Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 14

1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.

2. Kiểm tra bi cũ: Cc em cho thầy biết tên bài hát mới học tiết trước? Nhạc và lời của ai? Và nội dung của bài hát?

3. Bi mới:

*Hoạt động 1: Ôn tâp Chiến sĩ tí hon.

- GV treo tranh minh họa hình ảnh cc ch bộ đội duyệt binh trong ngày lễ, kết hợp cho HS nghe giai điệu bài hát Chiến sĩ tí hon. Hỏi HS nhận biết tn bi ht, tc giả của bi ht.

- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cụ g, phối hợp vận động phụ họa.

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än phép trừ 65 – 38: Yêu cầu HS thực hiện phép trừ (Đặt tính rồi tính). Sau đó cho HS vừa nói vừa viết như trong bài học.
- GV cho HS thực hiện các phép trừ còn lại, vừa nói vừa viết như bài 65 – 38.
- Cho HS đọc lại các phép trừ vừa thực hiện.
- Hát
- 3 HS lên bảng
- Nghe giới thiệu “65 – 38; 
46 – 17; 57 – 28; 78 – 29”.
- Từng em lên thực hiện một bài.
 65 . 5 không trừ được 5, lầy15 trừ 8 bằng 7, viết 
 -38 7, nhờ 1.
 27 . 3 thêm1 bằng 4,6 trừ 4 bằng 2, viết2
 46 57 78
 -17 - 28 - 29
 29 29 49
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: ( cột 1(HS CHT),2,3(HS HT) ) 
 HS tự làm vào SGK, vài em nêu kết quả, đổi sách kiểm tra chéo nhau. 
 Chú ý: Phép trừ viết thẳng cột đơn vị và cột chục
* Bài 2: ( cột 1 ) (HS HT)
Hướng dẫn HS tự nêu cách làm. Viết theo SGK , tính nhẩm, khi tính nên nêu rõ: 86 trừ 6 bằng 80, viết 80 vào ô trống; lấy 80 trừ đi 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống tiếp theo 
- HS tự làm rồi chữa bài. 
 * Bài 3: (HS HT)Đọc đề bài. Tự làm vào vở. 1 em giải bảng lớp.
- Lớp nhận xét và tự chữa bài giải đúng.
4/Củng cố:
- Cho HS thi đua thực hiện phép /t : 98-39
 HS làm bảng con 3 bài câu a, 3 bài b,c làm SGK 
 85 55 95 .....
 -27 -18 -46 ......
 58 37 59 ......
 Đọc yêu cầu, HS tự làm vào SGK,rồi chữa chéo nhau. Một em nêu kết quả. Nhận xét .
86 – 6 -> 80 – 10 -> 70 
58 – 9 -> 49 – 9 -> 40 
 Bài giải 
 Số tuổi mẹ năm nay là: (HS CHT)
 65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
- 3 tổ đại diện lên thi đua.
5) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Xem và làm bài cho hoàn thành các bài tập . 
 - Nhận xét tiết học .
........
 Chính tả (tiết 27)
 Câu chuyện bó đũa 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 114 / sgv: 256 / ckt: 22
 - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .Bài viết không mắc quá 5 lỗi CT.
 - Làm được BT2c, BT3b .
II/ Chuẩn bi: 
 - Gv viết BT2 lên bảng phụ. 
 - Bút dạ và 3 bảng phụ nhỏ. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: HS viết bảng con các từ : yên lặng, luyện tập, câu chuyện.
 GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học nghe viết “Câu chuyện bó đũa”.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn nghe viết: 
 Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- Giúp HS nhận xét:
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả ? (HS CHT)
+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ? (HS HT)
- HS tìm pt viết vào bảng con những chữ khó theo yêu cầu
 GV đọc cho HS viết bài vào vở.
 Chấm chữa bài:Dùng bút chì, đổi vở bắt lỗi chéo nhau. GV chấm bài, chữa lỗi sai chung của lớp.
- Hát
- 3 em lên bảng lớp viết, còn lại viết bảng con .
- Nghe giới thiệu nghe viết “Câu chuyện bó đũa”.
- 2 em đọc lại bài viết.
- Vài em phát biểu ý kiến.
+ Đúng như thế, các con đều thấy rằng  sức mạnh.
+ Ghi dấu 2 chấm và dấu gạch ngang
- Viết từ khó vào bảng con: rằng, lẫn, đoàn.
- Nghe đọc , viếùt bài vào vở chính tả.
- Dùng bút chì, đổi vở bắt lỗi chéo nhau. Chú ý lỗi sai GV chữa.
Nghỉ giữa tiết
c) Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2: Chọn cho lớp làm câu 2 (c) (HS HT)
- Cả lớp làm tập.Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Cho lớp nhận xét, GV chốt lại bài giải đúng:
* Bài 3: (HS HT) Chọn cho lớp làm câu (b) : Các em làm vào bảng con.
 GV nhận xét .
4/ Củng cố: GV nhắc lại các từ HS còn viết sai
- Đọc yêu cầu. Lớp làm vào vở . HS lên bảng điền . Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài làm.
c) ăt/ ăc: chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc.
- Đọc yêu cầu , lớp làm bảng con, nhận xét và tự chữa bài.
c) dắt, bắt, cắt.
3) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem và viết lại lỗi sai, làm thêm bài tập còn lại .
 - Nhận xét tiết học .
........
Đạo đức (tiết 14)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1 )
I/ Mục tiêu: Sgk: 22 / sgv: 48 / ckt: 82
 - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sach đẹp . 
* GDBVMT:HS biết VS để giữ trường lớp xanh-sạch –đẹp. 
* GDKNS: KN hợp tác. 
* GDSDNLTK-HQ : GD HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp là để đảm bảo một mơi trường trong lành ,giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT ,gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
II/ Chuẩn bi: 
– Phiếu xanh đỏ cho hoạt động 3
Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: “Quan tâm giúp đỡ bạn”
 Em cần phải cư xử với bạn bè như thế nào ?
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Khởi động: Lớp hát bài “Em yêu trường em”.
b) Hoạt động 1: “Tiểu phẩm bạn hùng thật đáng khen”.
* Mục tiêu:Giúp HS biết được một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Cách tiến hành:
- GV đọc tiểu phẩm Bạn Hùng thật đáng khen. Y/c HS Qs tranh và cho biết tiểu phẩm gồm có những nhân vật nào?
- Gọi HS trả lời. GV n/x
Y/c HS dựa vào tiểu phẩm ,nghĩ ra lời thoại để sắm vai. Cho HS xung phong.
- Tổ chưc cho hoc sinh xem tiểu phẩm và cho biết:
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?(HS HT)
+ Việc làm đó có đáng khen không? VS? (HS HT)
* Để trường lớp sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì?
=> Kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
c) Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
* Mục tiêu: Giúp HS biết xác định việc làm nào đúng ,việc làm nào không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 * GDKNS: KN hợp tác.
* Cách tiến hành: Cho HS làm việc theo nhóm 5
- Cho học sinh quan sát tranh (mỗi nhóm tranh) thảo luâïn để xác định những việc làm nào nên làm,những việc làm nào không nên làm để giữ gìn trương lớp sạch đẹp. Gọi HS trình bày.
 GV nhận xét .
-Thảo luận lớp.
+ Các em cần làm gì để trường lớp sạch đẹp ?(HS HT)
+ Trong các việc đó, việc nào làm được, việc nào làm chưa được, vì sao ?(HS HT)
=> Kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần phải trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế; không vức rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.
* GDSDNLTK-HQ: GD HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp là để đảm bảo một mơi trường trong lành ,giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT ,gĩp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Hát
- Phải cư xử tốt với bạn.
- Hát bài hát “Em yêu trường em”.
- Nghe GV nêu yêu cầu tiểu phẩm.
+ Cô giáo,bạn hùng,các bạn HS.(HS CHT)
- Vài em đóng vai tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”.
- HS quan sát trả lời câu hỏi .
+ Đặt hộp giấy rỗng lên bàn tiệc để các bạn bỏ rác vào.
+ Rất đáng khen vì bạn biết vứt rác đúng nơi quy định.
- Vứt rác đúng nơi quy định.(HS HT)
- Từng nhóm lên trình bày từng tranh.Nhóm bạn n/x
+ Tranh 1: Cảnh lớp học 1 bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh tán thưởng.
+ Tranh 2: Hai bạn hoc sinh đang làm trực nhâït lớp; một bạn quét lớp, một bạn lau bảng.
+ Tranh 3: Cảnh các bạn ăn quà bánh vút rác ra sân.
+ Tranh 4: Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh sân trường.
+ Tranh 5: Các bạn học sinh đang tưới cây, tưới hoa ở sân trường.
- Thảo luận lớp – trình bày ý kiến .
- Nghe kết luận .
Nghỉ giữa tiết.
d) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Ccố để HS:
- Biết được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.(HS HT)
- Biết được giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
* Cách tiến hành: Cho HS thực hiện BT2 theo cặp.
 _ GV treo bảng phụ.Gọi HS lần lượt trình bày bằng phiếu xanh đỏ.HS khác bổ xung.
=> Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phân của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường lớp, và giúp em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
* Củng cố:
* Hỏi: Hãy nêu ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?(HS HT)
* GDBVMT: HS có ý thức tham gia làm VS để giữ gìn trường lớp xanh- sạch-đẹp là góp phần BVMT.
- Nhận phiếu học tập làm theo nhóm.
¨ a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ HS.
¨ b) Trường lớp sạch đẹp giúp các em học tập tốt hơn.
¨ c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS.
¨ d) Giữ gìn truờng lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường lớp.
¨ đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của bác lao công.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày lớp nhận xét.
=> Nghe kết luận .
* Giữ gìn trường lớp sạch đẹp để em có sức khỏe tốt, học tập tốt.
3) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Nhận xét tiết học. – Nêu gương em học tập tốt.
Ngày dạy: 03/12/2014 Thứ tư ngày 03 tháng 12 năm 2014
Tốn ( tiết 68)
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 68 / sgv: 125 / ckt: 61
 - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số .
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
 - Biết giải bài toán về ít hơn .
 - Thực hiện BT1; BT2( cột 1,2); BT3; BT4. 
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn bài tập .
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: Gọi HS đọc bảng trừ :15, 16, 17,18 GV nhận xét – tuyên dương .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu mục tiêu tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Làm nhẩm ghi kết quả vào SGK. Gọi 4 HS lên bảng sửa . (HS HT cột 1) (HS HT các cột cịn lại)
* Bài 2: ( cột 1,2 ) (HS HT) 
Tính nhẩm rồi chữa theo từng cột tính giúp HS nhận ra: 
15 – 5 – 1 bằng 15 – 6.
 GV nhận xét .
* Bài 3: Đặt tính vào vở bài tập. (HS HT)
 Gọi 1 vài em nêu cách tính.
- Hát 
 HS đọc – nhận xét .
- Nghe giới thiệu bài “Luyện tập”.
15 – 6 = 9 14 – 8 = 6 .......
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 .......
17 – 8 = 9 16 – 9 = 7 .......
18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 .......
- Làm nhẩm từng cột rồi nhận xét.
15 – 5 – 1 = 9 16 – 6 – 3 = 7 
15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 
- Làm vào vở nêu cách tính. Từng em lên làm bảng 
a) 35 72 b) 81 50
 - 7 -36 - 9 -17
 28 36 72 33
Nghỉ giữa tiết.
* Bài 4: Cho HS đọc, nêu tóm tắt bài toán rồi giải vào vở . (HS HT)
Tóm tắt: 50 l
 Mẹ vắt:
 Chị vắt: 18 l
 ? l
4 / Củng cố : Gọi 3 HS lên thi đua làm tính nhanh .
 GV nhận xét - tuyên dương .
1 em chữa bảng lớp. Lớp nhận xét và chữa bài giải.
Bài giải:
Số lít sữa bò chị vắt được là : (HS CHT)
50 – 18 = 32 (l)
Đáp số: 32 lít sữa bò
- Nhận xét bài bạn giải, tự chưã bài vào vở bài tập.
 3 em lên bảng làm : 63 – 5 = ? ( 58)
5) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về làm tiếp những bài tập cho hoàn thành .
 - Nhận xét tiết học . 
Tập đọc (tiết 42)
Nhắn tin
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 115 / sgv: 257 / ckt: 22
 - Đọc đúng, rõ ràng . Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết nghỉ hơi đúng chỗ . 
 - Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý ) . Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
II/ Chuẩn bi: Một số mẫu giấy khổ nhỏ đủ cho cả lớp tập viết nhắn tin.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 2 em tiếp nối nhau đọc bài “ Câu chuyện bó đũa” và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ? (HS CHT)
