Giáo án Địa lý 7 - Tiết 21 đến tiết 24

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường.

- GV y/c HS qsát 2 lược đồ H21.1, H21.2sgk xác định:

? Ranh giới môi trường đới lạnh.

? Sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở Bắc Bán Cầu và Nam Bán Cầu.

- GV cho hs hoạt động nhóm qsát H21.3 sgk đọc biểu đồ khí hậu cho biết:

? Diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa trong năm của đới lạnh như thế nào?

? Vậy đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở môi trường đới lạnh như thế nào.

 

doc12 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Tiết 21 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/11/ 2013
Ngày giảng: 06/11/2013
Tuần 12
Tiết(PP): 21
Chương III 
môi trường hoang mạc
hoạt động kinh tế của con người ở đới hoang mạc
Bài 19 
Môi trường hoang mạc
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc
 - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và đới ôn hoà.
 - Biết sự thích nghi của thực vật và động vật ở hoang mạc
2.Kĩ năng
 - Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới để biết đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành hoang mạc.
 - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm của môi trường hoang mạc để hiểu và trình bày được đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hoà.
 - Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hoà.
II. Phương pháp và phương tiện.
1. Phương pháp:	- Đàm thoại gợi mở
 - Thảo luận cặp, nhóm
	- Sử dụng đồ dùng trực quan : bản đồ, biểu đồ
2. Phương tiện: - Bản đồ các môi trường địa lý
	- Lược đồ các đai khí áp trên trái đất
	- Kênh hình trong SGK, ảnh địa lý phục vụ bài học 
III.Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
2. tiến trình dạy học: 
Mở bài : Chắc hẳn trong chúng ta, ai cũng từng thấy hình ảnh những vùng đất hoang sơ với những điều kiện khí hậu hết sức khắc nghiệt và khô hạn, đó là các hoang mạc . ở nước ta không phát triển cảnh quan hoang mạc ,nhưng trên thế giới diện tích hoang mạc lại chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét cơ bản, khái quát về đặc điểm của môi trường hoang mạc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường.
- GV y/c học sinh quan sát lược đồ H19.1SGK hãy cho biết:
? Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển hoang mạc và nhận xét diện tích hoang mạc trên thế giới.
- GV chốt kiến thức và giải thích thêm cho học sinh rõ.
? Kể tên các hoang mạc trên thế giới?
- GV cho HS xác định hai địa điểm có biểu đồ trên H19.1và cho HS qsát 2 biểu đồ 19.2,19.3 
thảo luận nhóm cho biết:
? Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc .
- GV chốt kiến thức 
- GV y/c HS qsát H19.4,H19.5 hãy:
? Mô tả cảnh sắc thiên nhiên của hai hoang mạc 
? Sự khác nhau về khí hậu hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
? Trong điều kiện sống thiếu nước ở hoang mạc động vật, thực vật phát triển như thế nào?
? Với điều kiện đó động vật, thực vật muốn tồn tại phát triển phải có đặc điểm cấu tạo cơ thể như thế nào mới thích nghi với khí hậu hoang mạc.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
- GV chốt kiến thức
Qsát lược đồ H19.1 
Trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
Ghi bài 
Kể tên
Xác định
Trả lời
Ghi bảng
Qs trả lời 
Mô tả
So sánh
HS trả lời,
Xác định
Lấy ví dụ
Ghi bài
1. Đặc điểm của môi trường.
-Nguyên nhân hình thành hoang mạc: Gần chí tuyến, xa biển , có dòng biển lạnh chảy ven bờ.
