Bài giảng Toán - Luyện tập (tiết 1)

3- Thái độ:

 - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình .B. Chuẩn bị:

- Các hình ở bài 15 SGK

- Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp.

- Bài hát: "Lớp chúng ta kết đoàn"

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán - Luyện tập (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on gà?
6 + 3 = 9.
- Có 6 còn gà ở ngoài lồng và 3 con trong lồng. Hỏi tất cả có mấy con gà?
6 + 3 = 9
- Tranh vẽ có tất cả 5 hình vuông.
- HS theo dõi nhận xét.
 --------------------------------------------------------
Học vần
	 Bài 61: ăm - âm
I . Mục tiêu 
Học sinh đọc và viết được âm- ăm, nuôi tằm, hái nấm.
Đọc được câu ứng dụng: Con suối sau nhà
 Rì rầm chảy..........
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : thứ ngày tháng năm.
HS yếu : Đọc đánh vần chậm các vần, từ ngữ ứng dụng
II. Đồ dùng dạy –học
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Đọc,Viết bảng con: chòm rau, quả trám, trái cam.
Đọc câu ứng dụng . 2 em.
B, Bài mới.
Tiết 1
1.Giới thiệu bài . trực tiếp
Chúng ta học vần ăm - âm
Giáo viên viết bảng.
2. Dạy vần : ăm
a, Nhận diện vần .
Vần ăm được tạo nên từ ă, m.
So sánh ăm với am.
b, Đánh vần :
Hướng dẫn đánh vần .
 ă - m - ăm.
Ghép vần ăm
Ghép tiếng tằm
Vị trí chữ và vần trong tiếng .
Ghép từ : nuôi tằm.
c, Viết:
Hướng dẫn HS viết : ăm, con tằm.
+âm :
( Quy trình tương tự )
-So sánh vần âm với ăm
-Hướng dẫn HS nhận diện vần
-Hướng dẫn đọc đánh vần : vần ,tiếng ,từ 
d, Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên viết bảng .
Giải thích từ.
Đọc mẫu.
HS đọc theo giáo viên : ăm, âm
-Nêu vị trí 
Giống : kết thúc = m
Khác : bắt đầu = ă, a .
Gài vần ăm
HS nhìn bảng phát âm.
HS đọc đồng thanh, nhóm cá nhân .
HS dùng bảng con.
T đứng trước ăm đứng sau 
HS đọc trơn : nhóm, đồng thanh, cá nhân.
-HS yếu đọc đánh vần 
Viết trên không.
HS viết bảng con.
2- 3 em đọc lại.
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
-HS yếu đọc đánh vần 
-HS đọc đánh vần ,đọc trơn 
-Gạch chân vần mới 
-HS yếu đọc đánh vần từ ngữ 
Tiết 2
3, Luyện tập.
a, Luyện đọc :
Đọc lại các vần tiết 1
*Đọc câu ứng dụng
Giáo viên ghi bảng.
b, Luyện viết.
Hướng dẫn quy trình .
ăm- âm, con tằm, râm.
c, Luyện nói .
Bức tranh này vẽ gì?
Những vật trong tranh nói nên điều gì chung? 
Em hãy đọc thời khoá biểu lớp mình.
Ngày chủ nhật em thường làm những gì?
Em thích ngày nào trong tuần vì sao?
4, Củng cố dặn dò.
Đọc lại bài.
-Nhận xét tiết học 
HS đọc vần, tiếng, từ ngữ ứng dụng
Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
HS nhận xét tranh
Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
HS viết bài vào vở .
Đọc tên bài luyện nói
Thứ ngày tháng năm.
Thời gian.
1, 2 em đọc.
Đi chơi, 
 ------------------------------------------------
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - trò chơi
A. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản.
	 - Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức"
	2. Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu.
	3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Địa điểm phương tiện:
	- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
	- Chuẩn bị một còi, hai lá cờ.
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất.
- Điểm danh báo cáo.
- Phổ biến mục tiêu bài.
2. Khởi động:
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
II. Phần cơ bản:
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
N2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
N4: Về tư thế ban đầu.
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
N4: Về tư thế chuẩn bị.
3. Trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình trò chơi.
- Giải thích luật chơi và cách chơi.
III. Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát.
- Nhận xét giờ học.
- Xuống lớp.
4-5p
1p
4p
24-25p
10p
10p
5p
5p
 ĐHLT
 x x x x
 x x x x
 (GV) 
ĐHKĐ x
 x x 
 x (GV) x
 x x 
 x 
ĐHLT
 x x x x x
 x x x x
 x x x x x
 (GV)
- HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển)
- Tổ luyện tập.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
ĐHTC (GV)
x x x x x 
x x x x x
 xp đ
ĐHKT (GV)
x x x x x x
x x x x x x 
-------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 25/11/2008
ngày giảng : Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2008 
 Toán
 Phép cộng trong phạm vi 10
A. Mục tiêu:
	Sau bài học HS có thể.
	- Nắm vững khái niệm phép cộng,
	- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10.
HS yếu sử dụng que tính để làm các bài tập
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh phong to hình vẽ SGK.
	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
9 - 3 + 2 7 - 3 + 1
5 + 4 - 6 8 - 4 + 2
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Gắn các mô hình như sgk.
- Yêu cầu HS nhìn mô hình đặt đề toàn và lập bảng cộng.
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng
 cách xoá dần từng phần rồi thiết lập lại.
3. Thực hành.
Bài 1: Tính 
- Cho HS nêu lên yêu cầu của từng phần rồi làm bài.
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- Cho HS nhận xét cột tính ở phần b để rút ra được tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Số?
- Bài yêu cầu gì?
- HS nêu cách làm BT.
- Cho cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:Viết phép tính thích hợp :
- Cho HS xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp.
-Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng.
4. Củng cố Dặn dò.
- Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
9 - 3 + 2 = 3 7 - 3 + 1 = 3
5 + 4 - 6 = 3 8 - 4 + 2 = 2
- HS đọc.
- HS lên bảng cộng như HD.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10
8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
- HS đọc thuộc bảng cộng.
- HS làm bài theo HD.
a)
+
+
1 2
9 8
10 10
b) 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
 9 - 1 = 8
- HS khác theo dõi nhận xét và bổ xung.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác
7
6
2
7
4
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- Có 4 con cá thêm 6 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá?
6 + 4 = 10.
 2 HS đọc.
- HS nghe ghi nhớ.
 ---------------------------------------------------------
 Học vần
	Bài 62: ôm - ơm
I . Mục tiêu
Học sinh đọc và viết được:ôm , ơm,con tôm ,đống rơm 
Đọc được câu ứng dụng: Vàng mơ như trái chín 
 Chùm giẻ treo nơi nào ...
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Bữa cơm .
HS yếu đánh vần chậm vần tiếng từ ,từ ngữ ứng dụng
II. Đồ dùng dạy - học
Bộ đồ dùng tiếng việt.
Tranh minh hoạ.
III .Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng con: nuôi tằm ,hái nấm
Đọc câu ứng dụng . 2 em.
-GV nhận xét ,cho điểm 
B, Bài mới.
Tiết 1
1.Giới thiệu bài .
Chúng ta học vần ôm - ơm
Giáo viên viết bảng.
2. Dạy vần : ôm
a, Nhận diện vần .
Vần ôm được tạo nên từ ô, m.
So sánh ôm với om
b, Đánh vần :
Hướng dẫn đánh vần .
 ô - m - ôm.
Ghép tiếng tôm
Vị trí chữ và vần trong tiếng .tôm
c, Viết:
Hướng dẫn HS viết : ôm ,con tôm 
+ ơm :
( Quy trình tương tự )
-So sánh ôm với ơm 
-Hướng dẫn HS nhận diện vần ,đọc đánh vần : vần ,tiếng ,từ khoá 
d, Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên viết bảng .
Giải thích từ.
-Theo dõi ,chỉnh sửa 
HS đọc ôm, ơm
-Nêu vị trí 
-Nêu sự giống và khác nhau 
-Gài vần om
HS đọc đồng thanh, nhóm cá nhân .
HS dùng bảng con.
 -t đứng trước ôm đứng sau 
đọc nhóm, đồng thanh, cá nhân.
HS đọc trơn 
-Đọc lại. ôm –tôm –con tôm .
Viết trên không.
HS viết bảng con.
