Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 6

A/Ổn đỉnh:

B/ Kiểm tra: - Gọi 1 em lên bảng giải bài 3.

- GV xem một số vở của HS ở nhà.

- GV N/X chung

C/ Dạy bài mới:

1) Giới thiệu phép cộng 7 + 5:

– GV nêu bài toán: “ Có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?”

- Cho HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả

7 + 5 = 12 -> Nhận xét ghi kết quả lên bảng:

 7

 + 5

 12 Hay 7 + 5 = 12.

( Chú ý đặt tính: Các chữ số 7, 5, 2, thẳng cột).

2) HS tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức:

 7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
_ Làm được BT2; BT3b
II/ Chuẩn bị:
 - Bảng phụ chép đoạn văn cần chép; Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 (3 b)
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A/Ổn định:
B/Kiểm tra: - GV đọc cho 2,3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: tìm kiếm, mỉm cười, nướng bánh,
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu: GV nêu yêu cầu của tiết học.
2) Hướng dẫn tập chép:
a/ Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn bài đã chép ở bảng phụ.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy?
+ Tìm thêm các dấu câu khác trong bài chính tả ?
- HS tìm và viết bảng con những chữ dễ viết sai: bỗng, Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác ( Gọi HS Y) phân pt
b/ Cho HS chép bài trên bảng.
c/ Chấm chữa bài: - HS dùng bút chì nhìn bài chép ở bảng, chữ lỗi chéo nhau, theo hướng dẫn chữ lỗi của GV.
- GV chấm bài; kiểm tra số lỗi của cả lớp. -> nhận xét chữa lỗi sai cúaHS.
_ Hát
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con theo yêu cầu: tìm kiếm, mỉm cười, nướng bánh
- Nghe GV giới thiệu.
- 2 học sinh đọc bài chép ở bảng.
- Nhận xét theo yêu cầu GV.
+ Có 2 dấu phẩy.(HS Y)
+ Dấu chấm, 2 chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
- Viết bảng con chữ khó theo yêu cầu: bỗng, Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác 
- Nhìn bài trên bảng chép vào vơ chính tảû.(HS G viết đúng cả bài)
- Đổi vở chữa lỗi chéo nhau, bằng bút chì.
- Để vở GV thu chấm; Báo số lỗi bài viết của mình.
- Chú ý lỗi sai GV chữa để về sau không viết sai.
Nghỉ giữa tiết
3) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp làm vào tập, 2 HS làm bảng; cả lớp và GV nhận xét; HS tự điều chỉnh bài làm của mình.
* Bài tập 3: Chọn cho HS làm câu (b). Cách làm tiến hành như bài tập 2.
- Đọc yêu cầu bài: 2 em làm bảng; lớp làm vở bài tập. Lớp nhận xét và tự chữa bài giải đúng.
a) Mái nhà máy cày.
b) Thính tay giơ tay.
c) Chải tóc nước chảy.
- Đọc yêu cầu câu (a).
b) ngã ba đường; ba ngả đường; vẽ tranh; có vẻ
IV/ Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi các em viết bài và làm bài tập đúng sạch đẹp.
- Xem và viết lại lỗi sai của bài, làm lại bài tập ở nhà.
 Đạo đức (tiết 6) 
 Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 8 / sgv: 28
_ Thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
_ Tự giác thực hiện giữ gọn gàng,ngăn nắp,chỗ học,chỗ chơi.
*GDBVMT: HS giữ gìn ĐDHT cẩn thận là góp phần BVMT
II/ Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A/Ổn định:
B/ Kiểm tra: Gọi vài HS đọc ghi nhớ bài: “Gọn gàng ngăn nắp”.
C/ Bài mới: GV nêu yêu cầu tiết học.
1) Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống:
_ Mục tiêu :Giúp HS biết thực hiện để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
_ Cách tiến hành:
* Chia 3 nhóm giao nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong một tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
a/ Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ 
b/ Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình .Em sẽ
c/ Chị được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngũ dậy. Nhưng em thấy chị không làm. Em sẽ 
- Cho đại diện nhóm lên đóng vai 3 tình huống.
- Lớp nhận xét bổ sung.
* Kết luận: a/ Em cần dọn mâm trước khi chơi.
 b/ Em cần quét nhà xong mới xem phim.
 c/ Em cần nhắc và giúp chị xếp gọn chiếu.
=> Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Hát
- 2 HS thuộc lòng ghi nhớ bài “Gọn gàng ngăn nắp”
- Nghe GV nêu yêu cầu của tiết học.
- HS làm việc theo nhóm.
- các nhóm nhận nhiệm vụ:
a/ Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ (HS Y)
b/ Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình.
c/ Chị được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngũ dậy. Nhưng em thấy chị không làm. Em sẽ (HS G)
- 3 nhóm đại diện lên đóng vai 3 tình huống.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Nghe kết luận: a/ Em cần dọn mâm trước khi chơi.
 b/ Em cần quét nhà xong mới xem phim.
 c/ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu
=> Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Nghỉ giữa tiết
2) Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết tự giác thực hiện giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi.
*Cách tiến hành:
_Cho Hs thực hiện BT5 trang 10
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Cho đại diện nhóm trình bày.
+ Cho lớp n/x
+ GV N/x chung.
3) Kết luận chung: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cữa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
* GDBVMT: Giữ gìn sách vở ĐDHT cẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,BVMT,làm cho MT luôn sạch đẹp.
4) Củng cố: Hỏi:
Để giữ gọn gàng ngăn nắp, dụng cụ học tập em phải sắp xếp như thế nào ?
- Gọi vài em đọc lại ghi nhớ.
- Nghe nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm làm bài và trình bày k/q
* Nghe kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cữa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
- Vài em phát biểu.
+ phải có góc học tập, dụng cụ để theo thứ tự,   
5) Nhận xét, dặn dò, nêu gương: - Nhận xét tiết học, nêu gương HS tốt.
- Xem và làm lại bài tập 4.
Ngày soạn: 21/9/2014
Ngày dạy: 1/10/2014 Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014 
 Tự nhiên xã hội (tiết 6) 
 Tiêu hoá thức ăn 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 15 / sgv: 29
- Nói sơ lược về biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non , ruột già.
- Có ý thức: Ăn chậm nhai kĩ.
* GDKNS : +KN ra quyết định.
 + KN làm chủ bản thân
_ GDBVMT : Có ý thức ăn chậm nhai kĩ, đi đại tiện đúng nơi quy định để giữ VS MT.
II/ Chuẩn bị:
 - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá .
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A/Ổn định:
B/ Kiểm tra: - Gọi HS chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá. -> Nhận xét.
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu bài học.
* Khởi động: Chơi trò chơi “Chế biến thức ăn” đã học ở bài trước.
2) Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
* Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miêng và dạ dày.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Thực hành theo cặp.
- Phát mỗi HS 1 miếng bánh mì, các em nhai kĩ trong miệng. Sau đó miêu tả sự biến đổi của thức ăn ở miệng và nêu cảm giác của mùi vị thức ăn.
- Thực hành trong nhóm 2 em, tham khảo trong SGK/14 và trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn?(HS Y)
+ Vào dạ dày thức ăn biến đổi thành gì ?(HS G)
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
=> Kết luận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt, được nuốc xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn được nhào trộn và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng, để đi nuôi cơ thể.
3) Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
* Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
* GDKNS : KN ra quyết định
* Cách tiến hành:
* Bước 1:Làm việc theo cặp.
- HS đọc thông tin trong SGK, 2 bạn hỏi và trả lời theo câu gợi ý.
- Vào ruột non thức ăn đi tiếp tục được biến thành gì ?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? để làm gì ?
+ Phần chất bả có trong thức ăn được đưa đi đâu ?
+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ?(HS G)
+ Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Gọi một số HS trả lời câu hỏi, HS khá bổ xung ý kiến.
=> Kết luận: Vào ruột non phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng, thắm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bả được đưa xuống ruột già thành phân ra ngoài. Cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón.
_ Hát
- 2 HS lên chỉ hình và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
Ơû tranh “Cơ quan tiêu hoá”.
- Nghe giới thiệu.
- Chơi trò chơi:“Chế biến thức ăn”
- Thảo luâïn theo cặp để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
- Thực hành thảo luận theo cặp.
- Thực hành ăn bánh mì, miêu tả biến đổi và cảm giác của thức ăn.
- Tham khảo SGK/14, theo nhóm 2 em trả lời câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
=> Nghe GV kết luận: 
* Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
Làm việc theo cặp.
- 2 em cùng bàn đọc thông tin trong SGK trao đổi ý kiến trả lời.
+ Vào ruột non thức ăn đi tiếp tục được biến thành chất bổ dưỡng.
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi khắp nơi, để nuôi cơ thể.
+ Phần chất bả xuống hậu môn đi ra ngoài.
+ Chuyển chất bả thức ăn ra ngoài.
+ Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tiêu hoá lưu thông.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhiều em bổ xung ý kiến.
=> Nghe kết luận: Vào ruột non phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng, thắm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bả được đưa xuống ruột già thành phân ra ngoài. Cần đi đại tiện hằng ngày để tránh táo bón.
Nghỉ giữa tiết
4) Hoạt động 3:Vận dụng kiến thức vào đời sống.
* Mục tiêu : Hiểu được ăn chậm , nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
* GDKNS : KN làm chủ bản thân
* Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề: Các em vận dụng các điều đã học cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ ?
+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đuà sau khi ăn no ?
_ Cho HS TLCH. GV n/x.
* GDBVMT: Chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá.Có ý thức ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện và đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ VSMT.
D/ Củng cố:
* Hỏi: Muốn phòng chống bệnh giun sán em phải làm gì ?
- Vận dụng kiến thức, cùng bạn thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Để thức ăn nghiền tốt, tiêu hoá dễ dàng.
+ Dể bị đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng sự tiêu hoa thức ăn ở dạ dày.
+ Muốn phòng chống bệnh giun sán em phải ăn chín, uống chín.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
 Tập đọc (tiết 18)
 Ngôi trường mới 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 50 / sgv: 132
_ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp,các bạn HS tự hào về ngôi trường của mìnhvà yêu quý thầy cô,bạn bè.( trả lời được câu hỏi 1,2)
_ HS K-G trả lời được câu hỏi 3.
* GDKNS : +KN tự nhận thức
 + KN ra quyết định.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A / Ổn định :
B/ Kiểm tra: 2 em đọc bài “Mẩu giấy vụn” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
C/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu: Bài học hôm nay giới thiệu các em ngôi trường mới với tình cảm của bạn HS với ngôi trường ấy.
2) Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài: Giọng trìu mến thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm 
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghiã từ :
a/ Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. Chú ý từ : Trên nền, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sáng lên, 
b/ Đọc từng đoạn trước lớp: Tiếp nối nhau đọc từng đoạn (Mỗi xuống dòng là một đoạn). Chú ý ngắt hơi nhấn giọng các câu:
+ Em bước vào lớp,/ vừabỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài.//
+ Cả đếùn chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!/
* Cho HS đọc nghĩa các từ chú giải: Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: GV theo dõi giúp đỡ HS đọc.
d/ Thi đọc giữa các nhóm:cá nhân đọc từng đoạn.
e/ Cả lớp đồng thanh toàn bài.
_ Hát
- 2 em đọc từng đoạn trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mẫu giấy vụn”
- Nghe giới thiệu.
- Mở SGK nghe GV đọc , đọc nhẩm theo.
- Đọc tiếp nối nhau, mỗi em 1 câu ,theo dãy bàn; Luyện đọc từ khó: Trên nền, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sáng lên, 
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
- Luyện đọc câu:
+ Em bước vào lớp,/ vừabỡ ngỡ / vừa thấy quen thân.//
+ Dưới mái trường mới,/ sao tiếng trống rung động kéo dài.//
+ Cả đếùn chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!/
- Đọc nghĩa từng từ chú giải cuối bài: : Lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương.
- Luyện đọc ở nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc một đoạn, các em khác góp ý giúp bạn đọc tốt.
- 3 nhóm thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
- Lớp đồng thanh toàn bài.
Nghỉ giữa tiết
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi.
* Câu 1:Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung:
 - Tả ngôi trường từ xa.( gọi HS Y)
 - Tả lớp học.
 - Tả cảm xúc của HS với ngôi trường mới.( gọi HS G)
=> GV: Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
* Câu 2: Tìm từ ngữ tả vẽ đẹp của ngôi trường:
- Ngói đỏ 
- Bàn ghế gỗ xoan đào:
- Tất cả
* Câu 3: Dưới mái trường mới bạn HS thấy có gì mới?( gọi HS G)
- Bài văn cho các em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường như thế nào?
* GDKNS : KN tự nhận thức
4) Luyện đọc lại: Cho một số em thi đọc lại toàn bài. Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
5) Củng cốø:
* Hỏi: Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường của em không ?
=> GV: Dù trường cũ hay mới ai cũng yêu mến gắn bó với mái trường của mình