- Hoang mạc chiếm diện tích rộng lớn ( 1/3 ) trên thế giới, phần lớn tập trung dọc 2 đường chí tuyến.
- Khí hậu hoang mạc rất khô hạn khắc nghiệt, biên độ nhiệt trong năm và biên độ nhiệt ngày đêm lớn.
- Cảnh sắc thiên nhiên:
 địa hình sỏi đá hay cát, sinh vật hiếm, dân cư chỉ có ở ốc đảo
2 . Sự thích nghi của động vật, thực vật với môi trường
- Thực vật rất cằn cỗi, thưa thớt, động vật rất ít nghèo nàn
- Động vật, thực vật có cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường hoang mạc:
+ Thực vật: Tự hạn chế sự mất nước trongcơ thể,tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể.
+ Động vật : Vùi mình trong cát , hốc đá, đi kiếm ăn vào ban đêm
3. Củng cố. 
 * Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
	 ? Các hoang mạc trên thế giới thường xuất hiện
	 a. Dọc theo hai bên đường chí tuyến	b. Sâu trong nội địa
	 c. Gần các dòng biển	d. Tất cả đều đúng
	 ? Các hoang mạc có mùa hạ nóng, mùa đông khôvà rất lạnh nằm ở:
	 a. Hàn đới	 b. Ôn đới	
 c. Nhiệt đới	 d. Cận nhiệt đới
4. Dặn dò.
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ
 - Chuẩn bị học bài sau: xem trước bài 20 y/c tìm hiểu hoạt động kinh tế
 của con người ở hoang mạc.
Ngày soạn: 03/11/ 2013
Ngày giảng: 08/11/2013 
Tuần 12
Tiết(PP): 22
Bài 20. 
Hoạt động kinh tế
của con người ở hoang mạc
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
 - Học sinh trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đạicủa con người ở hoang mạc.
 - Biết được nguyên nhân hoang mạc đang ngày càng mở rộng trên thế giới và các biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc.
2. Kĩ năng . 
 - Rèn kĩ năng phân tích ảnh địa lí 
II. phương pháp và phương tiện.
1. phương pháp: 
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm, cặp
- Sử dụng đồ ding trực quan: Biểu đồ
2. phương tiện: 
 - Bản đồ các môi trường địa lý
 - Kênh hình trong SGK
 - ảnh địa lý phục vụ bài học
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Trình bày sự thích nghi của thực vật, động vật với môi trường hoang mạc ?
2. tiến trình dạy học: 
 Mở bài: ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu và thấy được sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở hoang mạc. Để sinh tồn trong môi trường khắc nghiệt đó các loài sinh vật cần có khả năng thích nghi đặc biệt. Bên cạnh các loài thực vật và động vật ,con người cũng đã sinh sống và tồn tại ở đó từ lâu đời .Bằng những biện pháp hợp lý, nhất là việc áp những tiến bộ khoa học – kĩ thuật trong thời đại ngày nay, việc chinh phục và khai thác hoang mạc ngày càng hiệu quả. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các hoạt động kinh tế của con người trong các hoang mạc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt đọng kinh tế.
- GV y/c HS đọc thuật ngữ " ốc đảo"và “ hoang mạc hóa ” trang 188sgk trả lời câu hỏi sau:
? Tại sao ở hoang mạc trồng trọt phát triển chủ yếu ở các ốc đảo? Trồng chủ yếu là cây gì?
? Cho biết trong điều kiện sống khô hạn ở hoang mạc việc sinh sống của con người phụ thuộc vào yếu tố nào. 
? Vậy hoạt động kinh tế cổ truyền của con người sống trong các hoang mạc là gì?
- GV y/c HS qsát ảnh 20.2 cho biết:
? Ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có hoạt động kinh tế nào khác?
- GV cho HS hoạt động nhóm qsát H20.3, h20.4 n/c trang 65 mục 1 cho biết:
? Hoạt động kinh tế hiện đại ở hoang mạc được thể hiện như thế nào.
? Phân tích vai trò kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt hoang mạc.