-Nhận diện vần ,gài vần ,đọc đánh vần ,đọc trơn vần ,tiếng ,từ khoá 
2- 3 em đọc lại.
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh
-HS yếu đọc đánh vần
Tiết 2
3, Luyện tập.
a, Luyện đọc :
Đọc lại các vần tiết 1
Đọc câu ứng dụng
b, Luyện viết.
Hướng dẫn quy trình .
ôm ,ơm ,con tôm ,đống rơm 
c, Luyện nói .
Bức tranh này vẽ gì?
Trong bữa cơm em thấy có những ai ?
Nhà em ăn mấy bữa cơm một ngày ?
Nnnhà em ai nấu cơm ?
-GV nhận xét .
Trò chơi : tìm tiếng mới
4. Củng cố dặn dò.
Chỉ bảng HS đọc lại bài.
Hướng dẫn tự học.
HS đọc lại vần, tiếng ,từ ngữ. 
HS đọc câu:
Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
-HS yếu đọc đánh vần 
HS viết bài vào vở .
Đọc tên bài luyện nói Bữa cơm 
-HS nêu 
 ---------------------------------------------------------
Mĩ thuật
vẽ cây
I . Mục tiêu :Giúp HS: 
1. Nhận biết được các loại cây và hình dáng của chúng .
2. Biết cách vẽ một vài loại cây quen thuộc .
3. Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích .
II . Đồ dùng dạy – học : 
-Một số tranh ảnh về một vài loại cây .
-Hình vẽ các loại cây .
HS : - Giấy vẽ ,Bút chì đen ,màu 
III. Các hoạt động dạy –học chủ yếu :
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS 
1. Giới thiệu tranh ,ảnh một số loại cây 
- Giới thiệu tranh ,ảnh gợi ý để HS quan sát .
+ Tên cây 
+ Các bộ phận của cây .
-Yêu cầu HS tìm và nêu một số loại cây khác .
-Có nhiều loại cây : cây thông, cây đào, cây mận ,...Cây gồm có ; vòm lá ,thân ,cành . Nhiều cây có hoa ,có quả .
2. Hướng dẫn HS cách vẽ cây 
-Hướng dẫn cách vẽ :
+ Vẽ thân ,cành 
+ Vẽ vòm lá 
+ Vẽ thêm chi tiết 
+Vẽ màu theo ý thích 
-Cho HS xem một số hình vẽ .
3. Thực hành 
_Hướng dẫn HS vẽ :
+ Vẽ 1 cây 
+ Có thể vẽ nhiều cây thành một hàng cây , vườn cây 
-Vẽ hình cây vừa với phần giấy 
- Vẽ màu theo ý thích 
4. Nhận xét, đánh giá 
-GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Hình vẽ ,cách sắp xếp hình ,màu vẽ .
-GV cùng HS nhận xét , tuyên dương 
5. Dặn dò 
-Quan sát cây nơi mình ở về hình dáng màu sắc .
Quan sát, trả lời 
Tìm và nêu 
Theo dõi 
Theo dõi 
Thực hành vẽ cây 
Tô màu theo ý thích 
- Nhận xét ,chọn bài vẽ đẹp 
 ----------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội:
Lớp học
A. Mục tiêu:
	1- Kiến thức: HS hiểu được lớp học là nơi em đến học hàng ngày.
 - Nắm được các thành viên và các đồ dùng có trong lớp học hàng ngày.
	2- Kỹ năng: - Biết nhận dạng và phân loại đồ dùng trong tiết học.
 - Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và bạn cùng lớp.
	3- Thái độ:
 - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình .B. Chuẩn bị:
- Các hình ở bài 15 SGK
- Một số tấm bìa lớn, tấm bìa nhỏ ghi các tên đồ dùng có trong lớp.
- Bài hát: "Lớp chúng ta kết đoàn"
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước chúng mình học bài gì ?
- Kể tên một số vật nhọn, sắc dễ gây đứt tay và chảy máu ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Biết được lớp học có các thành viên có cô giáo và các đồ dùng cần thiết.
+ Cách làm:
- HD HS qs các hình ở trang 32, 33 trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Trong lớp học có những ai và có những đồ vật gì ?
- Lớp học của bạn giống với lớp học nào trong các hình đó ?
