Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 3 - Tập đọc - Kể chuyện các cụ già và em nhỏ

1. Kiến thức:

- Biết thực hiên gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần

2. Kĩ năng :

- Giair được bài toán dạng gấp và giảm đi nhiều lần

3. Thái độ:

- GDHS yêu thích môn học , làm tốt các BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập

- HS: SGK, vở BT, đố dùng học tập cá nhân.

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 3 - Tập đọc - Kể chuyện các cụ già và em nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài theo nhóm như đã phân công.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
a/ Số quả bưởi còn lại là:
40 : 4 = 10 (quả)
 Đ/S: 10 quả bưởi
b/ Giải :
 Thời gian làm công việc bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
2 em đọc đề bài tập 3. 
- HS nêu
- Lớp làm vào vở.1 HS lên bảng giải bài:
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
CHÍNH TẢ
C¸c em nhá vµ cô giµ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng chính thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng các từ khó trong bài
- Làm đúng BT ( 2b )
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2b
- HS: SGK, vở BT, đố dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ day
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
15’
8’
3’
1. KT bài cũ: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài 
*Hướng dẫn nghe – viết
* HS viết bài
* Hướng dẫn làm bài tập 
-Bài 2b : 
3. Củng cố
 Dặn dò 
- GV đoc cho hs viết các từ vào bảng con:
nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
-Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Đoạn này kể chuyện gì?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
- Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Soát lỗi:
- Chữa bài cho HS
Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
- Hướng dẫn chuẩn bị: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ:
 - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe. 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng 
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con 
 -Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS nộp vở cho GV chữa bài
1-2 em đọc, lớp đọc thầm
- Lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng: (buồn - buồng - chuông).
TẬP ĐỌC
TiÕng ru
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , ngắt nhịp hợp lý.
2. Kĩ năng:
- Hiểu được ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí,( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài ).
3.Thái độ
- GDHS yêu thích lời hát ru của địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ day
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
2’
30’
3’
1. KT bài cũ: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
 * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* HD tìm hiểu bài
* Học thuộc lòng khổ thơ 2
3,Củng cố
Dặn dò:
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ các em nhỏ và cụ già“ theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Yêu cầu đọc từng câu thơ, GV sửa chữa.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp, nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài đồng chí , nhân gian , bồi.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- Mời cả lớp đọc thầm theo rồi trả lời câu hỏi :
+ Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: 
+ Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?
- Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ 3, cả lớp đọc thầm: 
+ Vì sao núi không chê đất thấp. biển không chê sông nhỏ?
+ Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ? 
KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 
- Đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- H/dẫn đọc khổ thơ 2 với giọng nhẹ nhàng tha thiết 
- H/dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ 2 tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 2.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất.
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.
- 2HS lên tiếp nối kể các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4)
chuyện.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ khó ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Đọc phần chú giải
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ(1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
- Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo.
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy. 
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu :Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
- Theo dõi
 HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- HS khá , giỏi thuộc cả bài
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài. 
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Những chiếc chuông reo”.
ĐẠO ĐỨC
Quan t©m , ch¨m sãc «ng bµ, cha mÑ ( tiÕt 2 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình.
2. Kĩ năng :
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lân nhau.
- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
3. Thái độ
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
- HS: SGK, vở BT, đố dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ day
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
28’
8’
10’
6’
4’
1. KT bài cũ: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
*Hoạt động 3: Giới thiệu tranh 
*Hoạt động 4: 
3. Củng cố
dặn dò 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nữa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nữa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: sách giáo viên. 
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến (BT5-VBT) .
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*Mở rộng:(Dành cho HSG)
Nêu những việc phải làm của các em để chăm sóc những người thân trong gia đình.?
*Kết luận : Đây là những món quà rất quý.
Múa hát, kể chuyện, đọc thơ.
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục 
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. 
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...
 - Nhận xét tiết học
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét .
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà , cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau 
- Một em lên giới thiệu trước lớp .
+ HS nêu
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục Kể chuyện , hát , múa , đọc thơ có chủ đề nói về bài học .
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung , ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. 
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày
Thứ tư, ngày 29tháng10 năm 2014
TOÁN
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiên gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần 
2. Kĩ năng :
- Giair được bài toán dạng gấp và giảm đi nhiều lần
3. Thái độ:
- GDHS yêu thích môn học , làm tốt các BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: SGK, vở BT, đố dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ day
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
30’
3’
1. KT bài cũ: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
3.Luyện tập.
 Bài 1: ( dòng 2)
Bài 2 : 
Bài 3: ( Dành cho HS KG) 
3.Củng cố
Dặn dò
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.
- Giáo viên nhận xét
- GV giới thiệu bài
- Hướng dẫn bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Gọi 1 học sinh đọc bài3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) 
và 30 giảm đi 6 lần bằng 5
 (30 :6 = 5)
-2HS nêu bài toán. 
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
 Giải : 
 Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít )
 Đáp số: 20 lít
 Giải :
Số quả cam còn lại trong rổ là 
 60 : 3 = 20 ( quả )
Đáp số: 20 quả
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung:
+ Độ dài đoạn AB là 10 cm. 
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần: 
 10 : 5 = 2 (cm)
+ Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
TẬP VIẾT :
«n ch÷ hoa g
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng ), C, Kh ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng )
2. Kĩ năng: 
- Viết câu ứng dụng : Khôn ngoan…. Chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ.
3. Thái độ:
- GDHS ý thức luyện viết chữ đẹp và luôn giữ vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- HS: vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ dạy
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
13’
15’
3’
1. KT bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
*HD viết trên bảng con 
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
*Luyện viết câu ứng dụng :
3. Luyện tập
4. Củng cố 
 Dặn dò
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
- Nhận xét HS viết
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- H/ dẫn và y/cầu HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét HS viết và sữa sai 
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con: Khôn, Gà . 
* Nêu yêu cầu:
- viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Gò Công 1 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu tục ngữ 1 lần 
- GV theo dõi giúp đỡ những HS còn yếu 
kém
- Nhận xét bài viết của HS
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. 
- Lớp viết vào bảng con. 
-Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con
- 2HS đọc 
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Ga trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- HS viết cả bài
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV nhận xét
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay . 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vÒ céng ®ång.
 «n kiÓu c©u : ai lµm g×?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và phân loại được mộy số từ ngữ về cộng đồng ( BT 1 ).
2. Kĩ năng:
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì )? Làm gì? 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. ( BT 4 ). 
3. Thái độ:
- GDHS ý thức chăm học, biết quan tâm giúp đỡ mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4. 
- HS: vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ dạy
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
30’
2’
1. KT bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
3. Luyện tập
- Bài 1
 - Bài 2 
- Bài 3: 
- Bài 4: 
4. Củng cố 
 Dặn dò
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em).
- Nhận xét ghi điểm .
- Giới thiệu bài 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
- Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu”Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc .
- Mời HS trình bày kết quả
.- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- nhận xét chữa bài.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm miệng bài tập. 
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng 
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm , đồng tình. 
- HS khá, giỏi làm BT 2.
- Hai em đọc thành tiếng bài tập 2 
- Đọc thầm bài tập .
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa )
* Không đồng tình :-Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) .
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
- 1HS đọc , cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
 Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
 Câu b: Ông ngoại làm gì?
 Câu c: Mẹ bạn làm gì? 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
VỆ SINH THẦN KINH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ
2. Kĩ năng:
- Nghiêm túc khi lập thời gian biểu và thực hiện đúng thời gian biểu
3. Thái độ:
- GDHS biết lựa chọn và tham gia những công việc phù hợp để bảo vệ cơ quan thần kinh của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- GV: Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to, 
- HS: SGK, vở bt, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
A. Ôn định tổ chức:1’
B. Tiến trình giờ dạy
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
25’
10’
15’
3’
1. KT bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Giảng bài
*.Hoạt động 1 : Thảo luận 
*Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày
3. Củng cố
dặn dò
- Những việc làm ntn thì có lợi cho cơ quan thần kinh? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - Giới thiệu bài.
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi :
+Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ?
+Theo nhóm em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?
+Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh ?
+Để ngủ ngon, em thường làm gì ?
Yêu cầu các nhóm trình bày
® GV kết luận
Giáo viên hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :
+Thời gian: 
+Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, … 
Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh.
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ?
+Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì ?
+Hãy đưa ra một thời gian biểu mà nhóm em cho là hợp lý.
-GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày câu hỏi thảo luận, điền vào bảng thời gian biểu phóng to trên bảng.
-Tổng kết các ý kiến của các nhóm, bổ sung.
® Kết luận 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. 
5. Ho¹t ®éng nèi tiÕp.
- Học sinh trả lời
-HS lắng nghe.
-HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết quả ra giấy dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
Hàng ngày các bạn trong nhóm em thường thức dậy lúc 6g30 sáng và đi ngủ lúc 10 giờ tối.
-Một ngày mỗi người nên ngủ 7-8 tiếng, từ 9-10 giờ tối đến 6 giờ sáng (hoặc 5giờ 30 sáng ).
-Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khỏe mạnh.
Để ngủ ngon, em thường ngủ ở nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có ánh nắng chiếu trực tiếp …
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+HS tiến hành trao đổi thông tin lẫn nhau theo hình thức thảo luận theo cặp.
Đại diện 3 – 4 HS trình bày thời gian biểu của bản thân 
HS tiến hành thảo luận nhóm.
+Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học.
+Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ CQTK
+HS giới thiệu thời gian biểu hợp lý.
-Học sinh trình bày
-HS lắng nghe.
-HS tiếp thu.
-Lắng nghe, thực hiện.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Thứ năm , ngày 20 tháng 10 năm 2011
ThÓ dôc:
Bµi 16
I.Môc tiªu :
KiÓm tra tËp hîp hµng ngang, dãng hµng, ®i chuyÓn h­íng ph¶i tr¸i. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t­¬ng ®èi chÝnh x¸c
 Ch¬i trß ch¬i “ Chim vÒ tæ”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ ch¬i ®óng luËt. 
II §Þa ®iÓm,ph­¬ng tiÖn: S©n tr­êng, cßi
III.Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p: 
1.PhÇn më ®Çu: 
-NhËn líp phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc
2.PhÇn c¬ b¶n: 
-Chia tæ kiÓm tra: 15-18 phót
TËp hîp hµng ngang, kiÓm tra theo tæ.
§i chuyÓn h­íng ph¶i tr¸i, kiÓm tra theo nhãm.
-Ch¬i trß ch¬i Chim vÒ tæ.
3.PhÇn kÕt thóc: 
 C«ng bè kÕt qu¶ kiÓm tra, nhËn xÐt tiÕt häc
-Ch¹y chËm xung quanh s©n 1vßng
-Khëi ®éng

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 8 soan 4 cot.doc