- GV chốt kiến thức và mở rộng thêm cho học sinh rõ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
- GV cho HS qsát H 20.5 và n/c SGK cho biết:
? Nguyên nhân hoang mạc mở rộng.
? Cho ví dụ những tác động của con người làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới.
- GV cho HS qsát H20.3 và H20.6 kết hợp với hiểu biết:
? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển hoang mạc .
- GV chốt kiến thức. 
Học sinh đọc thuật ngữ" ốc đảo"
Trả lời, 
Trả lời , lớp nhận xét bổ sung
Xác định
Q sát ảnh 20.2 
Trả lời, lớp nhận xét bổ sung
Quan sát 
Trả lời
Phân tích
Ghi bài
HS qsát H20.5
Trả lời
Lờy ví dụ
HS quan sát
Trả lời
1. Hoạt động kinh tế
a. Hoạt động kinh tế cổ truyền.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc sống trong các hoang mạc là chăn nuôi du mục , trồng trọt trong các ốc đảo
- Chuyên chở hàng hóa chỉ có ở vài dân tộc.
b. Hoạt động kinh tế hiện đại
- Đưa nước vào kênh đào , giếng khoan sâu để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị , khai thác tài nguyên thiên nhiên ( dầu mỏ, khí đốt, quặng quí hiếm )
- Phát triển hoạt động du lịch.
2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.
- Diện tích hoang mạc vẫn đang được tiếp tục mở rộng
- Biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc.
+ Khai thác nước ngầm bằng giếng khoan sâu hay bằng kênh đào.
+ Trồng cây gây rừng để chống cát bay và cải tạo khí hậu.
3. Củng cố.
 ? Diện tích các hoang mạc trên thế giới có xu hướng như thế nào ?
 a. Ngày càng giảm b. Vẫn giữ nguyên c. Ngày càng tăng
 ? Biện pháp cơ bản để cải tạo hoang mạc 
4. Dặn dò. 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
 - Chuẩn bị học bài sau: N/c trước bài 21 nắm đặc điểm môi trường đới lạnh
Ngày 04 tháng 10 năm 2013
Duyệt của chuyên môn
Nguyễn Thị Vinh
Duyệt của BGH
Vũ Quốc Liêm
Ngày soạn: 11/11/ 2012
Ngày giảng: 17/11/2012 
Tuần 12
Tiết(PP): 23
Chương IV 
Môi trường đới lạnh
Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
Bài 21 
Môi trường đới lạnh
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức. 
 	 - Học sinh biết được vị trí đới lạnh trên lược đồ tự nhiên thế giới.
 - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.
 - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường đới lạnh.
2. Kĩ năng.
- Đọc bản đồ, lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng Bắc cực và vùng Nam cực để nhận biết vị trí giới hạn của đới lạnh.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc diểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
- Quan sát tranh ảnh , nhận xét về một số cảnh quan ở đới lạnh.
II. Phương pháp, phương tiện.
1. Phương pháp: 
 	- Đàm thoại gợi mở
	- Thảo luận nhóm, cặp 
 	- Sử dụng đồ ding trực quan.
2. Phương tiện: 
 	- Lược đồ các môi trường địa lý, lược đồ tự nhiên thế giới, lược đồ các đai khí áp trên trái đất.
	- Kênh hình trong SGK.
	- ảnh địa lý phục vụ bài học
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
 ? Diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng do các nguyên nhân nào ?
 a. Cát bay b. Thay đổi khí hậu 
 c. Con người d. Cả 3 nguyên nhân bên
 ? Xác định giới hạn của đới lạnh trên bản đồ khí hậu thế giới và nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu đới lạnh ?
2. Tiến trình dạy học : 
 	Mở bài:Từ môi trường hoang mạc khắc nghiệt và khô hạn chúng ta sẽ đi tiếp để tới môi trường mới cũng không kém phần khắc nghiệt, đó là môi trường đới lạnh. Đới lạnh được coi là xứ sở của băng tuyết và cho đến nay nhiều người chúng ta chưa biết nhiều về môi trường đới lạnh. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu khái quát với chúng ta đặc diểm của môi trường đới lạnh.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm môi trường.
- GV y/c HS qsát 2 lược đồ H21.1, H21.2sgk xác định:
? Ranh giới môi trường đới lạnh.
? Sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở Bắc Bán Cầu và Nam Bán Cầu.
- GV cho hs hoạt động nhóm qsát H21.3 sgk đọc biểu đồ khí hậu cho biết:
? Diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa trong năm của đới lạnh như thế nào?
? Vậy đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở môi trường đới lạnh như thế nào. 
- GV chốt kiến thức
- Gv cho HS đọc thuật ngữ" Băng trôi, băng sơn" và y/c HS qsát H21.4, H 21.5 hãy:
? So sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
-GVy/c HSQS H21.6,H21.7sgk hãy:
? Mô tả cảnh đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mĩ
? Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì.
? Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè.
- GV y/c HS qsát H21.8, H21.9,H21.10 SGK kể tên các con vật ở đới lạnh? So sánh với động vật ở đới nóng 
? Hình thức tránh rét của động vật là gì.
- HS qsát H21.1, H21.2 
- xác định trên lược đồ MTĐL và nêu sự khác nhau,lớp nhận xét bổ sung.
- HS các nhóm qsát H 21.3 trao đổi thống nhất nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa ở đới lạnh, 
- đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Ghi bài
HSqsátH21.4,
H21.5 nêu sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi, lớp nhận xét bổ sung.
QSH21.6,H21.7sgk 
- mô tả, lớp nhận xét bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- HSqsát H21.8,
H21.9,H21.10 trả lời , lớp nhận xét bổ sung
1. Đặc điểm của môi trường.
- đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
- ở Bắc cực là đại dương 
( Bắc Băng Dương) còn ở Nam cực là lục địa ( châu Nam cực )
- Quanh năm rất lạnh, mùa đông rất dài, nhiệt độ 
TB<-100C, có khi -500C. Mùa hè ngắn nhiệt độ < 100C
- Mưa TB thấp < 500mm chủ yếu dạng tuyết rơi ( trừ mùa hạ )
- Vùng biển lạnh về mùa hè có núi băng và băng trôi.
2. Sự thích nghi của thực vật, đông vật với môi trường.
- Thực vật đặc trưng ở đới lạnh là:
 + Rêu, địa y
 + Thực vật ít về số lượng, một số loài chỉ phát triển vào mùa hè
- Động vật: tuần lộc, chim cánh cụt, hải cẩu, có bộ lông lớp mỡ dày không thấm nước.
- Động vật tránh rét bằng hình thức di cư về xứ nóng hoặc ngủ đông.
3. Củng cố. 
 * Em hãy khoanh tròn câu em cho là đúng .
 a. ở đới lạnh ngày đêm luôn bằ
 b. Nhiệt độ đới lạnh thường rất thấp
 c. ở đới nóng luôn có lớp băng
 d. ở nam cực không có thực vật
 ? Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào.
4. Dặn dò. 
 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
 - Chuẩn bị học bài sau: N/c trước bài 22 nắm hoạt động kinh tế của con người 
 ở đới lạnh
Ngày 12 tháng 11năm2012
Duyệt của chuyên môn
Nguyễn Thị Vinh
Duyệt của BGH
Nguyễn Văn Mậu
Ngày soạn: 18/11/ 2012
Ngày giảng: 22/11/2012
Tuần 13 
Tiết(PP): 24
Bài 22 
Hoạt động kinh tế
của con người ở đới lạnh
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
 	- - Học sinh trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đạicủa con người ở đới lạnh.
 	- Biết một số vấn đề lớn cần giải quyết ở đới lạnh...
2. Kĩ năng .
 - Quan sát hình ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh( Kinh tế cổ truyền và hiện đại ).
II. phương pháp, chuẩn bị.
1. Phương pháp: 
 	- Đàm thoại gợi mở 
 	- Thảo luận nhóm, cặp
	- Sử dụng bản đồ trực quan: Biểu đồ
2. Phương tiện: 
 - Kênh hình trong SGK
 - ảnh địa lý 
III. Hoạt động dạy học.
 1.Kiểm tra bài cũ :
 ? Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào?
2.Bài mới : 
 	Mở bài: Mặc dù thiên nhiên khắc nghiệt của đới lạnh không thuận lợi cho các hoạt động cư trú và sản xuất nhưng nhhiều dân tộc đã sinhh sống ở phương bắc từ hàng ngàn năm nay.Vậy các dân tộc đã làm thế nào để có thể sinh tồn và phát triển ở vùng đất đầy băng giá đó? Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học này để tìm câu trả lời cho câu hỏi đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
- GV y/c HS qsát H22.1 cho biết:
? ở phương Bắc có các dân tộc nào sinh sống.
? Địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi, sống bằng nghề săn bắt. 
? Vậy hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh là gì?
? Tại sao con người ở đới lạnh chỉ sống ở ven bờ biển Bắc á , Bắc Âu, bờ biển phía Nam mà không sống gần cực Bắc và châu Nam Cực.
-GV y/c HS hãy:
? Q sát H22.2 mô tả hoạt động gì ở Bắc Âu.
? Q sát H 22.3 mô tả hoạt động gì của con người.
- GV chốt kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 2
- GV cho HS n/c mục 2 qsát H21.1 SGK trao đổi nhóm các câu hỏi sau:
?Nêu những nguồn tài nguyên khoáng sản ở đới lạnh ?
? Tại sao ở đới lạnh nguồn tài nguyên khoáng sản chưa được thăm dò và khai thác. 
? Hiện nay các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh là gì.
- GV chốt kiến thức
? Vấn đề cần quan tâm của môi trường phải giải quyết ở đới lạnh là gì.
? So với đới nóng, đới ôn hòa vấn đề quan tâm môi trường ở đới lạnh khác nhau như thế nào?
- HS qsát H22.1 trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Trả lời
- HS rút ra kết luận về hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh.
- HS vận dụng kiến thức để giải thích, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS qsát H22.2
 H 22.3 trao đổi thống nhất câu trả lời, lớp nhận xét bố sung
- Ghi bài 
- HS n/c mục 2 qsát H21.1 hoàn thành các câu trả lời, lớp nhận xét bổ sung
Giải thích
Trả lời
- ghi bài 
- HS vận dụng kiến thức suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
So sánh
1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc.
- Hoạt động kinh tế cổ truyền là chăn nuôi và săn bắt.
- Do khí hậu lạnh lẽo, khắc nghiệt nên đới lạnh ít dân.
- Các dân tộc ở phương Bắc chăn nuôi tuần lộc , săn bắt thú có lông để lấy mở , thịt, da.
- Khai thác nguồn lợi động vật sống ven bờ biển ( cá voi, hải cẩu, gấu trắng )
2 .việc nghiên cứu khai thác môi trường
- Do khí hậu quá lạnh, điều kiện khai thác khó khăn ...
- Hiện nay các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh là khai thác dầu mỏ ( biển phương Bắc ), khoảng sản quí, đánh bắt chế biến cá voi, CN thú có bộ lông quí.
- Vấn đề lớn phải quan tâm giải quyết là thiếu nhân lực và săn bắt động vật quí hiếm quá mứcdẫn đến nguy cơ tuyệt chủng, cạn kiệt tài nguyên quí của biển
3. Củng cố. 
 * Cho những cụm từ : Khí hậu rất lạnh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật rất 
 nghèo nàn, rất ít người sinh sống.
 ? Hãy lập một sơ đồ theo mẫu thể hiện mối quan hệ giữa con người và môi trường 
 đới lạnh.
Băng tuyết phủ quanh năm
4. Dặn dò. 
	 - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ.
	 - Ôn lại vị trí, đặc điểm tầng đối lưu của lớp vỏ khí

File đính kèm:

  • doc21 - 24.doc