- Bạn thích lớp học nào ? 
- GV bao quát và đến từng nhóm giúp đỡ các em trả lời những câu hỏi khó.
- GV chỉ định bất kỳ một thành viên nào trong nhóm lên trình bày.
+ GVKL: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và HS. Trong lớp có các đồ dùng phục vụ học tập như : lọ hoa, tranh ảnh...việc có nhiều đồ dùng.
- Gọi một số em đứng dậy kể về lớp học của mình.
- Lưu ý: HS phải kể được tên lớp, tên GV chủ nhiệm, các thành viên trong lớp và đồ đạc của lớp mình.
- GV theo dõi và gợi ý thêm cho các em kể 
+ GVKL: Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình và yêu quý giữ gìn các đồ đạc trong lớp học của mình. Vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với các thầy cô và các bạn.
4- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
ờ: Chuẩn bị trước bài 16
- Giờ trước học bài: an toàn khi ở nhà
- 1, 2 em trả lời.
- HS làm việc nhóm 4, qs và thảo luận trong nhớm các câu hỏi GV yêu cầu
- 1 số em lần lượt lên trả lời
- Những HS khác nghe và sửa sai.
- HS làm việc cá nhân, các em quan sát lớp học của mình và định hướng trong đầu những điều mình định giới thiệu về lớp học của mình.
- 1 số em đứng dậy kể, một số em khác nghe, NX và bổ sung.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS chú ý theo dõi GV nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 26/11/2008
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2008
 Toán
 Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Phép cộng trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với tình huống 
- Cấu tạo số 10
HS yếu làm bài bằng que tính 
B- Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
10 + 0 = 7 + 3 =
6 + 4 = 5 + 5 =
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS làm các BT 
Bài 1:
- Bài Y/c gì ?
- Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc KQ
Bài 2: 
- Cho HS nêu Y/c của BT.
- GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng
HS đứng lên đọc phép tính và kq'(Mỗi em một phép tính)
Bài 3: 
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- GV đặt câu hỏi để củng cố
- Vậy số 10 được tạo nên bởi những số nào ?
Bài 4:
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Cho HS làm rồi lần lượt HS đọc kết quả và nêu cách tính.
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 5:
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và viết phép tính tương ứng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng.
- Nhận xét chung giờ học
- 2 HS lên bảng 
10 + 0 = 10 7 + 3 = 10
 6 + 4 = 10 5 + 5 = 10
- 1 vài em
- Tính và ghi kq' của phép tính
 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
- Thực hiện phép tính theo cột 
dọc
- Khi viết các số phải thật thẳng cột:
+
+
 4 5
 5 5
 9 10
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Ta điền số vào chỗ chấm sao cho số đó cộng với số trong HCN được tổng = 10
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền
- Số 10 được tạo nên từ 1&9; 3&7; 6&4; 0&10; 5&5; 8&2
- Tính nhẩm và ghi kết quả.
- Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
5 + 3 + 2 = 10
4 + 4 + 1 = 9 …
- HS làm BT rồi lên bảng chữa "Có 3 con gà thêm 7 con gà đang chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con gà ? 
3 + 7 = 10
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi
- HS nghe và ghi nhớ
Học vần
	 	 Bài 63 : em - êm
I. Mục tiêu : 
	Học sinh đọc và viết được êm- em, con tem, sao đêm.
	Đọc được câu ứng dụng: con cò mà đi ăn đêm.........
	Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Anh chị em trong nhà.
II. Đồ dùng dạy - học
	Tranh minh hoạ.
III Các hoạt động dạy - học.
A, Kiểm tra bài cũ:
HS viết bảng con: chó đốm, chôm chôm, mùi thơm.
Đọc câu ứng dụng . 2 em.
B, Bài mới.
Tiết 1
1.Giới thiệu bài . trực tiếp
 Chúng ta học vần em - êm
2. Dạy vần : em
a, Nhận diện vần .
Vần em được tạo nên từ e, m.
So sánh em với om.
b, Đánh vần :
Hướng dẫn đánh vần .
e - mờ - em.
Ghép vần em
Ghép tiếng tem
Vị trí chữ và vần trong tiếng .