+ Câu chuyện khuyên em điều gì ? (HS HT)
 GV nhận xét.
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Các em đã biết trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại. Hôm nay cô dạy em một cách trao đổi khác là “Nhắn tin”.
 Ghi bảng tựa bài .
b) Luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng nhắn nhủ thân mật.
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 Đọc từng câu: Tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. Cho HS tìmù các tư khóø: nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển 
 Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp: Mỗi em đọc một tin.
Chú ý luyện đọc các câu:
+ Em nhớ quét nhà/ học tuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.// (HS HT)
Đọc từng câu nhắn tin trong nhóm: Luyện đọc ở nhóm. GV theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc.
 Thi đọc giữa các nhóm: Cá nhân trong nhóm thi đọc một nhắn tin.
 GV nhận xét – tuyên dương .
- Hát
-2 em đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Câu chuyện bó đũa”.
+ Vì bẻ cả bó đũa.
+ Khuyên anh em phải đoàn kết, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
- Nghe giới thiệu “Nhắn tin”.
- Mở SGK/115 nghe GV đọc bài mẫu. Chú ý giọng đọc.
- Mỗi em đọc một câu tiếp nối nhau, theo dãy bàn. 
- Luyện đọc từ khó .
- Mỗi em 1 tin tiếp nối nhau .
- Luyện đọc các câu.
- Luyện đọc ở nhóm. Luân phiên nhau mỗi em đọc một tin. Các em góp ý giúp bạn đọc tốt.
- Đọc thi.
 HS nhận xét bạn đọc .
Nghỉ giữa tiết
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm hai tin trả lời câu hỏi.
* Câu 1: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào ?
* Câu 2: Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin bằng cách ấy? 
- Đọc tin thứ nhất trả lời câu hỏi.
* Câu 3: Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Đọc tin thứ hai trả lời câu hỏi.
* Câu 4: Hà nhắn Linh những gì ?
- Đọc câu hỏi (5) và nhắn tin trong câu (5) ở SGK/115.
* Câu 5: HS viết tình huống nhắn tin.
+ Em phải viết nhắn tin cho ai ? (HS CHT)
+ Vì sao phải nhắn tin ? (HS HT)
+ Nội dung nhắn tin là gì ? (HS HT)
- HS viết nhắn tin vào vở bài tập.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại bài. Lớp và GV nhận xét. Khen HS viết ngắn gọn đủ ý.
4) Củng cố: 
Hỏi: Bài hôm nay giúp các em hiểu gì về cách nhắn tin ?
- Đọc hai tin trả lời câu hỏi
+ (HS HT)Chị Nga và bạn Ha.ø Nhắn tin cho Linh bằng cách viết ra giấy.
+ (HS HT)Lúc chị Nga đi còn sớm, Linh đang ngủ ngon. Chị Nga không muốn đánh thức Linh. Lúc Hà đến Linh không có nhà.
+ (HS HT)Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị ra về.
 (HS HT)Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang bài hát đi học cho mượn.
 - (HS HT)+ Cho chị.
+ Nhà đi vắng cả chị đi chợ chưa về. Em đến giờ đi học, không đợi chị được muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe, không nhắn chị tưởng xe mất.
+ Em đã cho cô Phúc mượn xe.
- Lớp viết bài vào vở.
- Vài em đọc lại bài viết của mình. Lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp. 
 Em: Tuấn .
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời viết ngắn gọn, đủ y.ù
5) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về thực hành viết nhắn tin. 
 - GV nhận xét tiết. 
........
Luyện từ và câu (tiết 14)
 Từ ngữ về tình cảm gia đình – Câu kiểu Ai làm gì 
 - Dấu chấm, dấu chấm hỏi . 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 16 / sgv: 259 / ckt: 22
 - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình ( BT1) .
 - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? ( BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3) .
II/ Chuẩn bi: 
- Bảng phụ viết nd BT3.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2/ kiểm tra: H
- Em hãy kể tên các việc làm ở nhà để giúp đỡ cha mẹ?
- Cho HS thực hiện BT3 tuần 13. 
3/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Từ ngữ về tình cảm gia đình – Câu kiểu Ai làm gì – Dấu chấm, dấu chấm hỏi”
 Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (miệng) Mỗi HS tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh em(HS CHT)
GV nhận xét – chốt ý đúng .
* Bài 2:(Miệng) Phát bút dạ và bảng phụ (đã kẻ) cho các nhóm làm bài(HS HT)
Chú ý: Viết hoa đầu câu ,cuối câu ghi dấu chấm, với những từ ở 3 nhóm đã cho tạo thành nhiều câu theo mẫu Ai làm gì ?
Làm xong dán lên bảng, lớp và GV chốt lại lời giải đúng.
- Hát
- HS nêu
- HS chọn và sắp xếp thành câu.
Nghe giới thiệu bài 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm nháp; 3 em làm miệng, lớp nhận xét.
+ nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, yêu quý, yêu thương, chiều chuộn, bế, ẩm, 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm vào giấy khổ to mà GV đã kẻ sẳn.
- Làm xong dán lên bảng, lớp nhận xét sửa chữa.
- Lớp làm vào vở bài tập.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chị
EM
Chị em
Anh em
Chị em
Anh em
Khuyên bảo em.
Chăm sóc em.
Chăm sóc chị.
Trông nom nhau.
Trông nom nhau.
Giúp đở nhau.
Giúp đở nhau.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Viết) Phát bảng phụ và bút dạ cho 3 HS làm, lớp làm vào vở bài tập. (HS HT)
-HS dán kết quả giấy khổ to lên bảng, lớp và GV chốt lại lời giải đúng.
- 2 HS đọc lại chuyện vui.
GV hỏi: Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? (HS HT)
* Củng cố:
- Hs thi đua tìm từ nĩi lên tình cảm yêu thương giữa anh em.
- Đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào vở bài tập. Vài em làm giấy khổ to. Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Con xin mẹ tờ giấy để con viết thư cho bạn Hà ¨.
+ Nhưng con đã viết đâu ¨?
+ Không sao mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc¨ .
- 2 em đọc lại chuyện vui. 
+Trả lời: Cô bé chưa biết viết, xin giấy viết thư cho một bạn, cũng chưa biết đọc.
3) Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem và làm lại bài tập.
 - GV nhận xét tiết học.
Ngày dạy: 04/12/2014 Thứ năm ngày 04 tháng 12 năm 2014
Tập viết (tiết 14)
Viết chữ hoa M
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 116 / sgv: 261 / ckt: 23
 Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Miệng nói tay làm ( 3 lần ) . (HS HT)viết đúng và đủ các dòng . 
II/ Chuẩn bi: 
 -Mẫu chữ M đặt trong khung chữ (như SGK).
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Miệng (dòng 1); Miệng nói tay làm (dòng 2) 
 - Vở tập viết .
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: - Viết chữ L vào bảng con.
- 1 HS nhắc câu: “Lá lành đùm lá rách” cho lớp viết bảng con từ “Lá” .
 GV nhận xét .
3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học “M - Miệng nói tay làm”.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
 * HS quan sát và nhận xét chữ “M”:
- Cao 5 li, gồm 4 nét: Móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiêng và móc phải.
- Cách viết: + Nét 1: ĐB trên Đường K2, viết nét móc ngược từ dưới lên, lượn phải, DB ở đường KK6.
+ Nét 2: Từ điểm DB nét 1, đổi chiều bút, viết nét thẳng đứng xuống ĐK1.
+ Nét 3: Từ điểm DB nét 2, viết một nét thẳng xiêng (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẻ 6.
+ Nét 4: Từ điểm DB nét 3, viết nét móc ngược phải, DB trên đk 2.
- GV vừa viết chữ M vừa nhắc lại cách viết.
 * Hướng dẫn viết bảng con chữ M.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
 * Giới thiệu cụm từ: HS đọc cụm từ ứng dụng “Miệng nói tay làm”
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ miệng nói tay làm.
 * Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
+ Cao 2,5 li: M, l, g: Cao 1,5 li: t ,các chữ còn lại cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng chữ o.
+ Cách nối nét giữa các chữ.
 * Hướng dẫn viết chữ “Miệng” vào bảng con.
- Hát
- Viết bảng co

File đính kèm:

  • doctuan_14_lop_2_20142015.doc