* GDKNS : KN ra quyết định.
- Đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi với bạn tìm hiểu nội dung bài trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:2 câu đầu. Tả ngôi trường từ xa.
+ Đoạn 2:3 câu tiếp. Tả lớp học
+ Đoạn 3 :còn lại. Tả cảm xúc của HS với ngôi trường mới.
=> Nghe GV nêu: Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần.
+ Như những cánh hoa lấp ló trong cây.
+ Nổi vân như lụa.
+ Sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.
+ Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài vang lên đến lạ. 
+ Bạn HS rất yêu trường.
- 4 -5 HS đọc thi lại bài; Lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Các em phát biểu tự do.
- Nghe Củng cố: Dù trường cũ hay mới ai cũng yêu mến gắn bó với mái trường của mình.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực tham gia xây dựng bài.
-Về đọc và xem lại bài.
Tốn (tiết 27)
47 + 25
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 28 / sgv: 67
_ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 47+ 25.
_ Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
_ Thực hiện được BT1( cột 1,2,3); BT2( a,b,d,e); BT3
II/ Chuẩn bị: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời.
III/ Hoạt đôïng dạy chủ yếu 
A/ Ổn định :
B/ Kiểm tra: GV ghi bảng 37+5;67+5; 27+5 goị 3 HS lên đặt tính và tính.
- GV n/x chung
C/ Bài mới: 
1) Giới thiệu phép toán cộng 47 + 25:
- Gv nêu bài toán để dẫn đến phép tính 47 + 25 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính.(Bó 1 chục và 2 que tính lẻ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục được 7 chục que tính, thêm 2 que tính được 72 que tính. 
 Vậy 47 + 25 = 72 Ta có phép tính 47
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính + 25
Như SGK 72
_ hát
 3 HS lên đặt tính và tính.
- HS trả lời câu hỏi dẫn đến đầu bài.
- HS thao tác trên que tính theo hướng dẫn của GV.
- Trả lời câu hỏi của GV để đặt được tính dọc và tính kết quả của phép tính dọc.
47 + 25 = 
 47
 +25
 72 Vậy 47 + 25 = 72.
Nghỉ giữa tiết
2) Thực hành: 
* Bài 1: ( cột 1,2,3) HS tự tính vào SGK, Gọi HS làm ở bảng lớp, Lớp nhận xét bài bạn làm; tự điều chỉnh bài làm của mình.
* Bài 2: ( a,b,d,e)
- Đọc yêu cầu, hướng dẫn HS tìm và ghi Đ,S vào ô trống thích hợp.(HS G giải thích vì sao Đ, S)
- Cho lớp tính nhẩm và điền vào sách, gọi vài em nêu kết quả từng bài. Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải.
* Bài 3: HS nêu bài toán rồi giải, 1 em giải bảng lớp , lớp giải vào vở bài tập. Lớp nhận xét và tự chữa bài.
D/ Củng cố:
_ GV ghi bảng phép tính 57+ 15 gọi đại diện 3 tổ lên thi đua đặt tính và tính.
- 1 em đọc yêu cầu.- 5 em làm ở bảng, lớplàm SGK
 17 37 47 77 28 39 
 +24 +36 +27 (HS Y) + 3 +17 + 7 
 41 73 74 80 45 46 
- Kiểm tra bài cheo nhau.
- Đọc yêu cầu. Làm vào sách, vài em nêu kết quả. Lớp nhận xét chốt lại bài bài đúng, và tự chữa.
a) 35 b) 37 d) 47 e) 37
 + 7 + 5 +14 + 3
 42 Đ 87 S 61 Đ 30 S
 Bài giải:
 Số người trong đội là:
 27 + 18 = 45 (người)
 Đáp số: 45 người.
_ Đại diện 3 tổ lên thi đua.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt.
Về xem và làm lại hoàn chỉnh bài tập.
........................................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu (tiết 6) 
 Câu kiểu Ai là gì – Khẳng định, phủ đinh. 
 Từ ngữ về đồ dùng học tập. .
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 53 / sgv: 136
_ Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( BT1);đặt được câu phủ định theo mẫu(BT2).
_ Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?( BT3)
II/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
A/ Ổn định:
B/ Kiểm tra: - Lớp viết bảng con; 2,3 HS viết bảng lớp: Sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở.
- 1 HS làm (miệng) bài tập 3. Đặt câu theo kiểu Ai (cái gì, con gì) – là gì ?
C/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2) Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1: (miệng) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, GV chép lên bảng:
a) Ai là học sinh lớp 2 ?
b) Ai là HS giỏi nhất lớp ?
c) Môn học em yêu thích là gì ?
* Bài 2: (miệng) Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu đã cho.
- HS nói , GV ghi bảng đủ 6 câu đã cho.
b) Em không thích nghỉ học đâu.
 Em có thích nghỉ học đâu.
 Em đâu có thích nghỉ học.
c) 
 Đây không phải là đường đến trường đâu.
 Đây có phải là đường đến trường đâu.
 Đây đâu phải là đường đến trường.
_ Hát
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con theo yêu cầuGV.
Sông Đà, n

File đính kèm:

  • doctuan_6_lop_2_20142015.doc
Giáo án liên quan