Ghép từ : con tem.
c, Viết:
Hướng dẫn theo quy trình: em
Con tem.
+ êm :
( Quy trình tương tự )
d, Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên viết bảng .
Giải thích từ.
Đọc mẫu.
HS đọc theo giáo viên.
Giống : kết thúc = m
Khác : bắt đầu =ê, o .
-Gài vần em 
HS nhìn bảng phát âm.
HS đánh vần : đồng thanh, nhóm, cá nhân .
HS ghép : em.
HS ghép : tem.
Đọc trơn đánh vần.
 T đứng trước em đứng sau 
HS đánh vần : nhóm, đồng thanh, cá nhân.
Đọc trơn.
Đánh vần, đọc trơn.
HS viết trên không.
viết bảng con.
2- 3 em đọc lại.
HS đọc nhóm, cá nhân, đồng thanh.
Tiết 2
3, Luyện tập.
a, Luyện đọc :
Đọc lại các vần tiết 1
Đọc câu ứng dụng
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc mẫu.
b, Luyện viết.
Hướng dẫn viết .
em- êm, con tem, sao đêm.
c, Luyện nói .
Bức tranh này vẽ gì?
Anh chị em trong nhà còn được gọi như  thế nào ?
Trong nhà anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào ?
Em hãy kể anh chị em ruột trong gia đình ?
d, Trò chơi:
ghép chữ có vần mới.
4, Củng cố dặn dò.
HS đọc lại bài.
Hướng dẫn tự học.
HS đọc vần, tiếng, từ ngữ ứng dụng
Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân
HS nhận xét tranh
Đọc các câu ứng dụng.
Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
HS viết bài vào vở .
Đọc tên bài : Chị em trong nhà.
Vẽ ngôi nhà, 2 anh em đang rửa hao quả.
Anh chị em ruột
Yêu thương, nhường nhịn lẫn nhau.
HS nêu
HS thực hành.
 ----------------------------------------------------- 
Thủ công
Gấp cái quạt.
A. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy.
	2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
	3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu.
- Em có nhận xét gì về nếp gấp?
- Em còn có nhận xét gì nữa?
3. Giáo viên HD mẫu.
- B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
- B 2: Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- B 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, khi hồ không mở ra ta được chiếc quạt.
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét về tinh thần và sự chuẩn bị của học sinh.
- Tập gấp quạt trên giấy nháp.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng.
- Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- HS theo dõi và thực hành theo hướng dẫn.
- HS chú ý nghe và theo dõi.
 --------------------------------------------------
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
múa hát tập thể – trò chơi
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 27/11/2008
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008
Tập viết
Tuần 13,14:	 Nhà trường, buôn làng...
 Đỏ thắm, Mầm non, chôm chôm.
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết các từ: Đỏ thắm, Mầm non, Chôm chôm………
- Biết viết đúng và đẹp các từ trên.
- Rèn kỹ năng viết nắn nót, chia khoảng cách và BT nối nét.
- Có ý thức viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng:
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết: Buôn làng, Bệnh viện, hiền lành.
- Cho học sinh nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
2. Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên treo mẫu chữ lên bảng.
- Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về cấu tạo, nét nối và khoảng cách từng từ.
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4. HD HS tập viết trong vở.
- Khi tập viết trong vở các em cần lưu ý những gì?
- HD và giao việc.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét và sửa sai.
- Thu vở còn lại về nhà chấm.
5. củng cố dặn dò.
- Trò chơi: Thi viết chữ nhanh đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết các từ trên vào vở tập viết.
- 1 vài em đọc.
- HS nhận xét theo yêu cầu.
- Những học sinh khác theo dõi bổ xung.
- HS tô chữ trên không sau đó viết vào vở tập viết.
- Ngồi viết và cầm bút đúng quy định, chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- HS tập viết trong vở.
- HS nhận xét bổ xung.
- Mỗi tổ cử một đại diện lên thi.
- HS nghe ghi nhớ.
 -----------------------------------------------------
Toán
Phép trừ trong phạm vi 10:
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Khắc sâu được khái niệm
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
- Củng cố cấu tạo số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10
HS yếu : Làm được 2 phép tính ở bài tập 1, 1 phép tính ở bài tập 2, biết điền 1dấu của 1 ph

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc