt bằng dân trí cao
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
20’
15’
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
 - Vùng Đồâng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Bắc Trung Bộ
- Dân số (17,5 triệu người năm2002)
-Ý nghĩa của vị trí địa lý: Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng, đặc biệt có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế khoa học –công nghệ và nhiều mặt khác của đất nước.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
- Đặc điểm : châu thổ do s. Hồng bồi đắp. Khí hậu nhiệt đới Có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh B/ bộ giàu tiềm năng
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng 1 số cây ưa lạnh
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể( đá vôi, than nâu , khí tự nhiên )
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, du lịch
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước, nhiều LĐ có kỹ thuật – Thuận lợi:
+Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Người LĐ có nhiều kinh nghiệm trong xs, có chuyên môn kỹ thuật 
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
+ Có 1 số đô thị được hình thành từ lâu đời( HN, Hải Phòng)
-Khó khăn:
+ Sức ép của dân số đông đối với phát triểnKT-XH
+ Cơ cấu KT chuyển dịch chậm
HĐ1: Cá nhân
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng với các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung bộ 
 CH: Quan sát hình 20.1, hãy xác định - Vị trí cảng Hải Phòng, các đảo Cát bà, Bạch Long Vĩ.
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
HĐ2:HS làm việc theo nhóm 15’Tìm hiểu về ĐKTN và TNTN
CH1: Nêu những diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
CH2: Dựa vào hình 20.1 và kiến thức đã học. Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư. 
*Lưu ý HS do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc nên mùa đông đồng bằng sông Hồng lạnh thực sự
CH3: Quan sát lược đồ hình 20.1 Kể tên các loại khoáng sản của vùng , Những nguồn tài nguyên biển nào đang được khai thác có hiệu quả? Tiềm năng của biển
HĐ3: Cả lớp
CH: Dựa vào số liệu hình 20.2, hãy tính xem mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng gấp bao nhiêu lần mật độ trung bình của cả nước, c các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên CH: Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển KT-XH 
- Nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?.
CH: Quan sát hình 20-3, nhận xét về kết cấu hạ tầng vùng Đồâng bằng sông Hồng?
- HS xác định trên bản đồ treotường. Đọc tên các tỉnh trong vùng
- HS chỉ bản đồ
- Là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
- Địa hình, khí hậu, tài nguyên...
- Bồi dắp phù sa, mở rộng diện tích về phía biển. Tuy nhiên phải đắp đê.
- Điều kiện khí hậu thuỷ văn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông thích hợp với một số cây ưa lạnh.
-HS dựa vào H 20.1 để trả lời
- vùng biển có dầu khí ở Tiền Hải Thái Bình
- gấp 5 lần so với cả nước, 10 lần so với Trung du- miền núi Bắc Bộ,<15 lần so vớiTâyNguyên 
-Dân cư tập trung đông ở nông thôn- biện pháp đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá
-Tỉ lệ gia tăng dan số cao, tỉ lệ bình quân đầu người thấp, tỉ lệ thất nghiệp còn nhiều
- Đồâng bằng sông Hồng là vùng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động
4- Cũng cố: 5’ 1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2. Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồâng bằng sông Hồng
5- Dặn dò: Làm bài tập 3 SGK
Ngày soạn: 2/11 Ngày dạy: 5/11 Tuần 13: Từ 4/11 – 9/11/2013
 TIẾT 25 - Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (t.t)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồâng bằng sông Hồng.
2. Về kĩ năng:
- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
CH: Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
3.Bài mới: 35’
 Trong cơ cấu GDP, CN- XD và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. Nông – lâm – ngư nghiệp tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng.
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
12’
13’
5’
5’
IV TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Công nghiệp 
-Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH- HĐH
- Giá trị SX CN tăng mạnh
- Phần lớn giá trị SX CN tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng 
- Các ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí, sản phẩm CN quan trọng là máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng... 
2. Nông nghiệp 
* Trồng trọt:Đứng thứ 2 cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực, đứng đầu cả nước về năng suất lúa, có trình độ thâm canh cao. Phát triển 1 số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả KT cao
+ Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tye trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển
3. Dịch vụ 
-GTVT, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc
- Đồng bằng sông Hồng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng: Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn
V,CÁC TRUNG tÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ 
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh tế 
-Tên các tỉnh thành phố thuộc vùng KT trọng điểm B/bộ:HN, Hà Tây, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
- Vai trò: Vùng KT trọng điểm B/bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, nguồn LĐ của cả 2 vùng đ/b sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ
HĐ1: Cá nhân
 CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng?
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002?
? Kể tên các ngành CN trọng điểm cùa ĐB s. Hồng?
? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vùng?
? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm
CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, Giải thích.
CH: Đồng bằng sông Hồng có những loại cây trồng nào ưa lạnh? -Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng?.
CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào? 
HĐ2: Cả lớp
CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
HĐ3: Cặp
CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Vai trò vùng KT trọng điểm Bắc bộ
-Tỉ trọng CN-XD vùng từ 1995-2002 tăng 9,4%
- Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3 nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng(2002)
- CN chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
-Máy công cụ, động cơ điện...
-Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Nam định
-Năng suất lúa đ/b s. Hồng đứng đầu so với đ/b s. Cửu Long và cả nước vì nơi đây có trình độ thâm canh cao
- Cây ngô đông, khoai tây, su hào, cà chua. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính
- Từ tháng 10 đấn tháng 4 năm sau, cây trồng đa dạngđem lại lợi ích kinh tế cao
-Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2% năm 2002). Chăn nuôi bò (bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển
* ý nghĩa:Đây là đầu mốiGT-KT-XH trong nước và quốc tế = đường biển và hàng không
- HS dựa vào bản đồ xác định
- Vai trò: Vùng KT trọng điểm B/bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, nguồn LĐ của cả 2 vùng đ/b sông Hồng, trung du và miền núi Bắc Bộ
4. Củng cố, đánh giá: 5’
1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồâng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch
5. Dặn dò:
 - Chuẩn bị tiết sau thực hành
Ngày soạn: 4/11/2013 Ngày dạy: 5/11 Tuần: 13 ( Từ 4/11 – 9/11/2013 )
Tiết 26 - Bài 22: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giaiû pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất .
- Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
2. Về kĩ năng 
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Về tư tưởng: Giáo dục tinh thần lao động
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1- Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? 
CH: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi để phát triển du lịch?
3 – Bài thực hành: 37’
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
27’
10’
1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ 
 a- Vẽ biểu đồ đường
b- Nhận xét:
 - Dân số vùng luôn tăng
 - Sản lượng lương thực cũng tăng nhanh ( do thâm canh )
 - Bình quân lương /th đầu/ ng có chiều hướng giảm nguyên /nh do dân/s vẫn còn tăng
2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21,hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
* Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước, lao động dồi dào.
* Khó khăn: thời tiết thất thường
b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng
c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt trên 400kg/người
HĐ1: Cá nhân
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân số , Sản lượng lương thực Sản lượng lương thực theo đầu người
- GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ dân số –lương thực
HĐ2:HS làm việc theo nhóm 
 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết:
a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng
c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng
- HS vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn
- Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến
- Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng
- Do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt trên 400kg/người
4. Củng cố, đánh giá:3’
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đường
5- Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về vùng Bắc Trung bộ
Ngày soạn: 9/11 Ngày dạy: 11/11 Tuần 14: Từ 11/11 – 16/11/2013
LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÝ
I-Mục tiêu:
1/ Kiến thức
Ơn lại cho HS cách sử lý số liệu
Nhận dạng biểu đồ
2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ
Kỹ năng nhận xét biểu đồ
II- Chuẩn bị
Thước kẽ
Phấn màu
III- Bài tập
Dựa vào bảng số liệu: Diện tích đất nơng nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sơng Hồng, năm 2002.
Đất nơng nghiệp (nghìn ha)
Dân số (triệu người)
Cả nước
9406,8
79,7
Đồng bằng sơng Hồng
855,2
17,5
a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện bình quân đất nơng nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sơng Hồng và cả nước (ha/người). (3 điểm)
 b/ Nhận xét? ( 1 điểm)
IV- Hướng dẫn
	* Xử lý bảng số liệu: 
Bình quân đất nơng nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sơng Hồng 
và cả nước năm 2002 (ha/người)
 Đất nơng nghiệp: số dân =Bình quân đất nơng nghiệp (ha/người)
ha/ người
Cả nước
0,12
Đồng bằng sơng Hồng
0,05
	* Vẽ biểu đồ cột: 
Bình quân đất nơng nghiệp theo đầu người ở đồng bằng sơng Hồng 
và cả nước năm 2002 (ha/người)
 * Nhận Xét
Bình quân đất nơng nghiệp đồng bằng sơng Hồng thấp hơn so với cả nước.
Điều đĩ chứng minh mật độ dân số đơng, quỹ đất ít.
Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày dạy: 12/11 Tuần 14: 11 – 16/11/2013
TIẾT 28 - Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được đặc điểm vị trí địa lí , hình dáng lãnh thổ, những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư , xã hội của vùng.
- Cần thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh để lại cần khắc phục và triển vọng phát triển kinh tế trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
2. Về kĩ năng:
- HS phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế- xã hội 
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: 40’
* Vùng có nhiều tài nguyên Khoáng sản, rừng, biển, tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng nhưng cũng có nhiều thiên tai không ít khó khăn trong sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù LĐ, dũng cảm.
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
20’
15’
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Phía tây là dải Trường Sơn Bắc giáp Lào, phía đông là Biển Đông .
*Ýnghĩavị trí đ/l của vùng
- Là cầu nối giữa miền Bắc với miền nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công 
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI/ NGTHIÊNNHIÊN 
* Đặc điểm: thiên nhiên có sự phân hoá giữa phía Bắc và phía Nam Hoành Sơn, tứ đông sang tây( từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng , biển )
* Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: khoángsản(sắt,crôm,thiếc, dá xây dựng) , rừng, biển, du lịch khá phong phú( Phong Nha- Kẽ Bàng).
*Khókhăn:Thiêntaithường xảy ra(Bão,lũ lụt, lũ quét, hạnhán gió Lào, cát lấn)
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Trong phân bố dân cư và HĐ KT có sự khác biệt từ Đ-T.
Người kinh sống ở đ/b, ven biển. Dân tộc ít người sống ở miền núi. 
* Thuận lợi:l/l l/đ dồi dào, có truyền /th l/đ cần cù, giầu nghị lực và kinh/ ng trong đấu/tr với thiên/ nh
*Khó khăn: mứcsốngchưa cao, CSVC-KT còn hạn/c
Cố đô Huế là di sản VH thế giới
HĐ 1: Cá nhân
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và lược đồ hình 20.1để xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ .
CH: Dựa vào lược đồ để nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ .
GV cho HS đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số 
CH: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng
HĐ 2: Nhóm
CH1: Quan sát hình 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ?
CH2: Dựa vào bảng 23.1 và quan sát hình 23.2, hãy nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. 
CH3: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ?
HĐ3 : Cá nhân
CH: Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế theo hướng từ đông sang tây ở Bắc Trung bộ?
 CH: Dựa vào số liệu hình 23.2, hãy

File đính kèm:

  • docgiao_an_9_20150726_030445.doc